Giáo án Sinh 6 - Tuần 1 đến 24 - Trường THCS Bình Châu

Tuần 24

Tiết 47. Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (tt)

I. Mục tiu bi học:

1.Kiến thức:

- Nêu được một vài đặc điểm thích nghi của TV với các loại môi trường khác nhau ( dưới nước, trên cạn, ở sa mạc, bãi lầy ven biển ).

- Từ đó thấy được sự thống nhất giữa cây với môi trường.

2.Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.

3.Thái độ:

- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.

II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- K n¨ng hợp tác nhóm trog thảo luận để xác định sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ,giữa chức năng của các cơ quan trong cơ thể thực vật và sự thích nghi của thực vật với các môi trường sống cơ bản

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin

- Kĩ năng tự tin khi đặt và trả lời câu hỏi

- Kĩ năng trình bày ý tưởng .

 

doc236 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh 6 - Tuần 1 đến 24 - Trường THCS Bình Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bầu - HS đọc thông tin và quan sát tranh để biết 2 cách xếp hoa trên cây. Tiểu kết: Chia hoa thành 2 nhóm. -Hoa mọc đơn độc. -Ví dụ: hoa hồng, hoa ổi, hoa ớt -Hoa mọc thành cụm. Ví dụ: hoa cúc, hoa mẫu đơn, hoa huệ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Câu 1: Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Câu 2: Hãy kể tên 3 loại hoa lưỡng tính và 3 loại hoa đơn tính mà em biết ? Câu 3: Có mấy cách xếp hoa trên cây ? Cho ví dụ ? D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG E. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG 4. Dặn dị: - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Ôn lại các bài đã học tiết sau ôn tập. VI. Rút kinh nghiệm: TUẦN 18 TIẾT: 36 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: 2.Kỹ năng: 3.Thái độ: II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: III. Các phương pháp/Kỹ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: IV. Phương tiện dạy học: V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: I .MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: -Hệ thống lại kiến thức đã học. Những kiến thức cơ bản qua chương trình học kì I. -HS nắm kĩ các kiến thức cơ bản. 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng tự học. 3. Thái độ: -Giáo dục ý thức tự học, tự rèn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: + Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. HS: + Ôn lại kiến thức đã học. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Câu hỏi ôn tập Câu 1:Thế nào là rễ chùm ,rễ cọc ? Kể tên một số cây thuộc loại rễ chùm,rễ cọc ? Câu 2:Nêu chức năng của mạch rây ? Chức năng của mạch gỗ ? Câu 3:Tế bào gồm những bộ phận nào ? Nêu chức năng từng bộ phận ? Câu 4: Cấu tạo ngoài của thân? Có mấy loại thân ? Là những loại nào ?Nêu đặc điểm từng loại ?Mỗi loại kể tên một cây làm ví dụ ? Câu 5:Trình bày con đường hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất của rễ ? Câu 6:Miền hút của rễ gồm những bộ phận nào?Nêu chức năng chính của từng bộ phận Câu 7:Trình bày Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây .Thế nào là giâm cành ?chiết cành ?ghép cây ? Câu 8: Lá có những đặc điểm bên ngoài nào và cách sắp xếp trên cây như thế nào giúp nó nhận được nhiều ánh sáng ? Câu 9:Viết sơ đồ quá trình hô hấp ?Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây ? Câu 10:Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp ?những yếu tố nào là điều kiện cần thiết cho quang hợp ? Câu 11:Nêu quá trình phân chia tế bào ? Câu 12:Thân cây dài ra do đâu ? Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì ? Câu 13:Phân biệt các loại rễ ,thân ,lá biến dạng và chức năng của mỗi loại ? Câu 14: Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? chức năng của mỗi phần là gì ? Câu 15:Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên trái đất ,điều đó có đúng không ?vì sao? 4.KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ -GV dùng tranh câm, sơ đồ, bảng phụ choHS lên bảng thực hiện. HS khác làm vào vở bài tập. -Khắc sâu kiến thức cơ bản 5.DẶN DÒ -Về học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết. VI. Rút kinh nghiệm: TUẦN 19 TIẾT: 37: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Kiểm tra kiến thức về: - Tế bào thực vật - Rễ, thân, lá - Sinh sản sinh dưỡng - Hoa và sinh sản hữu tính 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học, kĩ năng phân tích khi làm bài 3.Thái độ: Giáo dục cho HS tính tích cực tự giác trong khi làm bài, tính trung thực trong các em. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đề kiểm tra - HS: Học theo nội dung câu hỏi III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: ĐỀ BÀI: Tuần 20 Tiết 39.Bài 30: THỤ PHẤN I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Phát biểu được khái niệm thụ phấn. -Kể được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn, phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. -Kể được những đặc điểm chính thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ của một số hoa. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện và củng cố các kỹ năng . -Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. -Kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ. -Kĩ năng sử dụng các thao tác tư duy. 3.Thái độ: -Yêu và bảo vệ thiên nhiên II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: -Kĩ năng hợp tác nhĩm để sưu tầm mẫu vật và phân tích mẫu vật - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin khi quan sát các loại hoa -Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm khi quan sát -Kĩ năng thuyết trình kết quả thảo luận nhĩm III. Các phương pháp/Kỹ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: -Dạy học nhĩm -Trình bày 1 phút -Vấn đáp tìm toì -Trực quan tìm tòi IV. Phương tiện dạy học: -GV:+ Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. + Tranh vẽ cấu tạo hoa bí đỏ. + Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -HS: Mỗi nhóm: + 1 loại hoa tự thụ phấn. + 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Quá trình sinh sản của cây bắt đầu bằng sự thụ phấn. Vậy sự thụ phấn là gì ? Có những cách thụ phấn nào ? Bài học này sẽ giúp ta trả lời được câu hỏi đó. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG THỤ PHẤN -Mục tiêu: Hiểu rõ đặc điểm hoa tự thụ phấn. -Tiến hành: - GV giảng về hiện tượng thụ phấn: Sự thụ phấn là bắt đầu của quá trình sinh sản hữu tính ở cây có hoa. Có sự tiếp xúc giữa hạt phấn ( là bộ phận sinh ra tế bào sinh dục đực ) và đầu nhuỵ ( thuộc bộ phận chứa tế bào sinh dục cái ) thì hoa mời thực hiện được chức năng sinh sản, sự tiếp xúc đó gọi là hiiện tượng thụ phấn. - GV cho HS đọc khái niệm về hiện tượng thụ phấn. - GV nêu vấn đề: Hạt phấn có thể tiếp xúc với với nhuỵ hoa bằng những cách nào. HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ HOA TỰ PHẤN VÀ HOA GIAO PHẤN -Mục tiêu: Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn -Tiến hành: - GV hướng dẫn HS quan sát H30.1 và đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. ? Hoa H30.1 thuộc loại hoa nào. ? Thời gian chín của nhị so với nhuỵ đồng thời hay trước, sau. ? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào. ? Hiện tượng giao phấn của hoa được thực hiện nhờ những yếu tố nào. HOẠT ĐỘNG 3 : TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ SÂU BỌ -Mục tiêu: Nhận biết các đặc điểm hoa thụ phấn nhờ sâu bọ -Tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt vật mẫu lên bàn quan sát kết hợp với H30.2 trả lời câu hỏi. ? Hoa có đặc điểm gì để hấp dẫn sâu bọ. ? Tràng hoa có đặc điểm gì làm cho sâu bọ muốn lấy mật hoa hoặc lấy phấn thường phải chui vào trong hoa. ? Nhị của hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đến lấy mật hoặc phấn hoa thường mang theo hạt phấn sang hoa khác. ? Nhuỵ hoa có đặc điểm gì khiến cho sâu bọ khi đền thì hạt phấn của hoa khác thường bị dính vào đầu nhuỵ ? Hãy tóm tắt những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - GV cho HS lên trình bày kết quả của nhóm. Tiểu kết: -Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ - HS tự quan sát H30.1 ( chú ý vị trí của nhị và nhuỵ ) suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Hoa lưỡng tính. + Nhị và nhuỵ chín đồng thời + Các yếu tố chính giúp hoa giao phấn là sâu bọ, gió, nước, người Tiểu kết: a) Hoa tự thụ phấn: Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhuỵ của hoa đó. b) Hoa giao phấn: Hạt phấn của hoa này chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác. - HS quan sát vật mẫu và H30..2 suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Hoa thường có màu sắc sặc sở, có hương thơm, mật ngọt. + Cánh hoa đẹp hoặc có những dạng đặc biệt. + Hạt phấn to dính và có gai. + Đầu nhuỵ thường có chất dính. Tiểu kết: -Hoa thường có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhuỵ có chất dính. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP -Thụ phấn là gì ? - Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Hoa giao phấn khác với hoa tự thụ phấn ở điểm nào ? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Sự giao phấn ( thụ phấn chéo): a. Hạt phấn của hoa này rơi vào đầu nhuỵ của hoa khác cùng loài cây. b. Thường xảy ra giữa các hoa đơn tính. c. Gặp ở những hoa lưỡng tính khi nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc. d. Cả a, b và c đều đúng. Câu 2: Sự giao phấn thực hiện nhờ: a. Gío. b.Sâu bọ c.Con người. d.Cả a, b và c . HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG 4. Dặn dị: -Học bài và trà lời câu hỏi SGK -Xem trước bài : “Thụ Phấn (tt) ” chuẩn bị bài mới: ?Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? ?Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn ? ?Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết ? Cho ví dụ ? -Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông. VI. Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Tiết 40. Bài 30: THỤ PHẤN ( tt ) I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Giải thích đươcï tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió. -Phân biệt được những đặc điểm chủ yếu của hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. -Nêu được một số ứng dụng những hiểu biết về sự thụ phấn của con người để góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng quan sát, thực hành 3.Thái độ: -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. -Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KÜ n¨ng phân tích so sánh đặc điểm thích nghi của các loại hoa với các hình thức thụ phấn ï. -Kĩ năng vận dụng kiến thức về thụ phấn trong trồng trọt III. Các phương pháp/Kỹ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: -Dạy học nhĩm -Vấn đáp tìm toì -Trực quan IV. Phương tiện dạy học: GV:+ Mẫu vật: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô. + Dụng cụ thụ phấn cho hoa. HS: + Ôn lại kiến thức của bài trước. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Thụ phấn là gì ? Thế nào là hoa tự thụ phấn ? Câu 2: Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ ? Những cây có hoa nở về đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ. 3. Bài mới: Vào bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn thụ phấn nhờ gió và nhờ người HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA HOA THỤ PHẤN NHỜ GIÓ Mục tiêu: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm thường có ở hoa thụ phấn nhờ gió Tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát H30.2 và H30.4 - HS quan sát mẫu vật thật: Quan sát hoa đực: quan sát bao phấn, hạt phấn. Quan sát hoa cái: quan sát nhuỵ và đầu nhuỵ Nêu nhận xét. ? Cây thụ phấn nhờ gió hoa thường có đặc điểm gì. Các nhóm thảo luận: ? Những đặc điểm đó có lợi gì cho hoa thụ phấn nhờ gió. ? So với hoa thụ phấn nhờ sâu bọ hãy tìm điểm giống và khác với hoa thụ phấn nhờ gió. