Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 28

Tiết 128

Nghĩa tường minh và hàm ý

 (Tiếp theo)

A mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức

- Giúp học sinh nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liên quan đến người nói, người nghe.

2. Kĩ năng

- Giải đoán và sử dụng hàm ý.

3Thái độ

- Ý thức sử dụng câu có hàm ý phù hợp trong giao tiếp

4.Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

b. chuẩn bị

Thầy. Soạn bài

Trò học. Soạn bài

C .tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học

1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút

? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ ?Phân tích ví dụ ?

2 - Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài

 

doc18 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 548 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sao em bé tin rằng trò chơi của em thú vị hơn? - Vì trong trò chơi này, em sẽ có cả mây, cả bầu trời và cả mẹ nữa. - Em bé thông minh, hiếu thảo nhưng yêu mẹ hơn cả. - Em bé rất yêu thiên nhiên ? Theo em người mẹ sẽ có thái độ như thế nào về trò trơi này của con? - Vui, hạnh phúc, hi vọng nhiều hơn vào lòng hiếu thảo của con. ? Nhận xét về sự sáng tạo nghệ thuật của đoạn thơ? - Sử dụng đối thoại và độc thoại. - Các hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng bay bổng, mây được nhân hoá. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. Học sinh đọc khổ thơ thứ 2. ? Từ chối lời mời của mây, sóng lại đến rủ em bé đi chơi. Trong cuộc trò chuyện này, sóng đã nói gì với em? - ca hát từ sáng sớm tới hoàng hôn. - ngao du nơi này nơi nọ ? Em bé đã nghe được điều gì từ lời mời gọi đó? - Lời rủ cùng dạo chơi suốt ngày trên biển. ? Nếu lời rủ của sóng là một trò chơi thì đó là một trò chơi như thế nào? - Trò chơi trên không gian rộng bao lacủa biển, thật hấp dẫn và lí thú. ? Trước lời mời đó em tỏ thái độ như thế nào qua câu nói "Nhưng làm thế nào mình ra ngoài đó được" ? - Muốn cùng sóng dạo chơi trên biển ? Trước ước muốn của em sóng dã nói gì? - Hãy đến rìa biển cả .. làn sóng nâng đi. ? Mặc dù đực sóng chỉ dẫn tỉ mỉ như vậy, nhưng em bé đã cho sóng thấy sự lựa chọn của mình? Đó là sự lựa chọn nào? Thể hiện điều gì qua sự lựa chọn đó? - Em đã nói với sóng "Buổi chiều .. có thể rời mẹ mà đi được" ? Câu nói đó có chứa hàm ý nào? - Từ chối lời mời của sóng đ yêu mẹ luôn - Muốn ở nhà cùng mẹ. mong ở bên mẹ ? Quyết định ở nhà cùng mẹ, em lại nghĩ ra trò chơi gì? - Con là sóng mẹ sẽ là bến bài thờ kì lạ Con lăn, lăn mãi .. vỡ tan vào lòng mẹ ? Theo em trò chơi này của em bé như thế nào? - Thể hiện sự hoà hợp của con người với thiên nhiên. - Rất hay, thú vị vì trong trò chơi này em được làm sóng lăn mãi vào lòng mẹ, mẹ là bến bài thờ kì lạ. Trò chơi có biển cả, có sóng và có mẹ .. hai mẹ con luôn ở cùng nhau, cùng đưa nhau đi ngao du trên biển cả. Giáo viên : liên hệ với đoạn bé Hồng được gặp mẹ trong đoạn trích "trong lòng mẹ" ? Tiếng cười của em bé vang lên trong trò chơi này gợi cho em nghĩ gì về tình mẹ ? - Mẹ là người đem lại cho con niềm vui, niềm hạnh phúc, mẹ là nơi bình yên nhất để con trở về. Tiếng cười hồn nhiên trong trẻo của em là niềm hạnh phúc lớn nhất khi em bé được ở bên mẹ. ? Phần sáng tạo nghệ thuật ở đoạn thơ này là gì? - Lặp lại cách sáng tạo ở đoạn trước nhưng thay đổi không gian. ? Mây, sóng, trăng, bờ biển ngoài ý nghĩa chỉ thiên nhiên vũ trụ, em thấy ở bài thơ này có ý nghiõa gì nữa? Mây - sóng đ tượng trưng cho con: Ngây thơ ,tinh nghịch Trăng - bờ biển đ tượng trưng cho mẹ: tấm lòng dịu hiền, bao la của mẹ ? Từ ý nghĩa tượng trưng đó, em thấy nhà thơ ta Go đã thể hiện điều gì qua bài thơ? - Nhà thơ Ta Go lấy mây - trăng để nói về tình mẫu tử thiêng liêng sóng - bờ bền chặt ? Ngoài ý nghĩa ca ngợi tình mẹ con bài thơ còn có thể gợi cho ta suy ngẫm điều gì nữa? - Học sinh thảo luận, cử đại diện trả lời. - Bài thơ còn có ý nghĩa triết lí: Hạnh phúc không phải điều gì xa xôi bí ẩn do ai ban cho, ở ngay trên trần thế, do chính con người sáng tạo, sự hoà hợp giữa con người với thiên nhiên. - Nhà thơ đã hoá thân trong em bé để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt. i – giới thiệu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả: Ta go (1861 - 1941) - Là nhà thơ hiện đại lớn nhất ấn Độ. Sinh ra ở CanCut ta, làm thơ từ rất sớm, từng du học nhiều nước. - Sự nghiệp sáng tác đồ sộ (52 tập thơ, 42 vở kịch, 12 bộ tiểu thuyết, khoảng 100 truyện ngắn), được nhận giải thưởng Nô ben (1913) - Ông là nhà thơ châu á đầu tiên được nhận giải thưởng Nô ben (1913) với tập thơ "Thơ dâng" nhà thơ nhân đạo chủ nghĩa vĩ đại. * Thơ của ông đa dạng về nội dung hình thức, thể hiện sự kết hợp hài hoà nhuần nhuyễn giữa hiện đại và truyền thống, quốc tế và dân tộc. * Bài thơ "Mây và sóng" được viết bằng tiếng Began, in trong tập Si - su (trẻ thơ) được tác giả dịch ra tiếng Anh in trong tập "Trăng non" xuất bản năm 1915. ii - đọc và tìm hiểu VĂN BảN 1. Cuộc trò chuyện của em bé với mây và mẹ. - Bọn tớ chơi từ khi thức dậy cho tới lúc chiều tà. chơi với bình minh vàng, chơi với vầng trăng bạc - Cảnh sắc thhieen nhiên hiện lên qua "bình minh vàng, vầng trăng bạc" - Rất đẹp tràn ngập ánh sáng rực rỡ của bình minh, ánh sáng mát dịu của vầng trăng - Làm thế nào mình lên đó được? đ lời mời gọi của mây cuốn hút em bé, em có nhu cầu lên chơi cùng mây, khao khát được lên cùng mây. - Chỉ dẫn của mây thể hiện trí tưởng tượng phong phú và bay bổng của tác giả. Tác giả am hiểu tâm lí trẻ thơ ưa hiểu biết, thích tò mò, gợi sức hấp dẫn - Làm sao có thể rời mẹ mà đến đó được đ Em không muốn xa mẹ. - Yêu mẹ tha thiết, lúc nào cũng muốn ở bên mẹ. - Thể hiện tình yêu mẹ, yêu gia đình. - Mẹ là nguồn vui lớn nhất của con. - Con là Mây mẹ sẽ là trăng Hai bàn tay con ôm lấy mẹ, và mái nhà ta sẽ là bầu trời xanh thẳm. - Vì trong trò chơi này, em sẽ có cả mây, cả bầu trời và cả mẹ nữa. - Em bé thông minh, hiếu thảo nhưng yêu mẹ hơn cả. - Em bé rất yêu thiên nhiên Vui, hạnh phúc, hi vọng nhiều hơn vào lòng hiếu thảo của con. - Sử dụng đối thoại và độc thoại. - Các hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng bay bổng, mây được nhân hoá 2. Cuộc trò chuyện của em bé với sóng và mẹ. - ca hát từ sáng sớm tới hoàng hôn. - ngao du nơi này nơi nọ - Lời rủ cùng dạo chơi suốt ngày trên biển. - Trò chơi trên không gian rộng bao lacủa biển, thật hấp dẫn và lí thú. - Muốn cùng sóng dạo chơi trên biển - Hãy đến rìa biển cả .. làn sóng nâng đi. - Em đã nói với sóng "Buổi chiều .. có thể rời mẹ mà đi được" chối lời mời của sóng đ yêu mẹ luôn - Muốn ở nhà cùng mẹ. mong ở bên mẹ - Con là sóng mẹ sẽ là bến bài thờ kì lạ Con lăn, lăn mãi .. vỡ tan vào lòng mẹ - Thể hiện sự hoà hợp của con người với thiên nhiên. - Rất hay, thú vị vì trong trò chơi này em được làm sóng lăn mãi vào lòng mẹ, mẹ là bến bài thờ kì lạ. Trò chơi có biển cả, có sóng và có mẹ .. hai mẹ con luôn ở cùng nhau, cùng đưa nhau đi ngao du trên biển cả. : liên hệ với đoạn bé Hồng được gặp mẹ trong đoạn trích "trong lòng mẹ" Mẹ là người đem lại cho con niềm vui, niềm hạnh phúc, mẹ là nơi bình yên nhất để con trở về. Tiếng cười hồn nhiên trong trẻo của em là niềm hạnh phúc lớn nhất khi em bé được ở bên mẹ. - Lặp lại cách sáng tạo ở đoạn trước nhưng thay đổi không gian.thơ này có ý nghiõa gì nữa? Mây - sóng đ tượng trưng cho con: Ngây thơ ,tinh nghịch Trăng - bờ biển đ tượng trưng cho mẹ: tấm lòng dịu hiền, bao la - Nhà thơ Ta Go lấy mây - trăng để nói về tình mẫu tử thiêng liêng sóng - bờ - Bài thơ còn có ý nghĩa triết lí: Hạnh phúc không phải điều gì xa xôi bí ẩn do ai ban cho, ở ngay trên trần thế, do chính con người sáng tạo, sự hoà hợp giữa con người với thiên nhiên. - Nhà thơ đã hoá thân trong em bé để ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng và bất diệt. iii - tổng kết: Ghi nhớ sgk/ 1 nghệ thuật . - Sử dụng đối thoại và độc thoại. - Các hình ảnh được xây dựng bằng trí tưởng tượng bay bổng, mây được nhân hoá. 2 nội dung Bài thơ còn có ý nghĩa triết lí: Hạnh phúc không phải điều gì xa xôi bí ẩn do ai ban cho, ở ngay trên trần thế, do chính con người sáng tạo, sự hoà hợp giữa con người với thiên nhiên. Ca ngợi tình cảm mẹ con iv –luyện tập đọc diễn cảm bài thơ- 3 củng cố - Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ. Viết bài hoàn chỉnh cho đề bài luyện tập trên. ********************************* Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy ;Lớp 9 Tiết 127 ôn tập thơ A .mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Hệ thống kiến thức về cỏc tỏc phẩm thơ đó học ở lớp 9. 2. Kĩ năng Tổng hợp, hệt hống húa kiến thức về cỏc tỏc phẩm thơ đó học. 3. Thỏi độ: - Giáo dục ý thức tự giác, tích cực học tập. 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực đọc – hiểu văn bản - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Nghe , nói , đọc , viết b. chuẩn bị Thầy. Soạn bài Trò học. Soạn bài C .tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1 - Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cảm nghĩ của em về bài thơ "Mây và sóng" 2 Bài mới i - lập bảng thống kê các tác phẩm thơ hiện đại ở ngữ văn 9 tt tên bài thơ tác giả năm sáng tác tóm tắt nội dung nghệ thuật đặc sắc 1 Đồng chí Thể thơ tự do Chính Hữu 1948 Vẻ đẹp chân thực giản dị của anh bộ đội thời chống Pháp và tình đồng chí gắn bó sâu sắc và cảm động Chi tiết hình ảnh giản dị, tự nhiên cô đọng, gợi cảm. 2 Đoàn thuyền đánh cá Thơ 7chữ Huy Cận 1958 Vẻ đẹp tráng lệ giàu màu sắc lãng mạn của thiên nhiên vũ trụ và hình ảnh của con người lao động mới Từ ngữ giàu hình ảnh, tưởng tượng. Các biện pháp ẩn dụ, nhân hoá, động từ gợi tả, tính từ gợi tả. 3 Con cò Thơ tự do Chế Lan Viên 1982 Ca ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru với cuộc sống mỗi con người Vận dụng sáng tạo ca dao. Biện pháp ẩn dụ triết lí sâu sắc. 4 Bếp lửa Thơ 7 chữ 8 chữ Bằng