Câu 1. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 2. Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :
A. Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lục
B. Nấm và tất cả vi khuẩn
C. Vi khuẩn lưu huỳnh
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 3. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
A. Hoá tự dưỡng C. Quang tự dưỡng
B. Hoá dị dưỡng D. Quang dị dưỡng
8 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 1171 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 13/02/2017 Ngày dạy: 16/02/2017
Lớp: 10/5 Tuần: 4
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: BÙI THỊ KIM DUNG
Họ và tên sinh viên: HIÊN TỆNH
Bài dạy :
Bài 22: DINH DƯỠNG, CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ khái niệm vi sinh vật, kiểu dinh dưỡng.
- Phân biệt được các loại môi trường nuôi cấy cơ bản của vi sinh vật.
- Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
- Phân biệt được các kiểu lên men và hô hấp ở vi sinh.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát thông qua việc quan sát bảng biểu và nghiên cứu SGK rút ra kiến thức mới.
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp qua việc phân biệt 3 loại môi trường nuôi cấy, các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật.
3. Thái độ
-Giáo dục cho học sinh ý thức bảo vệ sức khỏe, giữ gìn vệ sinh môi trường sống để tránh lây lan bệnh tật thông qua kiến thức về môi trường sống của vi sinh vật. Biết tác động tích cực và tác động tiêu cực của vi sinh vật đối với đời sống con người.
II. Trọng tâm bài giảng
-Trình bày được khái niệm vi sinh vật, môi trường và các kiểu dinh dưỡng.
III. Phương pháp dạy học:
-Phương pháp đặt vấn đề.
- Phương pháp làm việc nhóm.
VI. Phương tiện dạy học
1.Giáo viên:
- Giáo án, sách giáo khoa
- Phiếu học tập: “PHÂN BIỆT HÔ HẤP HIẾU KHÍ VÀ HÔ HẤP KỊ KHÍ”
Kiểu hô
hấp
Chất nhận
electron
Sản phẩm
Mức năng
lượng
Ví dụ
Hô hấp
hiếu
khí
Hô hấp
kị
khí
Lên men
2.Học sinh:
- Sách giáo khoa và chuẩn bị bài trước ở nhà
V.Tiến trình tiết dạy:
1.Ổn định lớp:2 phút
2.Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra bài cũ
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Vì sao rau, củ, quả, bị mốc, thức ăn bị ôi thiu.Nước chấm từ đậu tương, nem chua từ thịt.Để làm rõ vấn đề này chúng ta sẽ tìm hiểu sang phần mới
PHẦN BA: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT
Bài 22: Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
* Các hoạt động
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm vi sinh học. (10 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Nghiên cứu SGK, cho biết kích thước, cấu tạo cơ thể và đặc điểm khác của vi sinh vật ?
- VSV có ở những giới nào ? nêu một số đại diện ở mỗi giới?
- Kích thước: Rất nhỏ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
- Cấu tạo: Đơn bào hoặc tập đoàn đơn bào.
- Đặc điểm: Hấp thụ và chuyển hóa vật chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng và sinh sản rất nhanh.
- Thuộc 3 giới:
+ Giới khởi sinh: Vi khuẩn và vi khuẩn cổ.
+ Giới nguyên sinh: Động vật nguyên sinh, vi tảo, nấm nhầy.
+ Giới nấm: Nấm men, nấm sợi.
I. Khái niệm Vi Sinh Vật
1.khái niệm:
- Vi sinh vật không phải là đơn vị phân loại, mà là tập hợp một số sinh vật thuộc nhiều giới có chung những đặc điểm:
+ Kích thước: Rất nhỏ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi.
+ Cấu tạo: Phần lớn là cơ thể đơn bào (, một số là tập hợp đơn bào) nhân sơ hoặc nhân thực.
+ Đặc điểm khác: Hấp thụ nhiều, chuyển hóa vật chất dinh dưỡng nhanh, sinh trưởng, sinh sản nhanh, khả năng thích ứng với môi trường cao.
2. Ví dụ:
- Giới khởi sinh: Vi khuẩn và vi khuẩn cổ.
- Giới nguyên sinh: Động vật nguyên sinh, vi tảo, nấm nhầy.
