Giáo án Sinh học 10 - Chuyên đề 7: Virut và bệnh truyền nhiễm

* Hoạt động 1: Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT

* Hoạt động 2: Bài 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

Bài cũ: 5’:

1. Trình bày đặc điểm chung của virut, virut có được coi là cơ thể sống không?

2. Trình bày cấu tạo của virut?

Vào bài: Trong cơ thể vật chủ virut phải thực hiện chu trình nhân lên để tăng số lượng. Vậy sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ như thế nào chúng ta sẽ cũng tìm hiểu bài mới bài 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ

 

doc13 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 913 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 10 - Chuyên đề 7: Virut và bệnh truyền nhiễm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/3/2016 Tiết: 31 Ngày dạy: 09/4/2016 Lớp: 10 I. Tên chuyên đề: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM II. Xác định mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Các bài học liên quan của chuyên đề Bài 29. Cấu trúc các loại virut Bài 30: Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ Bài 31: Virut gây bệnh. Ứng dụng của virut trong thực tiễn Bài 32: Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch 2. Cấu trúc logic nội dung của chuyên đề. 2.1. Cơ sở khoa học: - Khái niệm, cấu trúc, hình thái các loại virut - Sự nhân lên của virut trong tế bào chủ - Tác hại của virut - Ứng dụng của virut trong thực tiễn - Bệnh HIV/AIDS - cách thức lây lan và xâm nhập gây bệnh của virut cho vi sinh vật, thực vât, côn trùng 2.2. Vận dụng thực tế: - Giải thích được việc cần thiết phải tiêm vacxin đầy đủ để phòng bệnh - Giải tích tại sao sử dụng virut trong sản xuất thuốc trừ sâu, ưu điểm so với thuốc trừ sâu hóa học - Vận dụng tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS III. Xác định mục tiêu của chủ đề: 1. Mục tiêu: 1.1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm, cấu trúc, hình thái của virut - Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ. Giải thích được gọi là nhân lên mà không gọi là sinh sản. - Phân tích được tác hại và ứng dụng của virut trong thực tiễn - Hiểu về bệnh AIDS, các biện pháp phòng bệnh 1.2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tư duy, kỹ năng giải quyết vấn đề - Kỹ năng khoa học: quan sát, phân loại, định nghĩa - Kỹ năng học tập: tự học, tự nghiên cứu, hợp tác, giao tiếp 1.3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu mến, biết vận dụng kiến thức vào môn học, vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống, biết chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cho bản thân và cho cộng đồng. - Tuyên truyền phòng chống các bệnh do virut gây nên cho người thân và cộng đồng như HIV/AIDS, sởi, cúm,...... 2. Định hướng phát triển năng lực trong chuyên đề: STT TÊN NĂNG LỰC CÁC KĨ NĂNG THÀNH PHẦN 1 Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề - Vận dụng kiến thức về virut và sự xâm nhập của virut vào việc phòng các bệnh do virut gây ra cho động vật, thực vật và con người 2 Năng lực thu nhận và xử lý thông tin. - Thông qua thông tin về số liệu thu được về bệnh AIDS, lây nhiễm HIV và các bệnh do virut ở động thực vật để xử lí và lập bảng so sánh đánh giá mức độ phát triển 3 Năng lực nghiên cứu khoa học - Quan sát hình ảnh về cấu trúc, phim giới thiệu các loại virut, phim các giai đoạn xâm nhập của virut vào tế bào chủ - Hình thành mối quan hệ giữa cơ sở khoa học từ lí thuyết với ứng dụng thực tiễn - Mối liên hệ giữa đối tượng xã hội và hiện trạng lây nhiễm HIV tại địa phương. 