C.Bài tập.
Bài 1.Con kiến bò dọc theo đoạn OB.Kiến bò từ O đến A sau đó bò ngược về O rồi từ O lại bò về B thì dừng lại.Biết OA=200m,AB=600m.
a.Xác định quãng đường mà kiến đã bò được
b.Xác định độ dời của kiến trong các trường hợp sau:
-Khi kiến bò từ O đến A -Khi kiến bò từ O đến B
-Khi kiến bò từ A đến O -Khi kiến bò từ O đến B rồi về O
-Khi kiến bò từ A đến B
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 718 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Phụ đạo vật lí 10 cơ bản: Độ dời - Chuyển động thẳng đều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ dời-chuyển động thẳng đều
A.Mục đích:
-Hiểu được véctơ độ dời,xác định được độ dời trong trường hợp vật chuyển động theo một đường thẳng.
-Xác định được các đại lượng:s,v..trong chuyển động thẳng đều
-Lập được phương trình chuyển động của một vật và nhiều vật trong cùng một hqc
-Vẽ được đồ thị tọa độ -t/g,vận tốc-t/g của chuyển động thẳng đều.
B.Kiến thức cơ bản.
1.Véctơ độ dời - độ dời.
Véctơ gọi là véctơ độ dời trong khoảng thời gian
Độ dời:Xét chuyển động thẳng
Độ dời = tọa độ sau – tọa độ trước
2.Vận tốc trung bình – Tốc độ trung bình
Vận tốc trung bình:
Tốc độ trung bình:
3.Chuyển động thẳng đều.
a.Đ/n:Là chuyển động có quỹ đạo thẳng và vận tốc không đổi
b.Công thức xác định quãng đường đi:
c.Phương trình chuyển động: (Nếu thì
4.Đồ thị của chuyển động thẳng đều.
a.Đồ thị tọa độ - thời gian
b.Đồ thị vận tốc - thời gian
C.Bài tập.
Bài 1.Con kiến bò dọc theo đoạn OB.Kiến bò từ O đến A sau đó bò ngược về O rồi từ O lại bò về B thì dừng lại.Biết OA=200m,AB=600m.
a.Xác định quãng đường mà kiến đã bò được
b.Xác định độ dời của kiến trong các trường hợp sau:
-Khi kiến bò từ O đến A -Khi kiến bò từ O đến B
-Khi kiến bò từ A đến O -Khi kiến bò từ O đến B rồi về O
-Khi kiến bò từ A đến B
Hướng dẫn:
Chọn trục Ox (hv)
a.Quãng đường kiến bò được:S=0A + OA +OB =1000(m)
b.Độ dời trong các trường hợp:
;
;
Bài 2.Lúc 7h một người đi xe đạp đuổi theo một người đi bộ đang cách mình 8km.Coi chuyển động của cả 2 là thẳng đều với các độ lớn vận tốc tương ứng là 12km/h và 4km/h.
a.Xác định khoảng cách giữa 2 người lúc 9h và quãng đường mà mỗi người đã đi được kể từ lúc 7h đến thời điểm đó.
b.Xác định vị trí gặp nhau và thời điểm gặp nhau của 2 người.
Hướng dẫn:
a.Chọn: Trục Ox trùng quỹ đạo chuyển động
Chiều dương là chiều chuyển động của người đi xe đạp
Gốc tọa độ trùng với vị trí của người đi xe đạp lúc 7h
Gốc thời gian là lúc 7h
Phương trình chuyển động của người đi xe đạp là:
Phương trình chuyển động của người đi bộ là:
Khoảng cách của 2 người lúc 9h là:
Quãng đường mà mỗi người đã đi được tới thời điểm 9h là:
b.Hai người gặp nhau khi :
Vị trí gặp nhau là:
Thời điểm gặp nhau là: lúc 8h.
Bài 3.Lúc 9h hai ôtô cùng khởi hành từ 2 địa điểm A và B cách nhau 96km và đi ngược chiều nhau.Vận tốc của xe từ A là 36km/h và của xe từ B là 28km/h.
a.Lập phương trình chuyển động của hai xe trên cùng một trục tọa độ với A làm gốc và chiều dương từ A đến B.
b. Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 11h
c. Xác định vị trí gặp nhau và thời điểm gặp nhau của 2 xe.
Hướng dẫn:
a.Chọn: Trục Ox trùng quỹ đạo chuyển động
Chiều dương là chiều từ A đến B.
Gốc tọa độ O trùng với A.
Gốc thời gian là lúc 9h
Phương trình chuyển động của xe đi từ A là:
Phương trình chuyển động của xe đi B là:
b.Vị trí mỗi xe lúc 11h là: ;
Khoảng cách của 2 xe lúc 11h là:
c.Hai xe gặp nhau khi :
Vị trí gặp nhau là:
Thời điểm gặp nhau là: lúc 10h30p.
Bài 4.Lúc 7h một xe khởi hành từ A về B với vận tốc 40km/h.Lúc 7h30p một xe khác đi từ B về A với vận tốc 50km/h.Coi chuyển động của cả 2 là thẳng đều,biết AB=110km.
a.Xác định vị trí của mỗi xe và khoảng cách giữa chúng lúc 8h và lúc 9h
b.Xác định vị trí gặp nhau và thời điểm gặp nhau của 2 xe.
Hướng dẫn:
a.Chọn: Trục Ox trùng quỹ đạo chuyển động
Chiều dương là chiều từ A đến B.
Gốc tọa độ O trùng với A.