Việt 1963 Tình cảm bà cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh Hồi tưởng kết hợp với cảm xúc tự sự, bình luận. 5 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Phạm Tiến Duật 1969 Thơ tự do Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm của người lính lái xe Trường Sơn Ngôn ngữ bình dị, giọng điệu và hình ảnh thơ độc đáo. 6 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ NguyễnKhoa Điềm 1971 Thơ tự do Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống mỹ. Giọng thơ tha htieets, hình ảnh giản dị gần gũi. 7 Viếng Lăng Bác Viễn Phương 1976 Thơ 7 chữ 8 chữ Lòng thành kính và niềm xúc động sâu sắc đối với Bác khi vào thăm lăng Bác. Giọng điệu thơ trang trọng thiết tha sử dụng nhiều ẩn dụ gợi cảm. 8 ánh trăng Nguyễn Duy 1978 Thơ 5 chữ Gợi nhớ những năm tháng gian khổ của người lónh, nhắc nhở thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn" Giọng thơ tâm tình hồn nhiên hình ảnh gợi cảm. 9 Nói với con Thơ 5 chữ Y Phương Sau 1975 Tình cảm gia đình ấm cúng truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương và dân tộc, sự gắn bó với truyền thống. Từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm. 10 Mùa xuân nho nhỏ Thanh Hải 1980 5 chữ Cảm xúc trước mùa xuân của thiên nhiên vũ trụ và khát vọng làm mùa xuân nho nhỏ dâng hiến cho đời Hình ảnh đẹp gợi cảm, so sánh ẩn dụ sáng tạo, gần gũi với dân ca. 11 Sang thu Hữu Thỉnh 1991 5 chữ Những cảm nhận tinh tế của tác giả về sự chuyển biến nhẹ nhàng của thiên nhiên từ cuối hạ sang thu Hình ảnh thơ giàu sức tưởng tượng gợi cảm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt - Sắp xếp các tác phẩm đó theo giai đoạn văn học. * 1945 - 1954 Đồng chí * 1955 - 1964 Đoàn thuyền đánh cá. * 1965 - 1975 Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ * 1975 đ nay: ánh trăng, Viếng lăng Bác, Mùa xuân nho nhỏ, Nói với con, Sang thu. * Kết luận chung: - Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau CM8 năm 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử nhiều giai đoạn. + Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Mỹ và chống Pháp với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người - Các tác phẩm thơ thể hiện tâm hồn - tình cảm - tư tưởng của con người Việt Nam trong một thời kì lịch sử có nhiều biến động lớn, thay đổi lớn: Tình yêu nước, yêu quê hương,tình đồng chí, sự gắn bó với Cách mạng, lòng kính yêu Bác Hồ, tình mẹ con, bà cháu thống nhất với tình cảm chung rộng lớn. . Đề tài về tình mẹ ? Kể tên nhưng bài thơ về đề tài tình mẹ con mà em đã học? - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. (Nguyễn Khoa Điềm) - Con cò (Chế Lan Viên) - Mây và Sóng (Ta - go) ? Nhận xét những điểm chung và nét riêng trong nội dung và cách biểu hiện tình mẹ con trong các bài thơ đó? * Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết thiêng liêng, gần gũi * Những nét riêng: - Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ: Sự thống nhất về tình mẹ con với lòng yêu nước, gắn bó với Cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà - Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây - Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ. - Con cò: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ thắm thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp là niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. 