Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 6 - Trường THCS Bản luốc

Tiết 29 – Tiếng Việt:

THUẬT NGỮ

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm đư¬ợc khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ.

- Nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

1. Kiến thức.

- Khái niệm thuật ngữ.

- Những đặc điểm của thuật ngữ.

2. Kĩ năng.

- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.

- Sử dụng thụt ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ.

 

doc14 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn lớp 9 - Tuần 6 - Trường THCS Bản luốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6. Lớp 9 Tiết (TKB)........Ngày dạy..........................................Sĩ số.............Vắng.......... Bài 6 – Tiết 26 Văn bản “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu làm quen với thể loại truyện Nôm trong văn học trung đại. - Hiểu và lí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Kiều và đóng gớp của Nguyễn Du cho kho tàng văn học dân tộc II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cuộc đời và sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều. - Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm trung đại. - Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ nôm trong văn học trung đại. - Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sáng tác của một tác giả văn học Trung Quốc. III. PP/KT DẠY HỌC: - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK, bảng phụ .. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p). Trình bày cảm nhận của em về người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? . Hình tượng Quang trung – Nguyễn Huệ - Có hành động mạnh mẽ quyết đoán. - Có trí tuệ sáng suốt, nhạy bén. - Có ý chí quyết tâm và tầm nhìn xa trông rộng. - Có tài dùng binh như thần. - Oai phong lẫm liệt trong chiến trận. * Lòng tự hào dân tộc, tôn trọng sự thực lịch sử và ý thức dân tộc khiến tg viết thực và hay. 2. Bài mới:(2p) GV giới thiệu nội dung bài học HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung cần đạt HĐ1: HD tìm hiểu chung.(15p) - HDHS đọc phần I- Tác giả SGK ? Đoạn trích cho em biết gì trong cuộc đời của tác giả ? Sự nghiệp văn thơ của Nguyễn Du có điểm gì đáng chú ý? - GV chốt ý HĐ2: HD tìm hiểu Truyện Kiều.(17p) - GV giới thiệu ảnh chụp Truyện Kiều được dịch ra tiếng nước ngoài. Và cho h/s nhận xét. GV giới thiệu nguồn gốc của tác phẩm Truyện Kiều - HDHS đọc phần TTTP ? Em hãy TTTPTK ? ? Qua ND TT,em thử hình dung Truyện Kiều phản ánh nội dung gì. ? Qua nhân vật TK, em có cảm nhận gì về thân phận người phụ nữ dưới xã hội cũ. - 1 HS đọc bài I SGK Nguyễn Du - XHSXP trả lời cá nhân (ưu tiên gọi học sinh TB và yếu) - HS xung phong trả lời cá nhân, hs khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát ảnh chụp Truyện Kiều được dịch ra tiếng nước ngoài - HS theo dõi - HS theo dõi - HS xung phong tóm tắt tác phẩm - HS thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời, đại diện nhóm khác bổ sung. - 1 HS đọc phần nghệ thuật, cả lớp theo dõi I- Tìm hiểu chung. 