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU NHỮNG ỨNG DỤNG THỰC TẾ VỀ THỤ PHẤN - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. ? Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết. ? Thụ phấn nhờ ngưởi mang lại hiệu quả kinh tế như thế nào. ? Em hãy nêu những biệnpháp con người thụ phấn cho cây. ? Nuôi ong trong các vườn cây ăn qua có lợi gì. - HS quan sát mẫu vật và H30.3,4 SGK Tiểu kết: Hoa thường tập trung ở ngọn cây. Bao hoa tiêu giảm. Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. Đầu hoặc vòi nhuỵ dài, có nhiều lông. - HS tự thu thập thông tin bằng cách đọc thông tin trong SGK tìm câu trả lời. Tiểu kết: Con người giúp cho cây giao phấn để : +Tăng năng suất cây trồng. +Tạo ra giống cay mới (giống ngô lai, lúa lai) HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Câu 1: Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì?Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn? Câu 2: Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết ? Cho ví dụ ? HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG Em cĩ biết: Những người đầu tiên biết thụ phấn cho cây chà là người Ả Rập sống ở Bắc Phi. Họ đã biết thụ phấn cho cây chà là từ thời rất xa xưa 4. Dặn dị: -Học bài và trả lời câu hỏi SGK -Làm bài tập trang 102 -Tập thụ phấn cho hoa -Chuẩn bị bài mới : - Nhóm 1 vẽ hình 31.1 -Mỗi một học sinh tìm hiểu trước các nội dung sau -Phần 2 Thụ tinh tìm hiểu trước câu hỏi sau ?Sau khi thu ïphấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra ? -Phần 3 Kết hạt và tạo quả tìm hiểu trước các câu hỏi sau ?Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? ?Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Quả có chức năng gì ? VI. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 Tiết 41. Bài 31: THỤ TINH, KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. -Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. -Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2.Kỹ năng: -Rèn luyện và củng cố các kĩ năng. -Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. -Kĩ năng quan sát nhận biết. -Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3.Thái độ: -Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin biết phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, tìm được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.Nhận biết được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính.Xác định được sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. -Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm khi quan sát -Kĩ năng thuyết trình kết quả thảo luận nhĩm III. Các phương pháp/Kỹ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: -Dạy học nhĩm -Trình bày 1 phút -Vấn đáp tìm toì -Trực quan tìm tòi IV. Phương tiện dạy học: -GV:+ Tranh vẽ H31.1 SGK. -HS:+ Ôn lại bài cấu tạo và chức năng của hoa. + Xem lại khái niệm về thụ phấn. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Trình bày đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió ? Những đặc điểm đó có lợi gì cho thụ phấn ? Câu 2: Trong những trường hợp nào thì thụ phấn nhờ người là cần thiết ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới: Vào bài: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 TÌM HIỂU VỀ SỰ NẢY NẦM CỦA HẠT PHẤN - GV cho HS quan sát H31.1 và đọc thông tin. ? Hiện tượng nảy nầm của hạt phấn xảy ra như thế nào. GV giảng giải: Hạt phấn hút chất nhầy trương lên => nảy nầm thành ống phấn. Tế bào sinh dục đực chuyển đến phần đầu ống phấn. Ống phấn xuyện quan đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU VỀ HIỆN TƯỢNG THỤ TINH Mục tiêu: - HS hiểu rõ thụ tinh là sự kết hợp TBSD đực với TBSD cái tạo thành hợp tử. - Nắm được dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. Tiến hành - GV cho HS quan sát H31.1 và đọc thông tin trả lời câu hỏi. ? Sau khi thụ phấn đến lúc thụ tinh có những hiện tượng nào xảy ra. ? Thụ tinh là gì. ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. HOẠT ĐỘNG 3 TÌM HIỂU VỀ SỰ KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ Mục tiêu: HS thấy được sự biến đổi của hoa sau thụ tinh để tạo quả và hạt Tiến hành: - GV cho HS đọc thông tin trả lời câu hỏi. ? Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành. ? Noãn sau khi thụ tinh sẽ hình thành những bộ phận nào của hạt. ? Quả do bộ phận nào của hoa tạo thành. ? Quả có chứa năng gì. - HS tự quan sát H31.1 đọc thông tin. - Phát biểu đáp án bằng cách chỉ trên tranh sự nảy nầm của hạt phấn và đường đi của ống phấn - HS tự đọc thông tin quan sát H31.1 trả lời câu hỏi. + Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái => hợp tử. + Dấu hiệu của sinh sản hữu tính là sự kết hợp TBSD đực và cái. Tiểu kết: - Thụ tinh: Là hiện tượng TBSD đực kết hợp với TBSD cái tại noãn tạo thành một tế bào mới ( hợp tử ) - Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản hữu tính - HS đọc thông tin trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Tiểu kết: Sau khi thụ tinh hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Câu 1: Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh ? Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh. Gợi ý: Muốn có hiện tượng thụ tinh phải có hiện tượng thụ phấn nhưng hạt phấn phải được nảy nầm. Vậy thụ phấ là điều kiện cần cho thụ tinh xảy ra Câu 2: Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em có biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn giữ lại một bộ phận của hoa ? Tên của bộ phận đó. Gợi ý: Một số cây khi quả hình thành vẫn còn giữ lại một số bộ phận khác của hoa. Ví dụ như phần đài hoa vẫn còn lại trên quả của các loại cây như: cà chua, ổi, hồng, thị .. ; phần đầu nhuỵ, vòi nhuỵ cũng được giữ lại ở quả như chuối, ngô .. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Sự thụ tinh là : Sự kết hợp của TBSD đực với TBSD cái trong noãn để tạo thành hợp tử. Sự rơi của hạt phấn trên đầu nhuỵ. Câu a và b đều sai. Câu a và b đều đúng. Câu 2: Thành phần của hạt gồm có: Vỏ hạt, lá mầm, phôi nhũ. Vỏ hạt ngoài, vỏ hạt trong, phôi. Vỏ hạt, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm. Phôi, vỏ phôi, áo hạt, thịt hạt. Câu 3: Hạt do bộ phận nào biến đổi thành: Hợp tử phát triển thành phôi và lá mầm. Vỏ noãn phát triển thành vỏ hạt. Các phần còn lại trong noãn phát triển thành phôi nhũ. Cả a, b và c. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG Em cĩ biết: Cĩ 1 số lồi cây hoa của chúng khơng thụ tinh hoặc sự thụ tinh bị phá rất sớm nên quả của nĩ khơng cĩ hạt. Từ lâu trong trồng trọt người ta đã biết chọn những cây mà quả khơng cĩ hạt, đặc tính này được truyền lại cho các thế hệ sau nên đã tạo ra những giống cây quả khơng cĩ hạt như chuối tiêu , hồng,Ngày nay người ta cịn cĩ nhiều biện pháp tác động để ngăn cản sự thụ tinh tạo ra nhiều giống cây khơng cĩ hạt như cà chua, quýt, cam, chanh, 4. Dặn dị: -Học bài và chuẩn bị bài 32 ?Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô với quả thịt ? Em hãy kể 3 loại quả khô, 3 loại quả thịt ? ?Quả hạch khác với quả mọng ở điểm nào ? Hãy lấy ví dụ 3 quả mọng, 3 quả hạch? -4 nhóm chuẩn bị một số quả: đu đủ, đậu hà lan, cà chua, chanh, táo. Me, phượng, bằng lăng, lạc ,cải ,thìa là VI. Rút kinh nghiệm: Tuần 21 CHƯƠNG VII: QUẢ VÀ HẠT Tiết 42. Bài 32: CÁC LOẠI QUẢ I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: -Học được cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau. -Biết chia các nhóm quả chính dựa vào các đặc điểm hình thái của phần vò quả; nhóm quả khô và nhóm quả thịt và các nhóm nhỏ họn ; hai loại quả khô và hai loại quả thịt. -Vận dụng kiến thức để biết cách bảo quản, chế biến, tận dụng quả và hạt sau khi thu hoạch. 