- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1.
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257
+ Hãy tìm cách viết 142, 57 thành 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào?
12 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 13870 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Nhân một số thập phân với một số thập phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 58: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN
VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết và vận dụng đúng quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Bước đầu nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn nhân một số thập phân với một số thập phân
a. Ví dụ 1
* Hình thành phép tính nhân một số thập phân với một số thập phân
- GV nêu ví dụ: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 6,4m, chiều rộng 4,8m. Tính diện tích mảnh vườn đó.
- HS nghe và nêu lại bài toán.
- GV: Hãy đọc phép tính tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật.
- HS nêu: 6,4 x 4,8
- HS trao đổi với nhau và thực hiện:
6,4m = 64dm
4,8m = 48dm
64
48
512
256
3072 (dm2)
3072dm2 = 30,72m2
Vậy: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- GV gọi HS trình bày cách tính của mình.
- GV hỏi: Vậy 6,4m nhân 4,8m bằng bao nhiêu mét vuông?
- HS: 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- GV trình bày cách đặt tính và thực hiện tính như SGK. Lưu ý viết 2 phép nhân 64 x 48 = 3072 và 6,4 x 4,8 = 30,72 ngang nhau để tạo cho HS tiện so sánh nhận xét.
- GV: Em hãy so sánh tích 6,4 x 4,8 ở cả hai cách tính.
- HS: Cách đặt tính cũng cho kết quả
6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 6,4 x 4,8 = 30,72 theo cách đặt tính.
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- GV: Trong phép tính
6,4 x 4,8 = 30,72
chúng ta đã tách phần thập phân ở tích như thế nào?
- HS: Đếm thấy ở cả hai thừa số có hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ra ở tích hai chữ số từ phải sang trái.
- GV: Dựa vào cách thực hiện
6,4 x 4,8 = 30,72
em hãy nêu cách thực hiện nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
b. Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 4,75 x 1,3.
- 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
2.2. Ghi nhớ
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và yêu cầu học thuộc luôn tại lớp.
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
2.3. Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự thực hiện các phép nhân.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
25,8
1,5
1290
258
38,70
b)
16,25
6,7
11375
9750
108,875
c)
0,24
4,7
168
96
1,128
d)
7,826
4,5
39130
31304
35,2170
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
a) GV yêu cầu HS tự tính rồi điền kết quả vào bảng số.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
b
a x b
b x a
3,36
4,2
3,36 x 4,2 = 14,112
4,2 x 3,36 = 14,112
3,05
2,7
3,05 x 2,7 = 8,235
2,7 x 3,05 = 8,235
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân:
+ Em hãy so sánh tích a x b và b x a khi a = 2,36 và b = 4,2.
+ Hai tích a x b và b x a bằng nhau và bằng 14,112 khi a = 2,36 và b = 4,2.
+ Như vậy ta có a x b = b x a.
+ Hãy phát biểu tính chất giao hoán của phép nhân các số thập phân.
+ Khi đổi chỗ các thừa số của một tích thì tích đó không thay đổi.
b) GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- HS làm bài vào vở bài tập.
+ Vì sao khi biết 4,34 x 3,6 = 15,624 em có thể viết ngay kết quả tính.
4,34 x 3,6 = 15,624 ?
+ Vì khi đổi chỗ các thừa số của tích 4,34 x 3,6 ta được tích 3,6 x 4,34 có giá trị bằng tích ban đầu.
- GV hỏi tương tự với trường hợp còn lại.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
Bài giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: Chu vi 48,04m
Diện tích 131,208 m2
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 59: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết và vận dụng được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ;....
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện nhân số thập phân với số thập phân.
- Củng cố kĩ năng chuyển đổi các số đo đại lượng
- Ôn về tỉ lệ bảng đồ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
a. Ví dụ
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 142,57 x 0,1.
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
142,57
0,1
14,257
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích của 142,57 x 0,1 = 14,257
+ HS nêu: 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 14,257 là tích.
+ Hãy tìm cách viết 142, 57 thành 14,257.
+ Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số thì được số 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích bằng cách nào?
+ Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm ngay được tích là 14,257 bằng cách chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên trái một chữ số.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
531,75 x 0,01
531,75
0,01
5,3175
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một số thập phân với 0,01.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta làm như thế nào?
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
+ Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta làm như thế nào?
+ Khi nhân một số thập phân với 00,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái hai chữ số.
