Tiết 121 THUẾ MÁU
( Trích bản án chế độ thực dân Pháp)
- Nguyễn Ái Quốc-
I. MỤC TIÊU: Qua bài học nhằm giúp HS:
1.Kiến thức:
- Bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bốc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản.
- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một bài văn chính luận.
- Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Rèn kĩ năng phân tích và cảm thụ văn nghị luận cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ SGK, SGV, STK và các sách tham khảo . Soạn giáo án
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ và chân dung của Bác Hồ.
2.Chuẩn bị của HS: - Đọc văn bản
28 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án: Phân môn Văn 8 HKI, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc.
– Khĩi thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút :
+Chất hắc ín làm tê liệt các lơng mao vịm họng, phế quản gây ho hen, viêm, ung thư.
+Chất o xít cac –bon thấm vào máu khơng cho tiếp nhận ơ – xi.
+Chất ni-cơ-tin làm co thắt các động mạch gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim...
-Khĩi thuốc lá đầu độc những người xung quanh(đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu)
- Hỏi: Câu: “ Cĩ người bảo: Tơi hút, tơi bị bệnh, mặc tơi!” được đưa ra như một dẫn chứng một tiếng nĩi khá phổ biến của những con nghiện, cĩ ý nghĩa gì?
è: GV bình: Và chính họ - những người hút thuốc lá chủ động – là kẻ đầu độc làm ơ nhiễm mơi trường, vẩn đục bầu khơng khí trong lành, họ buộc những người khơng hút thuốc lá bị động phải gánh chịu hậu quả do khĩi thuốc của chính họ gây ra. Đặc biệt khĩi thuốc lá gây tác hại rất lớn đến những người phụ nữ mang thai, đến những bào thai
- Hỏi: So sánh tình hình hút thuốc lá ở Việt Nam với các nước nhằm mục đích gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
Cảnh báo việc hút thuốc ở nước nghèo đánh vào túi tiền ít ỏi của người Việt Nam.
- Hỏi: Từ những phân tích trên theo em thuốc lá sẽ gây ra những tác hại gì cho sức khỏe con người?
* GV nhận xét và chốt lại:
Là nguyên nhân gây ra các căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng con người.
- Hỏi: Em cĩ nhận xét gì về các chứng cớ mà tác giả dùng để thuyết minh trong đoạn này?
* GV nhận xét và chốt lại:
Đĩ là những chứng cớ khoa học được phân tích và minh họa bằng các số liệu thống kê nên cĩ sức thuyết phục bạn đọc.
- Hỏi: Theo dõi đoạn văn thuyết minh về ảnh hưởng xấu của thuốc lá đến đạo đức con người, em hãy cho biết những thơng tin nổi bật của đoạn này là gì?
è GV giảng: Ở đoạn này, để cảnh báo nạn đua địi hút thuốc lá ở nước nghèo dẫn đến nảy sinh các tệ nạn khác ở thanh thiếu niên như ở nước ta, tác giả đã sử dụng phương pháp so sánh rất tự nhiên, chân thực.
- Hỏi: Qua đĩ cho thấy mức độ tác hại của thuốc lá đến cuộc sống, đạo đức con người như thế nào?
* GV nhận xét và chốt lại:
Hủy hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên.
- Hỏi: Ở phần cuối văn bản,tác giả đã cung cấp thơng tin về vấn đề gì?
è GV giải thích: “ chiến dịch” là tồn bộ nĩi chung các việc làm tập trung và khẩn trương huy động nhiều lực lượng trong một mục đích nhất định.
- Hỏi: Vậy em hiểu chiến dịch chống thuốc lá là gì?
GV: Để thuyết minh cho chiến dịch chống thuốc lá, tác giả đã dùng các phương pháp: nêu ví dụ, dùng số liệu thống kê và so sánh.
- Hỏi: Phương pháp thuyết minh này cĩ tác dụng gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch chống thuốc lá.
- Hỏi: Câu: “ Nghĩ đến mà kinh!” đặt ở cuối bài thay cho kết luận gợi cho chúng ta những suy nghĩ gì?