- Giới nấm: Nấm men, nấm sợi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu môi trường và các kiểu dinh dưỡng (10 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Nghiên cứu SGK em hãy
cho biết có mấy loại môi
trường?
- Trong phòng thí nghiệm
có những loại môi trường
nào ? Nêu đặc điểm của
mỗi loại ?
- Có mấy kiểu dinh
dưỡng?
- Dựa vào đâu để phân biệt 4 kiểu dinh dưỡng trên?
-Nguồn năng lượng vi
sinh vật quang tự dưỡng
là gì?
- Nguồn Cacbon chủ yếu
của vi sinh vật quang tự
dưỡng là gì?
- Cho ví dụ
-Nguồn năng lượng vi
sinh vật hóa tự dưỡng
là gì?
- Nguồn Cacbon chủ yếu
của vi sinh vật hóa tự
dưỡng là gì?
- Cho ví dụ
-Nguồn năng lượng vi
sinh vật quang dị dưỡng
là gì?
- Nguồn Cacbon chủ yếu
của vi sinh vật quang dị
dưỡng là gì?
- Cho ví dụ
-Nguồn năng lượng vi
sinh vật hóa dị dưỡng
là gì?
- Nguồn Cacbon chủ yếu
của vi sinh vật hóa dị
dưỡng là gì?
- Cho ví dụ
Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon, vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hóa dị dưỡng ở chổ nào?
- Có 2 môi trường:
+ Môi trường tự nhiên.
+ Môi trường trong phòng
thí nghiệm.
- Có 3 môi trường:
+ Môi trường dùng chất tự
nhiên .
+ Môi trường tổng hợp.
+ Môi trường bán tổng hợp.
- Có 4 kiểu:
+ Quang tự dưỡng
+ Hóa dị dưỡng
+ Quang dị dưỡng
+ Hóa dị dưỡng
- Dựa vào nhu cầu của VSV về nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
- Ánh sáng
- CO2
- Ví dụ:
Vk lam, tảo đơn bào,
vk lưu huỳnh màu tía và
màu lục.
- Chất vô cơ hoặc chất hữu
cơ.
- CO2
ví dụ: VK nitrat hóa, vk ôxi
hóa hidro, vk ôxi hóa
lưu huỳnh.
- Ánh sáng.
- Chất hữu cơ
- Ví dụ:VK không chứa lưu
huỳnh màu lục và màu tía.
- Chất hữu cơ
- Chất hữu cơ
ví dụ : Nấm, ĐVNS,
Phần lớn là vk không
quang hợp
- Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon là CO2,
- Hóa dị dưỡng sử dụng
nguồn năng lượng và nguồn
cacbon là chất hữu cơ
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng
1. Các loại môi trường cơ bản
- Trong tự nhiên: VSV có mặt khắp nơi.
- Trong phòng thí nghiệm có các loại môi trường:
+ Môi trường dung chất tự nhiên gồm các chất tự nhiên.
+ Môi trường tổng hợp: Môi trường gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: Gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học.
2.Các kiểu dinh dưỡng
- Dựa vào nhu cầu của VSV về nguồn năng lượng và nguồn cacbon, người ta chia các hình thức dinh dưỡng thành 4 kiểu:
+Quang tự dưỡng
+ Hóa dị dưỡng
+ Quang dị dưỡng
+ Hóa dị dưỡng
Kiểu
dinh
dưỡng
Nguồn
năng
lượng
Nguồn
Cacbon
chủ
yếu
Ví dụ
Quang
tự
dưỡng
Ánh
sáng
CO2
VK lam,
tảo đơn
bào,VK
lưu
huỳnh
màu tía
và
màu lục
Hóa
tự
dưỡng
Chất
vô cơ
hoặc
chất
hữu
cơ.
CO2
VK
Nitrat
hóa, VK
ôxi hóa
hidro,
VK ôxi
hóa lưu
huỳnh
Quang
dị
dưỡng
Ánh
sáng
Chất
hữu
cơ
VK
không
chứa lưu
huỳnh
màu lục
và màu
tía.