1. Nguyễn Du. a. Cuộc đời: - Nguyễn Du (1765 - 1820) quê ở Nghi Xuân, Hà Tĩnh. - Gia đình: Xuất thân từ dòng dõi quý tộc. - Bản thân: Học giỏi nhưng gặp nhiều lận đận, ông bôn ba nhiều nơi, tiếp xúc với nhiều vùng văn hóa khác nhau: có ảnh hưởng nhiều đến sáng tác của tác giả. - Ông có trai tim giàu lòng yêu thương. b. Sự nghiệp văn thơ: - Gồm nhiều tác phẩm có giá trị lớn bằng chữ Hán và chữ Nôm. - Có 243 bài thơ chữ Hán. - Chữ Nôm có: Truyện Kiều, phản chiêu hồn. II- Truyện Kiều: 1- Nguồn gốc: - Dựa theo cốt truyện Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân ở Trung Quốc. 2- Tóm tắt tác phẩm: - Gặp gỡ và đính ước. - Gia biến và lưu lạc. - Đoàn tụ. 3- Giá trị của Truyện Kiều: a) Giá trị nội dung: * Giá trị hiện thực: - Phản ánh XHPK đương thời tàn bạo (tầng lớp thống trị, quan lại) - Phản ánh số phận bị áp bức đau khổ và tấm thân bi kịch của người phụ nữ trong xã hội cũ. * Giá trị nhân đạo: - Cảm thương so sánh trước những nỗi khổ của con người. - Lên án, tố cáo các thế lực tàn bạo. - Khẳng định, đề cao tài năng, nhân cách và khát vọng chân chính của con người. b) Giá trị nghệ thuật: - Kết tinh thành tựu VHNT dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ và thể loại. + Về ngôn ngữ: Ngôn ngữ tinh tế, chính xác, biểu cảm; Ngôn ngữ kể chuyện đa dạng: trực tiếp, gián tiếp. + Về thể loại: Thể thơ lục bát đạt tới đỉnh cao rực rỡ. Nghệ thuật tự sự đã phát triển vượt bậc: NT miêu tả thiên nhiên, khắc họa tính cách nhân vật tâm lý con người. 3. Hd tự học: (5p) - Tóm tắt tác phẩm. 4. Củng cố, dặn dò(1p) - Về nhà tập kể lại Truyện Kiều. - HD soạn bài: Chị em Thúy Kiều ****************************************************************** Lớp 9 Tiết (TKB)........Ngày dạy........................................Sĩ số............Vắng............. Bài 6 – Tiết 27 Văn bản CHỊ EM THUÝ KIỀU (TríchTruyện Kiều của Nguyễn Du) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Thấy được tài năng, tấm lòng của thi hào dân tộc Nguyễn Du qua một đoạn trích trongTruyện Kiều. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ chủa Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật. - Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua một đoạn yrichs cụ thể. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ nôm trong văn học trung đại. - Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện. - Có ý thức liên hệ với văn bản liên quan để tìm hiểu về nhân vật. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của Nguyễn Du trong văn bản tiêu biểu. III. PP/KT DẠY HỌC: - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK, bảng phụ .. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không). 2. Bài mới:(2p) GV giới thiệu nội dung bài học HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng HĐ1: HD đọc hiểu văn bản.(35p) - GVHD cách đọc, gv đọc mẫu - Gọi học sinh đọc văn bản - Gọi 1 hs đọc chú thích - Theo em, đoạn trích đọc nằm ở phần nào của Truyện Kiều. ? Hãy tìm hiểu kết cấu của VB này. ? Nhận xét kết cấu ấy có liên quan gì đến trình tự miêu tả nhân vật của tg. - Cho HS đọc 4 câu đầu ?4 câu thơ đầu có tác dụng gì? Tác giả sử dụng NT gì khi giới thiệu nhân vật. ? Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói lên nội dung gì. - GV chốt ý. - Cho HS đọc 4 câu thơ tiếp theo. ? Khi miêu tả nhân vật Thúy Vân tg sử dụng những từ ngữ nào. ? Từ “trang trọng” trong câu thơ Vân xem trang trọng khác vời”nói lên nội dung gì. ? Khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân tác giả đã sử dụng những phép tu từ nào. - GV chốt ý ? Khi gợi tả nhan sắc của Thúy Kiều tg vẫn sử dụng hình tượng NT mang tính ước lệ nhưng có những điểm nào khác so với tả Thúy Vân. ? Cảm nhận của em về nhân vật Thúy Kiều. ? Trình bày cảm nhận của em về đoạn trích. ? Từ đoạn trích em thấy cảm hứng nhân đạo tác giả bộc lộ ở những điểm nào. HĐ2: HD tổng kết.