Gốc thời gian là lúc 7h
Phương trình chuyển động của xe đi từ A là:
Phương trình chuyển động của xe đi B là:
Lúc 8h thì t=1h:
Lúc 9h thì t=2h:
b.Hai xe gặp nhau khi :
Vị trí gặp nhau là:
Thời điểm gặp nhau là: lúc 8h30p.
Bài 5.Cho đồ thị tọa độ-t/g của các chuyển động như hình vẽ.
a.Xác định đặc điểm của mỗi chuyển động.
b.Lập phương trình chuyển động cho mỗi vật
Hướng dẫn:
a.Đặc điểm chuyển động của mỗi vật.
Vật 1:Xuất phát từ vị trí cách gốc tọa độ 60km,chuyển động thẳng đều ngược chiều
dương với tốc độ
Vật 2:Xuất phát từ vị trí cách gốc tọa độ 20km,chuyển động thẳng đều theo chiều
dương với tốc độ
Vật 3:Xuất phát từ gốc tọa độ,chuyển động thẳng đều theo chiều dương với tốc độ
b. Phương trình chuyển động của mỗi vật:
Vật 1:
Vật 2:
Vật 3:
Bài 6. Cho đồ thị tọa độ-t/g của các chuyển động như hình vẽ.
a.Xác định đặc điểm của mỗi chuyển động.
b.Lập phương trình chuyển động cho mỗi vật
Hướng dẫn:
a.Đặc điểm chuyển động của mỗi vật.
Vật 1:Xuất phát từ vị trí cách gốc tọa độ 40km,chuyển động thẳng đều theo chiều
dương với tốc độ
Vật 2:Xuất phát từ vị trí cách gốc tọa độ 80km,chuyển động thẳng đều ngược chiều
dương với tốc độ
Vật 3:Xuất phát muộn hơn so với gốc thời gian là 1h,tại vị trí cách gốc tọa độ
20km,chuyển động thẳng đều theo chiều dương với tốc độ
b. Phương trình chuyển động của mỗi vật:
Vật 1:
Vật 2:
Vật 3:
Bài1*.Một HS chạy doc theo đường chạy dài 200 m mất t/g 30 s,rồi quay lại vị trí xuất phát mất 50 s.Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình trong các trường hợp:
a.Lần chạy thứ nhất
b.Lần chạy về
c.Trong cả quá trình chạy đi và về.
Bài 2*.Một vật chuyển động có đồ thị tọa độ -thời gian như hv.
a.Mô tả chuyển động của vật
b.Xác định tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của vật trong các khoảng thời gian sau:
0 s đến 1 s; 1s đến 4s; 0s đến 6s
c.Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của chuyển động.
Bài 3*.Lúc 7h một người đạp xe chuyển động thẳng đều với v=12km/h gặp một người đi bộ ngược chiều cđtđ với v=4km/h trên cùng một đường thẳng.Lúc 7h30p người đi xe dừng lại nghỉ 30p sau đó quay lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như trước.Xác định thời điểm và vị trí người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ.
HD.Chọn trục Ox trùng quỹ đạo chuyển động,gốc O là vị trí 2 người gặp nhau lúc 7h,chiều+ là chiều người đi xe đạp lúc đầu.gốc t/g là lúc 7h.
Pt của người đi bộ:
Pt của người đi xe đạp:
Hai xe gặp nhau khi :
Vị trí gặp nhau:
Bài4*.Có 2 xe ôtô A và B đang cđtđ trên 2 đường thẳng vuông góc và cùng tiến về phía ngã tư,xe A đi về hướng Tây với v=50km/h,xe B đi về hướng Nam với v=30km/h.Lúc 7h,xe A và xe B còn cách ngã tư lần lượt là 4,4km và 4km.Xác định thời điểm mà khoảng cách giữa 2 xe là :nhỏ nhất,bằng khoảng cách 2 xe lúc 7h.
HD.Chọn hệ trục xoy,gốc O là ngã tư,các chiều dương của các trục ngược với chiều chuyển động của mỗi xe.gốc t/g là lúc 7h.
Pt chuyển động của xe A:
Pt chuyển động của xe B:
Khoảng cách của hai xe là:
Để khoảng cách giữa hai xe là nhỏ nhất thì
Để
Bài5*.Lúc 6h một xe chuyển độngt hẳng đều qua A với v=36km/h đi về phía B cách A 3,6km.Nửa phút sau một xe khác qua B với về phía A với v=18km/h
a.Xác định thời điểm và vị trí 2 xe gặp nhau
b.Xác định thời điểm và vị trí 2 xe khi chúng cách nhau 2250 m
c.Vẽ đồ thị tọa độ - t/g của 2 xe trên cùng một hệ trục tọa độ
HD.
a.Trọn trục Ox trùng AB,gốc O trùng A,chiều (+) từ A đến B,gốc t/g 7h
Pt xe từ A:
Pt xe từ B:
Hai xe gặp nhau:
b.Có:
Th:
Th:
c.Tự vẽ.
Bài6*.Lúc 6h xe tải qua A đến B với v=36km/h.Hai giờ saumột xe con qua B đến A với v=64km/h.Các xe cđtđ,AB=120 km.
a.Viết công thức xác định quãng đường đi và phương trình chuyển động của 2 xe.Lấy gốc tọa độ trùng với A,gốc t/g là lúc 6h,chiều dương từ A đến B.
b.Xác định vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau
c.Vẽ đồ thị tọa độ - t/g của 2 xe trên cùng một hệ trục tọa độ
Bài7*.Cho đồ thị tọa độ - t/g của một chuyển động như hv.
a.Mô tả chuyển động của vật
b.Lập phương trình chuyển động của vật
c.Xác định quang đường vật đi được trong thời gian 15 s.
*Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12442255.doc