2. Đề tài về người lính và tình đồng đội. ? Nhận xét bút pháp xây dựng hình ảnh trong các bài: - Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận - ánh trăng - Nguyễn Duy. - Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải. - Con cò - Chế Lan Viên. * Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình ảnh thơ: + Đồng chí: Bút pháp hiện thực - những chi tiết hiện thực - hình ảnh thực của cuộc sống người lính và thơ gần như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng "đầu súng trăng treo" . + Đoàn thuyền dánh cá: Bút pháp hiện thực kết hợp lãng mạn, tượng trưng phóng đại với nhiều liên tưởng - tưởng tượng - so sánh mới mẻ độc đáo. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chi tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là chủ yếu, không đi vào chi tiết mà hướng tới khái quát biểu tượng. Tóm lại: Mỗi bút pháp có giá trị riêng phhuf hợp với tư tưởng cảm xúc của bài thơ và phong cách riêng của mỗi tác giả. - Xem lại bài trên lớp.thuộc lòng các bài thơ.. ii - Sắp xếp các tác phẩm đó theo giai đoạn văn học. * Kết luận chung: Các tác phẩm thơ ca Việt Nam từ sau CM8 năm 1945 đã tái hiện cuộc sống, đất nước và hình ảnh con người Việt Nam suốt một thời kì lịch sử nhiều giai đoạn. + Đất nước con người Việt Nam qua 2 cuộc kháng chiến chống Mỹ và chống Pháp với nhiều gian khổ hi sinh nhưng rất anh hùng. + Công cuộc lao động xây dựng đất nước và quan hệ tốt đẹp của con người iii - các đề tài lớn, điểm chung và riêng của mỗi tác phẩm. 1. Đề tài về tình mẹ - Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. (Nguyễn Khoa Điềm) - Con cò (Chế Lan Viên) - Mây và Sóng (Ta - go) * Những điểm chung: Ca ngợi tình mẹ con thắm thiết thiêng liêng, gần gũi * Những nét riêng: - Khúc hát ru những em bé lớn lên trên lưng mẹ: Sự thống nhất về tình mẹ con với lòng yêu nước, gắn bó với Cách mạng và ý chí chiến đấu của người mẹ dân tộc Tà - Ôi trong hoàn cảnh hết sức gian khổ ở chiến khu miền Tây - Thừa Thiên Huế trong kháng chiến chống Mỹ. - Con cò: Khai thác và phát triển ý thơ từ hình tượng con cò quen thuộc trong bài ca dao hát ru để ca ngợi tình mẹ thắm thiết. Mẹ đối với em là vẻ đẹp là niềm vui, sự hấp dẫn lớn nhất, sâu xa và vô tận hơn tất cả những điều hấp dẫn khác trong vũ trụ. 2. Đề tài về người lính và tình đồng đội. - Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận - ánh trăng - Nguyễn Duy.- Mùa xuân nho nhỏ - Thanh Hải. - Con cò - Chế Lan Viên. * Các bài thơ sử dụng bút pháp nghệ thuật khác nhau trong xây dựng hình ảnh thơ: + Đồng chí: Bút pháp hiện thực - những chi tiết hiện thực - hình ảnh thực của cuộc sống người lính và thơ gần như là trực tiếp. Hình ảnh đẹp giàu ý nghĩa biểu tượng "đầu súng trăng treo" . + Đoàn thuyền dánh cá: Bút pháp hiện thực kết hợp lãng mạn, tượng trưng phóng đại với nhiều liên tưởng - tưởng tượng - so sánh mới mẻ độc đáo. + Bài thơ về tiểu đội xe không kính. + ánh trăng: Có nhiều hình ảnh chi tiết thực, bình dị, bút pháp gợi tả là chủ yếu, không đi vào chi tiết mà hướng tới khái quát biểu tượng. Tóm lại: Mỗi bút pháp có giá trị riêng phhuf hợp với tư tưởng cảm xúc của bài thơ và phong cách riêng của mỗi tác giả. Iv tổng kết ghi nhớ sgk V luyện tập Kết