è GV giảng: Cũng như bài khơng dùng bao bì ni lơng, khơng thể ra lệnh cấm hút thuốc lá, khơng thể đĩng cửa các nhà máy sản xuất thuốc lá mà phải tuyên truyền vận động hướng vào tinh thần, ý thức tự giác của mỗi người, nhất là nam giới. Mọi người khơng khuyến khích những người thân hút thuốc, quy định những nơi hút thuốc riêng. Tĩm lại, đây cũng là một việc rất khĩ, rất nan giải, khĩ cĩ thể giải quyết dứt điểm, triệt để, cần phải kiên trì và chờ đợi.Nhưng cĩ một điều cần khẳng định là: nghiêm cấm việc hút thuốc lá ở học sinh.
* Dự kiến trả lời:
Cĩ những ơn dịch mới xuất hiện vào cuối thế kỷ này, đặc biệt là nạn AIDS và ơn dịch thuốc lá.
* Dự kiến trả lời:
Ơn dịch thuốc lá đang đe dọa sức khỏe và tính mạng lồi người.
-HS nghe.
* Dự kiến trả lời:
Phương diện sức khỏe, đạo đức cá nhân và cộng đồng.
* Dự kiến trả lời:
So sánh việc thuốc lá tấn cơng lồi người như giặc ngoại xâm đánh phá. Nếu giặc đánh như vũ bão thì khơng đáng sợ, đáng sợ là giặc gặm nhấm như tầm ăn dâu cách so sánh này để thuyết minh một cách thuyết phục về tác hại của thuốc lá.
* HS thảo luận nhĩm:
+ Nhĩm 1:
+ Nhĩm 2:
+ Nhĩm 3:
+ Nhĩm 4:
- HS đại diện nhĩm trình bày kết quả của nhĩm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
* Dự kiến trả lời:
Họ nĩi một cách chây ì, vơ trách nhiệm, chưa nhận ra hết tác hại của thuốc lá đối với bản thân và xã hội.
* Dự kiến trả lời:
Cảnh báo việc hút thuốc ở nước nghèo đánh vào túi tiền ít ỏi của người Việt Nam.
* Dự kiến trả lời:
Là nguyên nhân gây ra các căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng con người.
* Dự kiến trả lời:
Đĩ là những chứng cớ khoa học được phân tích và minh họa bằng các số liệu thống kê nên cĩ sức thuyết phục bạn đọc.
* Dự kiến trả lời:
Tỉ lệ thanh thiếu niên hút thuốc lá ở các thành phố lớn của nước ta đang ngang với các thành phố Âu-Mĩ .
- Để cĩ tiền hút thuốc sang, thiếu niên ta sinh ra trộm cắp.
- Từ nghiện thuốc cĩ thể dẫn đến
nghiện ma túy.
* Dự kiến trả lời:
Hủy hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên.
* Dự kiến trả lời:
Chiến dịch chống thuốc lá.
* Dự kiến trả lời:
Là các hoạt động thống nhất rộng khắp nhằm chống lại một cách hiệu quả ơn dịch thuốc lá.
Thuyết phục bạn đọc tin ở tính khách quan của chiến dịch chống thuốc lá.
* Dự kiến trả lời:
Thể hiện tấm lịng tha thiết và mong mỏi giữ gìn sức khỏe cho con người và mơi trường Việt Nam bằng việc chống nạn hút thuốc lá, khơng hút thuốc lá, tích cực cai, bỏ dần thĩi quen hút thuốc lá.
a.Thơng báo về nạn dịch thuốc lá:
- Ơn dịch thuốc lá đang đe dọa sức khỏe và tính mạng lồi người.
b. Tác hại của thuốc lá:
-Thuốc lá hủy hoại sức khỏe con người.
+ Khĩi thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút.
+ Khĩi thuốc lá đầu độc những người xung quanh
( đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu)
ðLà nguyên nhân gây ra các căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng con người.
- Hủy hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam nhất là thanh thiếu niên.
c. Kiến nghị chống thuốc lá:
-Thực hiện chiến dịch chống thuốc lá.
- Tuyên truyền, vận động, khuyến khích bỏ dần thĩi quen hút thuốc lá.
.