(6p) - Đọc ghi nhớ. - HS theo dõi - HS đọc văn bản - 1 hs đọc chú thích - HS xp trả lời - HS xung phong trả lời các nhân, HS khác bổ sung - Trả lời. - HS đọc 4 câu đầu - HS xung phong trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. - Trả lời. -HS đọc 4 câu thơ tiếp theo. - HS xp trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. (HS nêu được khuôn mặt đầy đặn như mặt trăng, lông mày đậm sắc như nét con ngài, miệng cười tươi thắm như hoa, tiếng nói trong như ngọc) - HS trả lời cá nhân (Đặc tả về đôi mắt và chân mày) - HS trả lời cá nhân. - HS xp trả lời cá nhân (Cảm hứng nhân đạo: trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con người) - Đọc. I- Đọc- tìm hiểu chung văn bản. 1. Đọc- giải nghĩa từ a. Đọc. b. Giaỉ nghĩa từ.(Chú thích) c. Xuất xứ đoạn trích: Đoạn trích nằm ở phần mở đầu của Truyện Kiều 2, Kết cấu văn bản: 4 phần - 4 câu đầu: Giới thiệu khái quát về hai chị em Thúy Kiều - 4 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thúy Vân - 12 câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp của Thúy Kiều - 4 câu cuối: Nhận xét chung về cuộc sống của hai chị em 3. Tìm hiểu chi tiết văn bản. a. Giới thiệu khái quát vẻ đẹp của hai chị em Thúy Kiều: - ND: Giới thiệu khái quát đặc điểm 2 nhân vật Thúy Kiều và Thúy Vân - NT: Bút pháp ước lệ, gợi tả - Vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của Kiều và Vân “Mỗi người một vẻ mười phân vẹn mười” b. Vẻ đẹp của Thúy Vân - Trang trọng khác vời: vẻ đẹp cao sang, quý phái - Các đường nét: Khuôn mặt, mái tóc, làn da, nụ cười, giọng nói đều được miêu tả bằng những hình ảnh ẩn dụ, so sánh, liệt kê với những thứ cao đẹp (trắng, mây, hoa, tuyết, ngọc) cùng những bổ ngữ, định ngữ. * Thuý Vân đẹp: phúc hậu, quý phái. - Vẻ đẹp gợi sự hài hoà êm đềm. - Cuộc đời bình lặng suôn sẻ. b. Vẻ đẹp của Thuý Kiều: - Sắc sảo về trí tuệ, mặn mà về tâm hồn - NT ước lệ gợi tạo ấn tượng vẻ đẹp tuyệt thế giai nhân. - Đặc tả: + Mắt trong gợn sóng như nước mùa thu. + Mày thanh tú như nét núi mùa xuân. - Vẻ đẹp tươi tắn sống động. - Tài: đa tài: Cầm, kỳ, thi, hoạ đều giỏi. *Thuý Kiều đẹp nghiêng nước nghiêng thành - Thiên nhiên ghen tị. - Dự báo số phận trắc trở, đau khổ. c. Nghệ thuật. - Sử dụng những hình ảnh tượng trưng ước lệ. - Sử dụng nghệ thuật đòn bẩy. - Lựa chọn và sử dụng ngôn ngữ miêu tả tài tình. II. Tổng kết. 1. Ý nghĩa văn bản. - Văn bản thể hiện tài năng nghệ thuật và cảm hứng nhân văn ngợi ca vẻ đẹp và tài năng của con người của tác giả Nguyễn Du. 2. Nội dung. (Ghi nhớ sgk) 3. hd tự học: (1p) - Tham khảo đoạn văn tương ứng trong Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm Tài Nhân. - Đọc diễn cảm, học thuộc lòng đoạn trích. - Nắm chắc được các bút pháp nghệ thuật cổ điển và cảm hứng nhân văn của Nguyễn Du thể hiện qua đoạn trích. - Hiểu và dùng được một số từ Hán Việt thông dụng được sử dụng trong văn bản. 4. Củng cố, dặn dò(1p) - HS xung phong đọc thuộc lòng VB. - Về nhà học thuộc lòng đoạn trích. - Hướng dẫn học sinh soạn bài “Cảnh ngày xuân” ******************************************************************Lớp 9 Tiết (TKB)..........Ngày dạy................................Sĩ số............Vắng................. Tiết 28 – Văn bản: CẢNH NGÀY XUÂN (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thêm về nghệ thuật miêu tả cảnh của Nguyễn Du qua một đoạn trích. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên cua thi hào dân tộc Nguyễn Du. - Sự đồng cảm của Nguyễn Du với những tâm hồn trẻ tuổi. 2. Kĩ năng. - Bổ xung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích. - Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân. - Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm. III. PP/KT DẠY HỌC: - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK, bảng phụ .. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (5p). ? Đọc thuộc lòng đoạn thơ Chị em Thúy Kiều Nêu những nét NT đặc sắc mà tác giả sử dụng trong đoạn thơ đó. 2. Bài mới: GV giới thiệu nội dung học. HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: HD đọc- hiểu văn bản (30p) - GV hướng dẫn cách đọc, GV đọc mẫu. - Gọi HS đọc VB. - Gọi HS đọc chú thích. ? Đoạn trích nằm ở phần nào của truyện Kiều. - Cho HS đọc một lượt toàn VB. ? Đoạn trích có kết cấu như thế nào. ? Nội dung đoạn trích nói gì. - GV chốt ý. - Cho HS đọc 4 câu thơ đầu ? Cảnh ngày xuân được Nguyễn Du gợi tả bằng những hình ảnh nào. ? Những hình ảnh đó gợi ấn tương gì về mùa xuân. ? Những câu thơ nào gợi bức tranh mùa xuân sâu sắc nhất? Hãy phân tích - Cho HS đọc 8 câu thơ tiếp theo. ? Những hoạt động lễ hội nào được nhắc đến trong đoạn thơ. ? Thống kê những từ ghép là danh từ, động từ, tính từ, những ghép ấy gợi lên không khí và hoạt động của lễ hội như thế nào. Cụm từ “nô nức yến anh” biểu hiện phép tu từ gì? - Cho HS đọc 6 câu thơ cuối. ? Cảnh vật, không khí mùa xuân trong 6 câu thơ cuối có gì khác ở 4 câu thơ đầu? - GV chốt ý. HĐII: Tổng kết.(5p) - Đọc ghi nhớ. - HS chú ý theo dõi - HS đọc văn bản. - Đọc. - HS xung phong trả lời cá nhân. (Phần 1: gặp gỡ và đính ước ) - HS đọc toàn văn bản. - HS xp trả lời cá nhân, HS khác bổ sung. - HS đọc 4 câu thơ đầu. - HS trả lời cá nhân HS khác bổ sung (bức tranh: thảm cỏ non trải rộng tới chân trời, điểm xuyết vài bông lê trắng. Màu sắc hài hòa tuyệt diệu) - Trả lời. - Trả lời. - HS đọc 8 câu thơ tiếp. - HS xung phong trả lời cá nhân. + Tảo mộ: dọn dẹp sửa sang, thắp hương phần mộ người thân. + Hội đạp thanh: đi chơi xuân ở chốn đồng quê. - Trả lời. - HS đọc 6 câu thơ cuối - HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời. Đại diện nhóm khác bổ sung. - Đọc I- Đọc- hiểu văn bản. 1- Đọc- giải nghĩa từ khó: a. Đọc. b- Giaỉ nghĩa từ. Vị trí đoạn trích: Từ câu 39 đến câu 56 của Truyện Kiều (Phần 1: gặp gỡ và đính ước) Chú thích: 2. Kết cấu đoạn trích: - 3 phần (4 –8 – 6) * Đại ý: đoạn trích tả cảnh chị em Thúy Kiều chơi xuân trong tiết thanh minh 3. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm. a. Khung cảnh ngày xuân: - 4 câu đầu - “Ngày xuânsáu mươi”: vừa nói lên thời gian vừa gợi không gian. - Ngày xuân trôi nhanh, chim én rộn ràng bay liệng giữa bầu trời trong sáng. - “Cỏ nonbông hoa”: là một bức tranh tuyệt đẹp về mùa xuân: gợi tả vẻ đẹp riêng của mùa xuân: mới mẻ, tinh khôi, giàu sức sống, khoáng đạt, trong trẻo, nhẹ nhàng, thanh thiết. Cảnh vật, sinh động có hồn. b. Khung cảnh lễ hội trong tiết thanh minh. - 8 câu thơ tiếp theo. - Lễ tảo mộ hội đạp thanh. - Các từ: gần xa, yến anh, chị em, tài tửgợi không khí lễ hội rộn ràng , náo nhiệt. - “Nô nức yến anh”: (ẩn dụ) gợi hình ảnh từng đoàn người nhộn nhịp đi chơi xuân như chim én, chim oanh ríu rít. * Qua cuộc du xuân, tác giả khắc họa một truyền thống văn hóa lễ hội xa xưa của người Việt Nam. c. Cảnh chị em Thúy Kiều du xuân trở về. - 6 câu cuối. - Bóng ngả về tây: thời gian, không gian thay đổi. - Các từ láy: tà tà, thanh thanh, nao nao, thơ thẩn: diễn tả khung cảnh thiên nhiên và tâm trạng con người: bâng khuâng, xao xuyến về 1 ngày vui xuân nhộn nhịp đã hết. d. Nghệ thuật: - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật. - Miêt tả theo trình tự thời gian cuộc du xuân của chị em Thúy Kiều. II. Tổng kết: 1. Ý nghĩa văn bản. - Văn bản là đoạn trích mùa xuân tười đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du. 2- Nội dung: (ghi nhớ sgk) 3. hd tự học: (1p) - Đọc diễn cảm, học thuộc lòng đoạn trích. - Trình tự sự việc trong văn bản được miêu tả theo thời gian. 4. Củng cố, dặn dò(4p) - HS thảo luận nhóm BT1 trang 87 SGK - Sự tiếp thu thi liệu cổ (cỏ, chân