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc phần kết luận in đậm trong SGK.
b. GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
- HS theo dõi GV làm bài.
- HS làm bài, sau đó một HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS làm bài vào vở bài tập. Sau đó 1 HS đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải
1 000 000cm = 10km.
Quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết dài là:
19,8 x 10 = 198 (km)
Đáp số: 198km
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 60: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Nhận biết và áp dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong tính giá trị biểu thức số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn vào bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a)
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng.
- HS đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a
b
c
(a x b) x c
a x (b x c)
2,5
3,1
0,6
(2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65
2,5 x (3,1 x 0,6) = 4,65
1,6
4
2,5
(1,6 x 4) x 2,5 = 16
1,6 x (4 x 2,5) = 16
4,8
2,5
1,3
(4,8 x 2,5) x 1,3 = 15,6
4,8 x (2,5 x 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
- Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
- Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
= 9,65 x 1 = 9,65
0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
= 10 x 9,84 = 98,4
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
= 7,38 x 100 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
= 34,3 x 2 = 68,6
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- 1 HS nhận xét.
- GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất?
- 4 HS lần lượt trả lời. Ví dụ:
Khi thực hiện 9,65 x 0,4 x 2,5 ta tính tích 0,4 x 2,5 trước vì 0,4 x 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 x 1 = 9,65.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
= 63,2 x 2,4 = 151,68
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
= 28,7 + 82,8 = 151,68
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
Đáp số: 31,25km
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 61: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ phép nhân các số thập phân.
- Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng số trong bài tập 4a, viết sẵn trên bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) c)
48,16
375,86 80,475 3,4
29,05 26,827 19264
404,91 53,648 14448
163,744
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS trả lời.
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc để thực hiện nhân nhẩm.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 78,29 x 10 = 782,9
78,29 x 0,1 = 7,829
b) 265,307 x 100 = 26530,7
265,307 x 00,1 = 2,65307
c) 0,68 x 10 = 6,8
0,68 x 0,1 = 0,068
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS kém làm bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Giá của 1 kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường số tiền là:
38500 - 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng
Bài 4
- GV yêu cầu HS tự tính phần a.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập để hoàn thành bảng số sau:
a
b
c
(a + b) x c
a x c + b x c
2,4
3,8
1,2
(2,4 + 3,8) x 1,2
6,2 x 1,2 = 7,44
2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
= 6,88 + 4,56 = 7,44
6,5
2,7
0,8
(6,5 + 2,7) x 0,8
= 9,2 x 0,8 = 7,36
6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
= 5,2 + 2,16 = 7,36
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Vậy khi ta thay bằng chữ số thì giá trị của hai biểu thức (a + b) x c và a x c + b x c như thế nào so với nhau?
- Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
- GV viết lên bảng:
(a + b) x c = a x c + b x c
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số tự nhiên.
- 1 HS nêu trước lớp.
- HS nghe và ghi nhớ quy tắc ngay tại lớp.
b) GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2
= (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
TOÁN
Tiết 62: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ phép nhân số thập phân.
- Áp dụng các tính chất của các phép tính đã học để tính giá trị của các biểu thức theo cách thuận tiện nhất.
- Giải bài toán có liên quan đến “rút về đơn vị”.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài.
- HS lắng nghe.
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị các biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 375,84 - 95,69 + 36,78
= 280,15 + 36,78 = 316,93
b) 7,7 + 7,3 x 7,4
= 7,7 + 54,02 = 61,72
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
Cách 1:
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2
= 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
= 5,4 x 3,6
= 19,44
Cách 2:
a) (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65 = 42
b) (9,6 - 4,2) x 3,6
= 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6
= 34,56 - 15,12 = 19,44
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần.
a) 0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
= 12 x 4 = 48
4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5
= 4,7 x (5,5 - 4,5)
= 4,7 x 1 = 4,7
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV yêu cầu HS làm phần b giải thích cách nhẩm kết quả tìm x của mình.
b) 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 vì số nào nhân với 1 cũng chính bằng số đó.
9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 vì khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi
Bài 4
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có thể làm theo hai cách như sau:
Bài giải
Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
6,8 - 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
Bài giải
Giá tiền của một mét vải là:
60000 : 4 = 15000 (đồng)
Số tiền phải trả để mua 6,8m vải là:
15000 x 6,8 = 102000 (đồng)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
102000 - 60000 = 42000 (đồng)
Đáp số: 42000 đồng
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.docx