3’
* Hoạt động 3/ Tổng kết bài:
3/ Tổng kết bài:
- Hỏi: Em cĩ nhận xét chung gì về nghệ thuật của văn bản này?
* GV nhận xét và chốt lại:
Đĩ là sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức:lập luận và
chứng minh cung cấp cho người đọc tri thức về tác hại của thuốc lá và ý thức phịng chống ơn dịch này.
- Hỏi: Em hiểu gì về thuốc lá sau khi học văn bản Ơn dịch,thuốc lá?
* GV nhận xét và chốt lại:
Thuốc lá là một ơn dịch gây táchại nghiêm trọng đến sứckhỏe,
lối sống của cá nhân và cộngđồng
Vì thế chúng ta cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
è GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/122
* Dự kiến trả lời:
Đĩ là sự kết hợp chặt chẽ giữa hai phương thức:lập luận và
chứng minh cung cấp cho người đọc tri thức về tác hại của thuốc lá và ý thức phịng chống ơn dịch này.
* Dự kiến trả lời:
Thuốc lá là một ơn dịch gây táchại nghiêm trọng đến sứckhỏe,
lối sống của cá nhân và cộngđồng
Vì thế chúng ta cần quyết tâm chống lại nạn dịch này.
-HS đọc ghi nhớ SGK/122
a-Nghệ thuật:
Sự kết hợp chặt chẽ giữa hai
phương thức : lập luận và chứng minh cung cấp
b-Nội dung:
Thuốc lá là một ơn dịch gây tác hại nghiêm trọng đến sức khỏe,lối sống của cá nhân và cộng đồng
5’
* Hoạt động 4/ Luyện tập:
4/ Luyện tập:
- Hỏi: Em thử giải thích tại sao trên bao thuốc lá lại cĩ ghi dịng khẩu hiệu nhắc nhở người sử dụng:Hút thuốc lá cĩ hại sức khỏe!
* GV nhận xét và chốt lại:
Cĩ thể cĩ nhiều cách trả lời khác nhau.VD:Khơng thể ra lệnh câm hút thuốc lá cũng khơng thể đĩng cửa các nhà máy sản xuất thuốc lá mà chỉ cĩ thể tuyên truyền.Đây cũng là một cách tuyên truyền.
* HS thảo luận nhĩm:
+ Nhĩm 1:
+ Nhĩm 2:
+ Nhĩm 3:
+ Nhĩm 4:
- HS đại diện nhĩm trình bày kết quả của nhĩm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
2’
* Hoạt động 5/ Củng cố bài:
5/ Củng cố bài:
èGV củng cố lại tồn bộ kiến thức đã cung cấp.
- HS khắc sâu kiến thức qua phần củng cố của GV.
4- Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ )
Bài tập về nhà:
- Về nhà :
+ HS nam:Viết bản cam kết xác định cho mình sẽ khơng bao giờ hút thuốc lá.
+ HS nữ:Viết kế hoạch tuyên truyền,vận động,thuyết phục mọi người từ bỏ thuốc lá
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Bài tốn dân số.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
- Nội dung:
- Phương pháp:..
- Phương tiện:
- Tổ chức:..
- Kết quả:...
Ngày soạn : 16.11.2013
Tiết 49 : BÀI TỐN DÂN SỐ
( Thái An)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học nhằm giúp HS:
1.Kiến thức:
- Nắm được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đĩ là con đường “tồn tại hay khơng tồn tại” của chính lồi người.
- Sự chặt chẻ, khả năng thuyết phục của cách lập luận bắt đầu bằng một câu chuyện nhẹ nhàng mà hấp dẫn.
2.Kỹ năng:
- Tích hợp được phần TLV, vận dụng kiến thức đã học ở bài phương pháp thuyết minh để
đọc - hiểu, nắm bắt được vấn đề cĩ ý nghĩa thời sự trong văn bản.
- Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh cĩ ý thức vận động người thân thực hiện.
II- CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV:
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học
- Đọc thêm các tài liệu cĩ nội dung liên quan đến bài học;
- Soạn giáo án.- Tìm các văn bản thuyết minh cĩ trong cuộc sống.