trời, cành lê) - Sự sáng tạo: xanh tận chân trời: không gian bao la rộng lớn. - Cành lê trắng điểm: bút pháp đặc tả, điểm nhấn gợi sự thanh cao, tinh khiết. (đây là sự sáng tạo của Nguyễn Du) - Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: Thuật ngữ. ****************************************************************** Lớp 9 Tiết (TKB)............Ngày dạy.................................Sĩ số...............Vắng............. Tiết 29 – Tiếng Việt: THUẬT NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được khái niệm và những đặc điểm cơ bản của thuật ngữ. - Nâng cao năng lực sử dụng từ ngữ, đặc biệt trong các văn bản khoa học, công nghệ. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Khái niệm thuật ngữ. - Những đặc điểm của thuật ngữ. 2. Kĩ năng. - Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển. - Sử dụng thụt ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ. III. NỘI DUNG TÍCH HỢP: 1. GDKNS: - Giao tiếp: Trình bày, trao đổi về đặc điểm, vai trò, cách sử dụng thuật ngữ trong tạo lập văn bản. - Ra quyết định: lựa chọn và sử dụng thuật ngữ phù hợp với mục đích giao tiếp. 2. Tích hợp môi trường: - Liên hệ các thuật ngữ liên quan đến mội trường. VI. PP/KT DẠY HỌC. - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề. V. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK, bảng phụ .. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (5p). ? Phân biệt cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp. 2. Bài mới: GV giới thiệu nội dung học HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Hd tìm hiểu mục I.(10p) - GV treo bảng phụ có ghi bài tập, cho HS đọc bài tập, nêu yêu cầu BT1. ? Hãy so sánh 2 cách giải thích. ? Cách giải thích nào không có kiến thức chuyên môn về hóa học thì không hiểu được? - GV chốt ý. - Cho HS đọc BT2, nêu yêu cầu của BT2. - Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân. ? Theo em thế nào là thuật ngữ. - GV chốt ý HĐII: hd tìm hiểu mục II.(10p) - Cho HS đọc BT1, nêu yêu cầu BT. ? Các thuật ngữ được định nghĩa ở trên có nghĩa nào khác nữa không. - Cho HS đọc BT2 nêu yêu cầu BT2. ? Qua 2 BT trên em hãy cho biết đặc điểm củ thuật ngữ là gì. - GV chốt ý HĐ3: hd hs luyện tập.(17p) - GV ghi sẵn yêu cầu của 3 BT lên bảng. - Phân cho 3 dãy, mỗi dãy làm mỗi bài tập. - Cho HS làm vào vở nháp. - Sau đó gọi mỗi dãy một HS lên bảng làm. - GV hướng dẫn cả lớp cùng chữa bài. - Một HS đọc BT1 ở bảng phụ, nêu yêu cầu BT1. - HS thảo luận nhóm cử đại diện trả lời. Đại diện nhóm khác bổ sung. - Trả lời. - Một HS đọc BT2, nêu yêu cầu BT2. - HS xp đứng tại chỗ trả lời (HS trả lời cá nhân) - 1 HS đọc BT1, nêu yêu cầu BT1 và trả lời cá nhân. - 1 HS đọc BT2, nêu yêu cầu BT. HS hoạt động nhóm. - HS xp trả lời cá nhân. - 1 em trong dãy đọc BT và nêu yêu cầu BT của dãy mình đựơc phân công. - HS làm bài vào vở nháp. - HS của 3 dãy xp lên bảng làm. - Cả lớp theo dõi và góp ý. I- Thuật ngữ là gì? 1- Bài tập 1: a) Cách giải nghĩa dựa theo đặc tính bên ngoài của sự vật Cảm tính. b) Giả thích dựa vào đặc tính bên trong của sự vật nghiên cứu khoa học: môn hóa. * Kết luận: Cách giải thích thứ nhất là cách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường. Còn cách giải thích nghĩa thứ 2 là cách giải thích nghĩa của thuật ngữ. 2- Bài tập 2: - Thạch nhủ Địa lý - Bazơ Hóa học - ẩn dụ Tiếng việt - Phân số rhập phân Toán. Văn bản khoa học công nghệ * Ghi nhớ: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ, được dùng trong các văn bản khoa học công nghệ. II- Đặc điểm của thuật ngữ: 1- Bài tập 1: - Những thuật ngữ được ĐN ở trên không có nghĩa nào khác. 2- Bài tập 2: a) Muối: thuật ngữ b) Ca dao: có sắc thái biểu cảm: những cay đắng vất vả. * Ghi nhớ: - Mỗi thuật ngữ biểu thị một khái niệm và ngược lại. - Thuật ngữ không có tính biểu cảm. III- Luyện tập: 1- Bài tập 1: - Lực -Trường từ vựng -Lưu lượng - Xâm thực - Di chỉ - Trọng lực -Hiện tượng hóa học - Thụ phấn -Khí áp 2- Bài tập 2: - Phương trình ẩn dụ - Nghĩa: chỉ mối liên hệ giữa dân số và vấn đề xã hội. 3- Bài tập 3: a) Hỗn hợp thuật ngữ b) Hỗn hợp là 1 từ thông thường. 