hợp trong giờ 3 củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Viết bài hoàn chỉnh cho đề bài luyện tập trên. *********************************************************************** Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy ;Lớp 9 Tiết 128 Nghĩa tường minh và hàm ý (Tiếp theo) A mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Giỳp học sinh nắm được hai điều kiện sử dụng hàm ý liờn quan đến người núi, người nghe. 2. Kĩ năng - Giải đoỏn và sử dụng hàm ý. 3Thỏi độ - í thức sử dụng cõu cú hàm ý phự hợp trong giao tiếp 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề b. chuẩn bị Thầy. Soạn bài Trò học. Soạn bài C .tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút ? Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? Cho ví dụ ?Phân tích ví dụ ? 2 - Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt 1. Ví dụ: Giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát. ? Nêu hàm ý cuả câu in đậm? Học sinh thảo luận, nêu ý kiến ? Vì sao chị Dậu lại không nói thẳng với con mà phải dùng hàn ý? * Hàm ý của câu "Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi" đ Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thấy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con. - Đây là điều đau lòng chị Dậu không thể nói thẳng ra một cách trực tiếp. * Hàm ý trong câu "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài" đ Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị ở thôn Đoài. Hàm ý này nói rõ hơn vì cái Tí không hiểu được câu nói thứ nhất, nên nó mới hỏi mẹ nó "Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu" Sự "giãy nảy" và câu nói trong tiếng khóc của cái Tí "U bán con thật đấy ư?" chứng tỏ cái Tí đã hiểu ý mẹ. * Giáo viên: Như vậy cả hai câu nói của chị Dậu đều có chứa hàm ý - Chị Dậu đã có ý thức đưa hàm ý vào câu nói nhưng không phải câu nào người nghe (cái Tí) cũng giải đoán được. ? Vậy theo em để sử dụng một hàm ý cần có những điều kiện nào? Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ sgk. * Ví dụ: Bài 2 tập 2/sgk: Giáo viên ghi bảng phụ - Học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. ? Hàm ý trong câu in đạm "Cơm sôi rồi nhão bây giờ" là gì? ? Vì sao em không nói thẳng mà phải sử dụng hàm ý? ? Việc sử dụng hàm ý có thành công không? Vì sao? - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. + Câu "Cơm sôi rồi nhão bây giờ"! hàm ý của bé Thu là nhờ ông Sáu "Chắt giùm nước để khỏi nhão" Em bé dùng hàm ý vì trước đó đã có lần nói thẳng rồi mà không có hiệu quả, vì vậy mà có thái độ bực mình. Hơn nữa lần nói thứ hai này có phần bức bách bài thởi yếu tố thời gian (tránh để lâu nhão cơm) - Như vậy việc sử dụng hàm ý không thành công vì "Anh Sáu ngồi im" tức là anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu) ? Từ bài tập 2 em hãy rút ra nhận xét, muốn sử dụng hàm ý thành công cần có những điều kiện gì? - Người nghe phải chịu công tác với người nói. - Người nói phải nắm được năng lực giải đoán hàm ý của người nghe. 1. Bài tập 1: Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. Giáo viên phân tích yêu cầu bài tập ? Người nói, người nghe câu in đậm dưới đây là ai? Xác định hàm ý của mỗi câu ấy. Theo em, người nghe có hiểu hàm ý của người nói không? NHững chi tiết nào chứng tỏ điều đó? - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. 2. Bài tập 3: Điền câu trả lời thích hợp có chứa hàm ý. 3. Bài tập 5: Câu có hàm ý mời mọc là hai câu mở đầu bằng "Bọn tớ chơi" Câu hàm ý từ chối là hai câu "Mẹ mình đang đợi mình ở nhà" . "Làm sao mình có thể rời mẹ mà đến được" - Học ghi nhớ. Làm bài tập 4. I. HìNH THàNH KIếN THứC MớI Ii - điều kiện sử dụng hàm ý Ví dụ: Hàm ý của câu "Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa thôi" đ Sau bữa ăn này con không còn được ở nhà với thấy mẹ và các em nữa. Mẹ đã bán con. - Đây là điều đau lòng chị Dậu không thể nói thẳng ra một cách trực tiếp. * Hàm ý trong câu "Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài" đ Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị ở thôn Đoài. Hàm ý này nói rõ hơn vì cái Tí không hiểu được câu nói thứ nhất, nên nó mới hỏi mẹ nó "Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu" Sự "giãy nảy" và câu nói trong tiếng khóc của cái Tí "U bán con thật đấy ư?" chứng tỏ cái Tí đã hiểu ý mẹ. : Như vậy cả hai câu nói của chị Dậu đều có chứa hàm ý - Chị Dậu đã có ý thức đưa hàm ý vào câu nói nhưng không phải câu nào người nghe (cái Tí) cũng giải đoán được. 2. Kết luận: Học sinh đọc ghi nhớ sgk. * Ví dụ: + Câu "Cơm sôi rồi giờ"! hàm ý của bé Thu là nhờ ông Sáu "Chắt giùm nước để khỏi nhão" Em bé dùng hàm ý vì trước đó đã có lần nói thẳng rồi mà không có hiệu quả, vì vậy mà có thái độ bực mình. Hơn nữa lần nói thứ hai này có phần bức bách bài thởi yếu tố thời gian (tránh để lâu nhão cơm) - Như vậy việc sử dụng hàm ý không thành công vì "Anh Sáu ngồi im" tức là anh tỏ ra không cộng tác (vờ như không nghe, không hiểu) - Người nghe phải chịu công tác với người nói. - Người nói phải nắm được năng lực giải đoán hàm ý của người nghe .II .Tổng kết ghi nhớ sgk iii - luyện tập: 1. Bài tập 1: - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời. a) Câu : "Chè đã ngấm rồi đấy" - Người nói là anh thanh niên, người nghe là cô gái và ông hoạ sĩ. - Hàm ý của câu là "Mời bác và cô vào uống nước" - Hai người nghe đều hiểu hàm ý đó, chi tiết "Ông theo liền anh thanh niên vào nhà" và "ngồi xuống ghế" b) chị hàng đậu. - Hàm ý của câu "Chúng tôi không thể cho được" - Người nghe hiểu được hàm ý đó, thể hiện ở câu nói cuối cùng. c) Câu: "Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây " Người nói là Thuý Kiều "Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều" Người nghe là Hoạn Thư Hàm ý là "Mát mẻ - diễu cợt" Quyền quý như tiểu thư mà cũng có lúc như vậy ư? Hãy chuẩn bị một sự báo oán đích đáng Hoạn Thư hiểu được điều đó nên hồn lạc phách xiêu. 2. Bài tập 3: A. Mai về quê với mình đi. B. Mình rất nhiều việc. 3. Bài tập 5: Câu có hàm ý mời mọc là hai câu mở đầu bằng "Bọn tớ chơi" Câu hàm ý từ chối là hai câu "Mẹ mình đang đợi mình ở n"Làm sao mình có thể rời mẹ mà đến đI 3 củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. Viết bài hoàn chỉnh cho đề bài luyện tập trên. Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy ;Lớp 9 Tiết 129: kiểm tra văn (Phần thơ) A .mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức -Kiểm tra đỏnh giỏ kết quả học tập của hs về cỏc văn bản thơ đó học trong chương trỡnh ngữ văn 9 2. Kĩ năng - Rốn kĩ năng viết văn cảm thụ, phõn tớch một đoạn thơ, một cõu một hỡnh ảnh hoặc một vấn đề trong thơ trữ tỡnh. 3.Thỏi độ - í thức trung thực nghiờm tỳc trong khi làm bài. 