2.Chuẩn bị của HS:
- Học bài cũ Ơn dịch, thuốc lá
- Soạn bài mới theo câu hỏi trong SGK.
III- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Nề nếp: ..
- Chuyên cần: 8A1:, 8A4:
2. Kiểm tra bài cũ :( 5’ )
* Câu hỏi : Hãy nêu tác hại của thuốc lá đối với con người?
* Dự kiến trả lời :
-Thuốc lá hủy hoại sức khỏe con người.
+ Khĩi thuốc lá chứa nhiều chất độc thấm vào cơ thể người hút.
(Chất hắc ín làm tê liệt các lơng mao vịm họng, phế quản gây ho hen, viêm, ung thư. Chất o xít cac - bon thấm vào máu khơng cho tiếp nhận ơ – xi. Chất ni-cơ-tin làm co thắt các động mạch gây huyết áp cao, tắc động mạch, nhồi máu cơ tim...)
+ Khĩi thuốc lá đầu độc những người xung quanh( đau tim mạch, ung thư, đẻ non, thai nhi yếu)
3. Giảng bài mới :
a.Giới thiệu bài (1’) Sự gia tăng dân số là một thực tế đáng lo ngại của các nước trên thế giới và nhất là Việt Nam. Đĩ là nguyên nhân dẫn đến cuộc sống đĩi nghèo, lạc hậu. Việc gia tăng dân số địi hỏi phải hạn chế là địi hỏi sống cịn của nhân loại. Thầy cùng các em tìm hiểu qua văn bản nhật dụng: Bài tốn dân số.....
b.Tiến trình bài dạy : ( 35’)
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
6’
* Hoạt động1/ Tìm hiểu chung:
1/ Tìm hiểu chung:
- GV yêu cầu đọc to, rõ ràng chú ý câu cảm, con số, từ phiên âm.
- GV đọc mẫu một đoạn gọi HS đọc tiếp... GV nhận xét.
-GV gọi HS trả lời một số từ trong chú thích.
- Hỏi:Theo em,cĩ thể gọi “Bài tốn dân số” là văn bản nhật dụng khơng?Vì sao?
* GV nhận xét và chốt lại:
Là văn bản nhật dụng,vì văn bản này đề cập đến một vấn đề thời sự vừa cấp thiết vừa lâu dài của đời sống nhân loại,đĩ là vấn đề gia tăng dân số , kế hoạch hĩa gia đình và hiểm họa của nĩ.
- Hỏi: Bài tốn dân số thuộc phương thức biểu đạt nào? Vì sao em biết?
* GV nhận xét và chốt lại:
Viết theo phương thức lập luận kết hợp với thuyết minh và biểu cảm .Vì mục đích của bài này là bàn về vấn đề dân số, nhưng trong khi bàn luận, tác giả kết hợp kể, thuyết minh bằng tư liệu thống kê, so sánh kèm theo thái độ đánh giá.
- Hỏi: Xác định bố cục của văn bản?
* GV nhận xét và chốt lại:
Bố cục: 3 phần
- Mở bài: ( từ đầu mắt ra)-> Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình
- Thân bài: ( tiếp theo đếnơ 31 của bàn cờ) ->làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình.
- Kết bài: ( cịn lại)->kêu gọi lồi người hạn chế gia tăng dân số.
- HS nghe GV nêu yêu cầu và đọc tiếp theo....
- HS căn cứ vào chú thích trả lời:
Tuổi cập kê; Phu quân ; Cấp số nhân; Kinh thánh
* Dự kiến trả lời:
Là văn bản nhật dụng,vì văn bản này đề cập đến một vấn đề thời sự vừa cấp thiết vừa lâu dài của đời sống nhân loại,đĩ là vấn đề gia tăng dân số , kế hoạch hĩa gia đình và hiểm họa của nĩ.
* Dự kiến trả lời:
Viết theo phương thức lập luận kết hợp với thuyết minh và biểu cảm .Vì mục đích của bài này là bàn về vấn đề dân số, nhưng trong khi bàn luận,tác giả kết hợp kể, thuyết minh bằng tư liệu thống kê, so sánh kèm theo thái độ đánh giá.