4- Bài tập 4: - ĐN từ cá của sinh học: động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. - Theo cách hiểu thông thường của người Việt (cá voi, cá heo, cá sấu) cá không nhất thiết phải thở bằng mang. 3. H tự học: (2p) - Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ không đúng trong một văn bản cụ thể. - Đặt cssu có sử dụng thuật ngữ. 4. Củng cố, dặn dò(1p) - Về nhà làm BT5. - Liên hệ các thuật ngữ liên quan đến mội trường. - HS chuẩn bị phần VH địa phương ở tiết 42. ****************************************************************** Lớp 9 Tiết (TKB)...........Ngày dạy......................................Sĩ số.............Vắng.......... Tiết 30 – Tập làm văn: TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Rút kinh nghiệm một số lỗi hay mắc phải khi viết bài tập làm văn. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức. - Giúp học sinh đánh giá bài làm của học sinh (bản thân các em) thấy được ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết số 1. 2. Kĩ năng. - Rút kinh nghiệm sữa chữa những sai sót về các mặt: ý tứ, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả. III. PP/KT DẠY HỌC: - Thuyết trình, hỏi đáp, nêu vấn đề, bài tlv của hs đã chấm. IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. GV: GA, SGK, TLTK, bảng phụ .. 2. HS: bài soạn, học bài cũ, ĐDHT V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (Không). 2. Bài mới: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng - GV ghi đề trên bảng - Cho HS đọc đề bài ? Đề bài thuộc kiểu bài gì. ? Nêu các ý chính của phần thân bài ? Em hãy trình bày lại dàn bài em đã làm hôm trước. - GV hướng dẫn cả lớp cùng chữa bài - GV trả bài cho HS - HD HS đọc bài và ghi nhận xét vào vở BTNV - HD HS chữa lỗi - GV ghi câu sai lên bảng HD hs chữa - 1 HS đọc to đề bài trên bảng. - HS xp trả lời cá nhân. - HS xp trả lới cá nhân - HS xp lên bảng trả lời. - Cả lớp theo dõi và góp ý. - HS đọc bài của mình và tự nhận xét vào vở BTNV - HS đọc những câu sai của mình HS chữa câu sai . * Đề ra: Em hãy viết bài thuyết minh giới thiệu cây lúa Việt Nam. I- Tìm hiểu đề và tìm ý: a) Thể loại: Thuyết minh. b) Các ý chính: - Giới thiệu về đặc điểm và cấu tạo của cây tre. - Giới thiệu một số công dụng của cây tre. II- Lập dàn ý: 1) Mở bài: Giới thiệu cây tre ở Làng quê em. 2) Thân bài: - Đặc điểm của cây tre: dễ sống, dễ trồng và có thể sống ở khắp mọi nơi. - Cấu tạo của cây tre: rễ, cây, lá, cành, măng - Công dụng của cây tre: + Trong đời sống của con người Việt Nam. + Trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ. + Cây tre với tuổi thơ 3) Kết bài: Cảm nghĩ của em đối với cấy tre ở Làng quê em. III- GV trả bài cho HS: IV- Nhận xét và chữa lỗi: 1- a) Bài làm của em có phù hợp với yêu cầu thuyết minh là có tri thức khách quan xác thực, được trình bày hợp lý chưa? b) Bài làm có kết hợp thuyết minh với 1 số BP NT và miêu tả chưa? 2- Chữa lỗi: Câu, từsai Nguyên nhân sai Câu, từđã chữa đúng 3. H tự học: Khái quát các lỗi hs cần tránh qua bài viết số 1. 4. Củng cố, dặn dò: HD HS soạn bài Kiều ở lầu Ngưng Bích

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 6.doc
Tài liệu liên quan