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự quản lý - Nghe , nói , đọc , viết b. chuẩn bị Thầy. Soạn bài Trò học. Soạn bài C .tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 1- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2- Bài mới: Cấp độ Tờn Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao Thơ: Nờu tờn cỏc bài thơ và tờn tỏc giả được học -Thống kờ tờn bài thơ và tỏc giả đó học(giai đoạn1975 đến nayI) Số cõu Số điểm Tỷ lệ Số cõu :1 Số điểm : 1 Tỷ lệ : 10% Số cõu :1 Số điểm : 1 Tỷ lệ : 10% Thơ hiện đại Việt Nam - Nờu hiểu biết về nhà thơ Hữu Thỉnh - Nờu nghệ thuật-í nghĩa của bài thơ Núi với con Vẻ đẹp của một tõm hồn khao khỏt dõng hiến cho cuộc đời trong bài thơ Mựa xuõn nho nhỏ Số cõu Số điểm Tỷ lệ Số cõu :1 Số điểm :2,5đ Tỷ lệ :25% Số cõu :1 Số điểm :2,5đ Tỷ lệ :25% Số cõu :1 Số điểm :4.0đ Tỷ lệ :40% Số cõu :3 Số điểm :9,0đ Tỷ lệ :90% Số cõu Số điểm Tỉ lệ % Số cõu :2 Số điểm : 3,5 Tỷ lệ : 35% Số cõu :1 Số điểm :2.5đ Tỷ lệ :25% Số cõu :1 Số điểm :4.0đ Tỷ lệ :40% T Số cõu: 4 điểm :10 Tỉ lệ 100% Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt i - trắc nghiệm: 1. Ghi đúng, sai A- Mùa xuân nho nhỏ Nguyễn Duy B - Viếng lăng Bác Thanh Hải - Phan Thanh Viễn C - Sang thu Bằng Việt D - Con cò Chế Lan Viên E - Nói với con Y Phương 2. Bài thơ nào dưới đây viết về đề tài tình mẹ A. Mùa xuân nho nhỏ. B. Con cò và khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính D. Nói với con. 3. Những bài thơ viết về đề tài người lính có điểm nào chung? A. Tình đồng chí, đòng đoọi gắn bó keo sơn. B. Tư thế hiên ngang, dũng cảm của những người lính lái xe trên tuyến đường Trường sơn. C. Đều viết về hình ảnh người lính với vẻ đẹp tâm hồn đáng quý nhưng cách khai thác của mỗi bài khác nhau. - tự luận: Câu 4 Chép thuộc lòng đoạn thơ: "Ta làm con chim hót . Dù là khi tóc bạc" Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên. i - trắc nghiệm: 1. Ghi đúng, sai - Mùa xuân nho nhỏ Nguyễn Duy - Thanh Hải - Viếng lăng Bác Thanh Hải - Phan Thanh Viễn - Sang thu Bằng Việt - Con cò Chế Lan Viên - Nói với con Y Phương 2. Bài thơ nào dưới đây viết về đề tài tình mẹ A. Mùa xuân nho nhỏ. B. Con cò và khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ C. Bài thơ về tiểu đội xe không kính D. Nói với con. 3. Những bài thơ viết về đề tài người lính có điểm nào chung? A. Tình đồng chí, đồng đội gắn bó keo sơn. B. Tư thế hiên ngang, dũng cảm của những người lính lái xe trên tuyến đường Trường sơn. C. Đều viết về hình ảnh người lính với vẻ đẹp tâm hồn đáng quý nhưng cách khai thác của mỗi bài khác nhau. ii - tự luận: Chép thuộc lòng đoạn thơ: "Ta làm con chim hót .... Dù là khi tóc bạc" Nêu cảm nhận của em về đoạn thơ trên. III Đáp án Trắc nghiệm (3 điểm ) Câu 1. Đáp sai A,B, C, Đáp án đúng D, E, Câu 2. Đáp án B,D Câu 3. Đáp án C Câu 4 Tự luận (7 điểm) (Như hướng dẫn) 3 củng cố - Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài thơ đã ôn. - Soạn bài: "Tổng kết VBND" ************************************************************ Ngày soạn Ngày dạy Lớp dạy ;Lớp 9 Tiết 130 trả bài tập làm văn S

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGIAO AN NGU VAN 9 TUAN 28.doc