* Dự kiến trả lời:
Bố cục: 3 phần
- Mở bài: ( từ đầu mắt ra)-> Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình
- Thân bài: ( tiếp theo đếnơ 31 của bàn cờ) ->làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình.
- Kết bài: ( cịn lại)->kêu gọi lồi người hạn chế gia tăng dân số.
a. Đọc văn bản và chú thích:
b. Kiểu loại văn bản:
Văn bản nhật dụng
c.Phương thức biểu đạt :
Phương thức lập luận kết hợp với tự sự, thuyết minh và biểu cảm .
d.Bố cục văn bản:
3 phần
- Mở bài: Nêu vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình
- Thân bài :làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình.
- Kết bài : kêu gọi lồi người hạn chế gia tăng dân số.
18’
* Hoạt động2/ Phân tích:
2/ Phân tích:
-GV gọi HS đọc lại mở bài.
- Hỏi: Bài tốn dân số, theo tác giả thực chất là vấn đề gì? Điều gì đã làm tác giả sáng mắt ra?
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
* GV nhận xét và chốt lại:
Vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình. Bài tốn dân số được đặt ra từ thời cổ đại.
Tích hợp liên mơn:(Địa lí)
- Hỏi: Em hiểu thế nào về vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Dân số là số người sinh sống trên phạm vi quốc gia, châu lục.
- Gia tăng dân số là nguyên nhân đĩi nghèo, lạc hậu.
- Kế hoạch hố gia đình tức là vấn đề sinh sản.
- GV gọi HS đọc lại thân bài.
- Hỏi: Phần thân bài, tác giả đã làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hố như thế nào?
* GV nhận xét và chốt lại:
Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài tốn cổ.
-Bài tồn dân số được tính tốn từ một chuyện trong kinh thánh.
-Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người.
Tích hợp liên mơn:(Tốn học)
- Hỏi: Cĩ thể tĩm tắt bài tốn cổ như thể nào?
* GV nhận xét và chốt lại:
Cĩ 1 bàn cờ gồm 64 ơ,đặt vào ơ thứ nhất 1 hạt thĩc,ơ thứ 2 đặt 2 hạt,các ơ tiếp theo cứ thế nhân đơi
àTổng số thĩc thu được cĩ thể phủ khắp bề mặt trái đất.
- Hỏi: Tại sao cĩ thể hình dung vấn đề dân số qua hai bài tốn cổ này?
* GV nhận xét và chốt lại:
Con số trong bài tốn cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số người sinh ra trên trái đất theo cấp độ này là con số khủng khiếp.
- Hỏi: Tác giả đã sử dụng phương pháp thuyết minh nào?
* GV nhận xét và chốt lại:
So sánh số thĩc và dân số đều tăng, những số liệu mỗi gia đình chỉ sinh hai con đến 1995 dân số trái đất là 5,63 tỉ, xấp sỉ ơ thứ 30 của bàn cờ.
- Hỏi: Theo thơng báo của Hội nghị Cai-Nơ, châu lục nào cĩ tỷ lệ sinh con cao? Em cĩ nhận xét gì về sự phát triển dân số ở hai châu lục này?
* GV nhận xét và chốt lại:
Châu phi, châu Á trong đĩ cĩ Việt Nam đơng dân nhất. Tốc độ tăng dân số lớn nhất. Nhiều nước trong tình trạng đĩi nghèo, lạc hậu.
- Hỏi: Em cĩ thể rút ra kết luận gì về mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển xã hội?
* GV nhận xét và chốt lại:
Tăng dân số quá nhanh kìm hãm sự phát triển xã hội, là nguyên dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu.
- Hỏi: Em hãy nhận xét cách kết bài của tác giả?
* GV nhận xét và chốt lại:
Kết bài vừa tập trung hướng vào chủ đề vừa nâng cao tầm quan trọng của vấn đề làm cho người đọc thấy rõ vai trị quan trọng của nĩ.
- Hỏi: Vấn đề tác giả kết luận cần hiểu là gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số trên cả hành tinh; Mọi người cần thấy trách nhiệm của mình trong việc hạn chế bùng nổ dân số.Đây là vấn đề của tồn nhân loại “tồn tại hay khơng tồn tại của chính lồi người”
à HS đọc lại mở bài.