Hóa
dị
dưỡng
Chất
hữu
cơ
Chất
hữu
cơ
Nấm,
ĐVNS,
Phần lớn
là VK
không
quang
hợp
Hoạt động 3: Tìm hiểu hô hấp và lên men (15 phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập:
Bảng phân biệt hô hấp kị khí, hô hấp hiếu khí và lên men
Kiểu
hô
hấp
Chất
nhận
electron
Sản phẩm
Mức năng
lượng
Ví
dụ
Hô
hấp hiếu
khí
Hô
hấp
kị
khí
Lên men
- Nhận xét, thông báo đáp án đúng
- Thảo luận, thống nhất và đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
III. Hô hấp và lên men
Đáp án phiếu học tập: Bảng phân biệt các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật
Kiểu hô hấp
Chất nhận electron
Sản phẩm
Mức năng lượng
Ví dụ
Hô hấp
hiếu khí
Chất nhận electron cuối cùng là ôxi phân tử.
CO2, H2O
Khoảng 40 %
Trùng dày
Hô hấp
kị khí
Chất nhận electron cuối cùng là ôxi lien kết(ví dụ: hô hấp nitrat thì ôxi kết trong hợp chất
NO3-).
Chất hữu cơ không được ôxi hóa hoàn toàn tạo ra sản phẩm trung gian.
Khoảng
20-30%
Vi khuẩn phản nitrat hóa
Lên men
Chất nhận electron cuối cùng là chất hữu cơ đơn giản (ví dụ: chất nhận electron là axêtalđêhit đối với lên men rượu êtanol).
Chất hữu cơ không được ôxi hóa hoàn toàn
(ví dụ: rượu êtanol..)
Khoảng 2%
Nấm men rượu
(saccaromyces..)
4. Củng cố:6 phút
- HS đọc phần kiến thức ghi nhớ SGK trang 90 và đọc phần “em có biết”
- Câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1. Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 2. Các vi sinh vật có hình thức quang tự dưỡng là :
A. Tảo, các vi khuẩn chứa diệp lục
B. Nấm và tất cả vi khuẩn
C. Vi khuẩn lưu huỳnh
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 3. Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
A. Hoá tự dưỡng C. Quang tự dưỡng
B. Hoá dị dưỡng D. Quang dị dưỡng
Câu 4. Vi khuẩn lam tổng hợp chất dinh dưỡng dựa vào nguồn nào sau đây ?
A. Ánh sáng và chất hữu cơ
B. CO2 và ánh sáng
C. Chất vô cơ và CO2
D. Ánh sáng và chất vô cơ
Câu 5. Quang dị dưỡng có ở :
A. Vi khuẩn màu tía C. Vi khuẩn sắt
B. Vi khuẩn lưu huỳnh D. Vi khuẩn nitrat hoá
Câu 6. Vi sinh vật vào sau đây có kiểu dinh dưỡng khác với các vi sinh vật còn lại ?
A. Tảo đơn bào
B. Vi khuẩn nitrat hoá
C. Vi khuẩn lưu huỳnh
D. Vi khuẩn sắt
Câu 7. Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ chất vô cơ và nguồn cacbon CO2, được gọi là :
A. Quang dị dưỡng
B. Hoá dị dưỡng
C. Quang tự dưỡng
D. Hoá tự dưỡng
Câu 8. Tự dưỡng là :
A. Tự dưỡng tổng hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ
B. Tự dưỡng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ
C. Tổng hợp chất hữu cơ này từ chất hữu cơ khác
D. Tổng hợp chất vô cơ này từ chất vô cơ khác
Câu 9.Vi sinh vật sau đây có lối sống tự dưỡng là :
A. Tảo đơn bào
B. Vi khuẩn lưu huỳnh
C. Vi khuẩn nitrat hoá
D. Cả a,b,c đều đúng
Câu 10. Vi sinh vật sau đây có lối sống dị dưỡng là :
A. Vi khuẩn chứa diệp lục C. Tảo đơn bào
B. Vi khuẩn lam D. Nấm
5. Hướng dẫn học ở nhà: 2 phút
- Cho HS làm câu 3 SGK trang 91
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài mới.
Tam kỳ, ngày.....tháng......năm 2017
Duyệt của GVHD Sinh viên thực tập
(Ký tên) (Ký tên)
Bùi Thị Kim Dung Hiên Tệnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 22 Dinh duong chuyen hoa vat chat va nang luong o vi sinh vat_12297045.docx