2.Kỹ năng: -Rèn kỹ năng quan sát, so sánh thực hành. 3.Thái độ: -Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin để xác định đặc điểm của vỏ quả là đặc điểm chính để phân loại quả và đặc điểm một số loại quả thường gặp -Kĩ năng trình baỳ ý kiến trong thảo luận báo cáo -Kĩ năng hợp tác ứng xử /giao tiếp trong thảo luận III. Các phương pháp/Kỹ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng: -Dạy học nhĩm -Trình bày 1 phút -Vấn đáp tìm toì -Trực quan IV. Phương tiện dạy học: -GV: + Sưu tầm một số loại quả khó tìm: quả đậu, cải, chò, bông, xà cừ, bồ kết ... + Sưu tầm một số loại quả thịt phát cho HS: quả táo ta, quả cà chua, cà, mơ ... -HS: + Mỗi nhóm sưu tầm 5 loại quả khô gồm quả khô nẻ và quả khô không nẻ, 5 loại quả thịt gồm quả mọng và quả hạch. V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Qủa rất quan trọng đối với cây vì nó bảo vệ hạt, giúp cho việc duy trì và phát triển nòi giống, nhiều quả còn chứa nhiều chất dinh dưỡng cung cấp cho người và ĐV. Biết được đầy đủ đặc điểm của quả ta có thể bảo quản, chế biến quả được tốt hơn và biết tận dụng quả khi thu hoạch. Vì vậy tìm hiểu về quả và biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong cuộc sống. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1 TẬP CHIA NHÓM CÁC LOẠI QUẢ Mục tiêu: HS tập chia quả thành các nhóm khác nhau theo tiêu chuẩn tự chọn Tiến hành: - Các nhóm để tất cả các loại quả mà nhóm đã sưu tầm lên bàn. - Quan sát H33.2 tìm cách hcia các loại quả đó thành các nhóm khác nhau, viết vào vở bài tập tất cả những đặc điểm mà nhóm đả dùng để phân chia chúng. - GV hướng dẫn HS cách chia nhóm các loại quả như sau: Trước hết: quan sát các loại quả, tìm xem giữa chúng có những điểm nào khác nhau nổi bật mà người quan tâm có thể chia chúng thành các nhóm khác nhau. Ví dụ đặc điểm về số lượng hạt, đặc điểm màu sắc của quả. Định ra tiêu chuẩn về mức độ khác nhau về đặc điểm đó. Ví dụ: về số lượng hạt( một hay nhiều hoặc không có hạt ) hoặc về màu sắc của quả ( quả có màu sặc sỡ, màu nâu, xám ) Cuối cùng chia nhóm quả bằng cách: xếp những quả có đặc điểm giống nhau vào 1 nhóm. HOẠT ĐỘNG 2 TÌM HIỂU SỰ PHÂN CHIA QUẢ THÀNH CÁC NHÓM CHÍNH THEO THEO ĐẶC ĐIỂM CỦA PHẦN VỎ QUẢ Mục tiêu: Biết cách phân chia các loại quả thành nhóm Tiến hành: a) Phân biệt quả thịt và quả khô. - GV cho HS quan sát H32.1 nghĩ xem mỗi quả có thể xếp vào nhóm nào, ghi ví dụ vào bảng. - HS đọc thông tin về đặc điểm quả khô và quả thịt. b) Phân biệt 2 nhóm quả khô. - GV cho HS quan sát vỏ của các qủa khô, tìm đặc điểm nào của vỏ quả để có thể dựa vào đómà chia các quả khô thành 2 nhóm, hãy viết tên và đặc điểm của 2 nhóm quả khô vào mục trong bảng. - Quan sát kĩ xác định quả khô nào thuộc nhóm quả khô nẻ và quả khô nào thuộc nhóm quả khô không nẻ viết vào mục ví dụ. - GV cho HS trao đổi tìm ra đặc điểm của 2 nhóm quả khô và tìm được những ví dụ đúng. GV chốt lại kiến thức: Quả khô có thể chia thành 2 nhóm: Quả khô nẻ: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách ra cho hạt rơi ra ngoài. Ví dụ: quả đậu Hà Làn, quả đậu bắp, quả chi chi, quả bông Quả khô không nẻ: khi chín khô vỏ quả không tự tách ra. Ví dụ: quả chò, quả thìa là c) Phân biệt 2 nhóm quả thịt. - Mỗi nhóm HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi. ? Tìm điểm khác nhau chủ yếu giữa nhóm quả mọng và nhóm quả hạch. ? Trong H32.1 có những quả nào thuộc nhóm quả mọng và những quả nào thuộc nhóm quả hạch ? Tìm thêm ví dụ về những quả mọng và quả hạch khác. GV chốt lại kiến thức. Quả thịt có thể chia th ành 2 nhóm: Quả mọng có phần thịt quả dày và mọng nước nhiều hay ít. Ví dụ: quả cà chua, quả chanh, quả đu đủ, quả chuối .. Quả hạch ngoài phần thịt quả còn có hạch rất cứng chứa hạt ở bên trong. Ví dụ: quả táo ta, quả đào, quả mơ, quả dừa . HS: - Quan sát vật mẫu, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm. - Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn. -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam THEO 5 BUOC PP MOI RAT HAY_12462720.doc