* HS thảo luận nhĩm:
+ Nhĩm 1:
+ Nhĩm 2:
+ Nhĩm 3:
+ Nhĩm 4:
- HS đại diện nhĩm trình bày kết quả của nhĩm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
* Dự kiến trả lời:
- Dân số là số người sinh sống trên phạm vi quốc gia, châu lục.
- Gia tăng dân số là nguyên nhân đĩi nghèo, lạc hậu.
- Kế hoạch hố gia đình tức là vấn đề sinh sản.
à HS đọc lại thân bài.
* Dự kiến trả lời:
Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài tốn cổ.
-Bài tồn dân số được tính tốn từ một chuyện trong kinh thánh.
-Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế sinh sản của con người.
* Dự kiến trả lời:
Cĩ 1 bàn cờ gồm 64 ơ,đặt vào ơ thứ nhất 1 hạt thĩc,ơ thứ 2 đặt 2 hạt,các ơ tiếp theo cứ thế nhân đơi
- Tổng số thĩc thu được cĩ thể phủ khắp bề mặt trái đất.
* Dự kiến trả lời:
Con số trong bài tốn cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số người sinh ra trên trái đất theo cấp độ này là con số khủng khiếp.
* Dự kiến trả lời:
So sánh số thĩc và dân số đều tăng, những số liệu mỗi gia đình chỉ sinh hai con đến 1995 dân số trái đất là 5,63 tỉ, xấp sỉ ơ thứ 30 của bàn cờ.
* Dự kiến trả lời:
Châu phi, châu Á trong đĩ cĩ Việt Nam đơng dân nhất. Tốc độ tăng dân số lớn nhất. Nhiều nước trong tình trạng đĩi nghèo, lạc hậu.
* Dự kiến trả lời:
Tăng dân số quá nhanh kìm hãm sự phát triển xã hội, là nguyên dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu.
* Dự kiến trả lời:
Kết bài vừa tập trung hướng vào chủ đề vừa nâng cao tầm quan trọng của vấn đề làm cho người đọc thấy rõ vai trị quan trọng của nĩ.
* Dự kiến trả lời:
Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số trên cả hành tinh; Mọi người cần thấy trách nhiệm của mình trong việc hạn chế bùng nổ dân số.Đây là vấn đề của tồn nhân loại “tồn tại hay khơng tồn tại của chính lồi người”
a.Nêu vấn đề về bài tốn dân số:
- Bài tốn dân số thực chất là vấn đề dân số và kế hoạch hố gia đình .Vấn đề này được đặt ra từ thời cổ đại.
b.Làm rõ bài tốn dân số:
-Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài tốn cổ.
-Con số trong bài tốn cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số người sinh ra trên trái đất là con số khủng khiếp.
- Châu Á, châu phi trong đĩ cĩ Việt Nam nước đơng dân nhất.Tốc độ tăng dân số lớn nhất. Nhiều nước trong tình trạng đĩi nghèo, lạc hậu.
->Tăng dân số quá nhanh kìm hãm sự phát triển xã hội, là nguyên dẫn đến nghèo nàn, lạc hậu.
c. Kết luận vấn đề:
- Cảnh báo nguy cơ bùng nổ dân số trên cả hành tinh;
-“Tồn tại hay khơng tồn tại”là phụ thuộc vào vấn đề dân số.Đây là con đường tồn tại của chính lồi người.
- Hạn chế gia tăng dân số là địi hỏi sống cịn của nhân loại.
3’
* Hoạt động 3/ Tổng kết bài:
3/ Tổng kết bài:
- Hỏi: Văn bản này đem lại cho em những hiểu biết gì?
* GV nhận xét và chốt lại:
Sự gia tăng dân số là một thực trạng đáng lo ngại của thế giới là nguyên nhân dẫn đến cuộc sống đĩi nghèo, lạc hậu. Gia tăng dân số là hiểm họa.
* HS thảo luận nhĩm:
+ Nhĩm 1:
+ Nhĩm 2:
+ Nhĩm 3:
+ Nhĩm 4:
- HS đại diện nhĩm trình bày kết quả của nhĩm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
à Ghi nhớ SGK.
5’
* Hoạt động 4/ Luyện tập
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK...và nêu yêu cầu của bài tập đĩ?
- Hỏi: Con đường nào là con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số ? Vì sao?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ thốt khỏi áp bức và ngu dốt, khơng cịn phụ thuộc vào kẻ khác.
à Chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số.
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 SGK...và nêu yêu cầu của bài tập đĩ?
- Hỏi: Vì sao sự gia tăng dân số cĩ tầm quan trọng hết sức đối với tương lai?
* GV nhận xét và chốt lại:
- Dân số tăng, thu hẹp mơi trường sống của con người, con người thiếu đất sống.
à Dân số tăng đi liền hiểm họa đạo đức, kinh tế, văn hố
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 3 SGK...và nêu yêu cầu của bài tập đĩ?
-GV gợi ý:Lấy số dân ở thời điểm tháng 9/2003 trừ đi số dân của thế giới năm 2000.Rồi lấy kết quả chia cho số dân của VN.Làm như vậy,chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi:Từ năm 2000 đến tháng 9/2003 số người trên thế giớ tăng bao nhiêu và gấp bao nhiêu lần dân số VN hiện nay.
- HS đọc bài tập 1 SGK...và nêu yêu cầu của bài tập đĩ?
* Dự kiến trả lời:
- Đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ thốt khỏi áp bức và ngu dốt, khơng cịn phụ thuộc vào kẻ khác.
à Chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số.
- HS đọc bài tập 2 SGK...và nêu yêu cầu của bài tập đĩ?
* Dự kiến trả lời:
- Dân số tăng, thu hẹp mơi trường sống của con người, con người thiếu đất sống.
à Dân số tăng đi liền hiểm họa đạo đức, kinh tế, văn hố
* HS thảo luận nhĩm:
+ Nhĩm 1:
+ Nhĩm 2:
+ Nhĩm 3:
+ Nhĩm 4:
- HS đại diện nhĩm trình bày kết quả của nhĩm mình.
- Lớp nhận xét
- HS ghi phần giáo viên chốt lại.
Bài 1:
- Đẩy mạnh giáo dục cho phụ nữ thốt khỏi áp bức và ngu dốt, khơng cịn phụ thuộc vào kẻ khác.
à Chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng dân số.
Bài 2:
- Dân số tăng, thu hẹp mơi trường sống của con người, con người thiếu đất sống.
à Dân số tăng đi liền hiểm họa đạo đức, kinh tế, văn hố
Bài 3:
Lấy số dân ở thời điểm tháng 9/2003 trừ đi số dân của thế giới năm 2000.Rồi lấy kết quả chia cho số dân của VN.Làm như vậy,chúng ta sẽ trả lời được câu hỏi:Từ năm 2000 đến tháng 9/2003 số người trên thế giớ tăng bao nhiêu và gấp bao nhiêu lần dân số VN hiện nay.
3’
* Hoạt động 5/ Củng cố bài:
5/ Củng cố bài:
- Hỏi: Em cĩ hiểu biết gì về sự gia tăng dân số ở địa phương em và tác động của nĩ tới đời sống kinh tế,văn hĩa?
è Cá nhân HS nêu ý kiến nhìn nhận thực trạng ở địa phương mình
4- Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (1’ )
Bài tập về nhà:
- Về nhà :
+ Hồn thành các bài tập vào vở.
+ Viết bài nêu ý kiến nhìn nhận thực trạng vấn đề sự gia tăng dân số ở địa phương em
Chuẩn bị bài mới: Soạn bài: Chương trình địa phương phần Văn.
( Tìm hiểu thêm một số tác giả và tác phẩm ở Bình Định à Thống kê và tìm hiểu một số tác phẩm mà em thích))
IV/ RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:
- Nội dung:
- Phương pháp:..
- Phương tiện:
- Tổ chức:..
- Kết quả:...
Ngày soạn 06/ 03/ 2014 * Bài dạy: Tiết 121 THUẾ MÁU
( Trích bản án chế độ thực dân Pháp)
- Nguyễn Ái Quốc-
I. MỤC TIÊU: Qua bài học nhằm giúp HS:
1.Kiến thức:
- Bộ mặt giả nhân giả nghĩa của thực dân pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị bốc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa phản ánh trong văn bản.
- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc sảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén trong một bài văn chính luận.
- Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Rèn kĩ năng phân tích và cảm thụ văn nghị luận cho học sinh.
II- CHUẨN BỊ :
1.Chuẩn bị của GV:
- Đọc kỹ SGK, SGV, STK và các sách tham khảo . Soạn giáo án
- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ và chân dung của Bác Hồ.
2.Chuẩn bị của HS: - Đọc văn bản
- Trả lời tốt các câu hỏi SGK theo yêu cầu của GV.
III- HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tình hình lớp: (1’)
- Chuyên cần: 8A3:, 8A4:.......
2. Kiểm tra :( 15’ ) A.Trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng:
1. Trong bài thơ Quê hương, đoạn thứ hai (từ câu 3 đến câu 8) nói lên cảnh gì?
A.Cảnh đoàn thuyền ra khơi. B.Cảnh đánh cá ngoài khơi.
C.Cảnh đón thuyền cá về bến. D.Cảnh đợi chờ thuyền cá của dân làng chài.
2. Bài thơ Tức cảnh Pác Bó thuộc thể thơ gì?
A. Tự do. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú đường luật. D. Song thất lục bát.
3. Đoạn trích Nước đại Việt thuộc phần thứ mấy của bài Bình Ngô Đại Cáo ?
A. Phần mở đầu. B. Phần thứ hai. C. Phần thứ ba D. Phần kết thúc.
4. “Chiếu dời đô” “Hịch tướng sĩ” “Nước Đại Việt ta” có điểm giống nhau là:
A. Tinh thần yêu nước. B. khát vọng xây dựng đất nước vững bền.
C. Lòng căm thù giặc sâu sắc. D. lòng tự hào về nền độc lập dân tộc.
5. Nối câu ở cột A. với cột B. sao cho phù hợp đặc điểm của thể loại.
A.
B.
1. Hịch.
a. Bình Ngô Đại Cáo.
2. Tấu.
b. Hịch tướng sĩ.
3.Cáo .
c. Chiếu dời đô.
4.Chiếu.
d. Bàn luận về phép học.
1+ .. 2+. 3+ 4+
B. TỰ LUẬN:(7đ) Phân tích lòng yêu nước và căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn qua đoạn văn, tác giả tự nói lên lòng mình : "Ta thường tới bữa quên ăn .ta cũng vui lòng" trong bài Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn .(7’)
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Tổng
cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Quê hương (1 tiết: 79)
Thời gian:
Số câu
Tỉ lệ %
Số điểm
1ph
1
0.5
0.5
1ph
1
5
0.5
2. Tức cảnh Pác Bĩ
(1 tiết: 85)
Thời gian:
Số câu
Tỉ lệ %
Số điểm
1ph
1
0.5
0.5
1ph
1
5
0.5
3. Nước Đại Việt ta
(1 tiết: 109)
Thời gian:
Số câu
Tỉ lệ %
Số điểm
1ph
1
0.5
0.5
1ph
5
5
0.5
4. Hịch tướng sĩ
(3 tiết: 103 -> 105)
Thời gian:
Số câu
Tỉ lệ %
Số điểm
10ph
1
70
7
10ph
1
70
7
5. Đặc điểm thể loại văn bản
(4 tiết: 103-116)
Thời gian:
Số câu
Tỉ lệ %
Số điểm
1ph
1
10
1
1ph
1
5
0.5
2ph
2
15
1
Tổng thời gian
Tổng số câu
Tỉ lệ %
Tổng số điểm
4ph
4
25
2.5
1ph
1
5
0.5
10ph
1
70
7
15ph
6
100
10 điểm
C.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 15’ –VĂN 8
D.ĐÁP ÁN :
A.Trắc nghiệm: (3đ) Mỗi câu đúng (0,5 đ)1C ; 2B ; 3A ; 4A ;
Mỗi câu đúng (0,25 đ):5(b,d,c,a)
B. TỰ LUẬN:(7đ) Lòng yêu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giáo án tích hợp liên môn.doc