4 Năng lực tư duy - Phát triển tư duy phân tích, so sánh, tìm mối liên hệ giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan 5 Năng lực ngôn ngữ - Phát triển ngôn ngữ nói thông qua: + Thuyết trình giới thiệu những tác hại của virut và ứng dụng của virut + Thuyết trình về hiện tượn HIV/AIDS tại địa phương - Phát triển ngôn ngữ viết thông qua: + Phiếu học tập + Viết kế hoạch tuyên truyền giúp mọi người nâng cao ý thức phòng chống HIV/AIDS 6 Năng lực giao tiếp, hợp tác - Hình thành các nhóm học tập, phân công nội dung trong phần chuyên đề, trình bày các kết quả tìm hiểu của mỗi nhóm. Hình thành các tiên đoán và giả thuyết khoa học. 7 Năng lực tự quản lý - Quản lý thời gian, làm chủ bản thân 8 NL sử dụng CNTT và truyền thông - Khai thác thông tin từ internet để tìm hiểu về virut, ứng dụng tác hại của virut và virut HIV - Khai thác thông tin từ các báo địa phương, báo cáo của trung tâm y tế dự phòng, sở nông nghiệp để tìm hiểu thông tin về ứng dụng, tác hại của virut và bệnh HIV/AIDS tại địa phương - Sử dụng powerpoint để báo cáo 9 NL tự học - Tự tìm kiếm thông tin các phần GV giáo viên giao nhiệm vụ về nhà. 10 NL tính toán Tính toán số liệu về lây nhiễm HIV để đánh giá mức độ lây nhiễm HIV tại địa phương -Xây dựng được kế hoạch làm việc : Nhiệm vụ Thời gian Người thực hiện Phương pháp thực hiện Sản phẩm đạt được - Thu thập thông tin về: + khái niệm, cấu trúc, hình thái của virut (hình ảnh, phim) + các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ (phim) + Ứng dụng của virut trong cuộc sống: Vac xin, thuốc trừ sâu sinh học + khái niệm HIV, cơ chế xâm nhiễm, con đường lây nhiễm và biện pháp phòng tránh HIV, hiện trạng lây nhiễm HIV tại địa phương. - Kế hoạch tuyên truyền phòng chống HIV 3 ngày Tất cả các thành viên trong lớp đều nghiên cứu, sau đó GV chia nhỏ nội dung cho từng nhóm học sinh của mỗi lớp trình bày. Sử dụng SGK Sưu tầm từ mạng Internet và thư viện - Các kiến thức : + khái niệm, cấu trúc, hình thái của virut + các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ + khái niệm và vai trò của vacxin + khái niệm thuốc trừ sâu sinh học (chế từ virut), ưu điểm so với thuốc trừ sâu hóa học + khái niệm HIV, cơ chế xâm nhiễm, con đường lây nhiễm và biện pháp phòng tránh HIV, hiện trạng lây nhiễm HIV tại địa phương. + kế hoạch tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS. - GV chia lớp thành 4 nhóm từ tiết trước với các nhiệm vụ đã chuyển giao *. Nhóm 1: - khái niệm của virut - các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ - Các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, côn trùng - Bệnh truyền nhiễm: khái niệm, phương thức lây truyền *. Nhóm 2: - cấu trúc của virut - khái niệm HIV, cơ chế xâm nhiễm, con đường lây nhiễm và biện pháp phòng tránh HIV - Ứng dụng của virut trong thực tiễn - các bệnh truyền nhiễm thường gặp *. Nhóm 3: - hình thái của virut - hiện trạng lây nhiễm HIV tại địa phương - Các virut kí sinh ở vi sinh vật, thực vật, côn trùng - Phân biệt miễn dịch đặc hiệu và miễn dịch không đặc hiệu *. Nhóm 4: - cấu trúc của virut - Kế hoạch tuyên truyền phòng chống HIV - Ứng dụng của virut trong thực tiễn - Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào Bảng mô tả các mức độ câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực học sinh NỘI DUNG MỨC ĐỘ NHẬN THỨC NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO Cấu trúc các loại virut - Nêu được khái niệm virut - Nêu được hình thái của virut - Nêu được các thành phần cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo của virut - Phân biệt các loại hình thái của virut - Giải thích được các thành phần cấu tạo của virut phù hợp với chức năng của chúng - Xác định được hình thái của virut HIV - Xác định thành phần cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo của virut HIV - Xác định được những đặc điểm cấu tạo đặc biệt của virut HIV trong việc gây ra căn bệnh thế kỉ Sự nhân lên của các loại virut trong tế bào chủ - Nêu được các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ - Nêu được khái niệm bệnh AIDS - Nêu được các con đường lây truyền HIV/AIDS - Liệt kê các tác hại của virut HIV/AIDS đối với con người và xã hội - Chỉ ra được các biện pháp phòng tránh bệnh AIDS - Trình bày được các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ - Phân biệt được chu trình sinh tan và tiềm tan - Phân biệt được bệnh AIDS với các bệnh khác do virut gây nên - giải thích được các con đường lây truyền HIV/AIDS và tác hại của HIV/AIDS đối với con người và xã hội - Xác định được chu trình nhân lên của virut HIV trong tế bào người - Xác định được HIV là một loại virut - Giải thích được HIV/AIDS không lây qua con đường tiếp xúc thông thường - Giải thích được sự cấp thiết của việc ngăn ngừa lây lan bệnh AIDS. - Đề xuất các biện pháp phòng ngừa bệnh do virut HIV gây ra - Nhận ra được những đặc điểm riêng biệt trong chu trình nhân lên của virut HIV trong tế bào người - Xác định được virut HIV là loại virut gây nên căn bệnh thế kỉ - giải thích được cơ chế gây nhiễm của virut HIV khác với các loại virut gây bệnh khác. - Phân tích được xu hướng phát triển của căn bệnh này trong tương lai Virut gây bệnh và ứng dụng của virut trong thực tiễn - Nêu được tác hại của virut - giải thích được ưu điểm của việc ứng dụng virut trong việc bảo vệ động thực vật và con người - Tìm hiểu một số bệnh truyền nhiễm thường gặp ở người, động vật, thực vật ở địa phương - cách phòng tránh. Một số ứng dụng của virut - Nhận biết được các thời gian phát triển của các loài virut gây hại, lập kế hoạch tuyên truyền Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch - khái niệm bệnh truyền nhiễm - khái niệm về miễn dịch - cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh - Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu - Phân biệt được miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch - cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng IV. Hệ thống các câu hỏi, bài tập đánh giá năng lực: 1. Kể tên các thành phần cấu tạo của virut 2. Phân biệt các loại hình thái của virut. Tại sao virút chưa được gọi là 1 cơ thể sống? 3. Phân biệt virut và vi khuẩn bằng cách hoàn thiện bảng sau STT Tính chất Virut Vi khuẩn 1 Có cấu tạo tế bào 2 Chỉ chứa ADN hoặc ARN 3 Chứa cả ADN và ARN 4 Chỉ chứa ARN 5 Chỉ chứa protein 6 Chứa riboxom 7 Sinh sản độc lập 4. Virut HIV có cấu tạo gồm những thành phần nào? 5. Liệt kê các đối tượng có nguy cơ bị nhiếm HIV/AIDS 6. Tại sao các đối tượng tiêm chích ma túy lại có nguy cơ lây nhiễm HIV cao? 7. Nếu người mẹ bị nhiễm HIV có nên sinh con hay không? Tại sao? 8. Có một người phụ nữ bị nhiễm HIV, nhưng người này muốn sinh con. Nếu em là bác sĩ em sẽ cho người phụ nữ này lời khuyên như thế nào? 9. Khi nghiên cứu về HIV, người ta thấy có thể lây lan qua một số con đường đặc trưng, em hãy khoanh tròn một số phương án trả lời có hoặc không trong các câu sau: Câu Nội dung Phương án trả lời 9.1 Các hành động biểu lộ tình cảm hàng ngày như: bắt tay, nói chuyện, ôm hôn, uống chung ly nước,....có nguy cơ lây nhiễm HIV hay không ? Có Không 9.2 HIV có truyền từ người này sang người khác do muỗi đốt hay không ? Có Không 9.3 Sử dụng chung dao cạo râu, bơm kim tiêm có nguy cơ lây nhiễm HIV không ? Có Không 9.4 Người mẹ đã nhiễm HIV khi mang thai có lây cho con không ? Có Không 10. Nhân dịp sinh nhật của Thúy, Hiền đã rủ Lan đến nhà Thúy chơi. Lan nói “ cậu không biết là chị của thúy bị ốm à? Người ta nói chị ấy bị bệnh AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị lây thì chết, tớ không đến đâu!”. a. Em có đồng tình với Lan hay không ?tại sao? b. Theo em nếu chị của Thúy bị bệnh AIDS thì có chữa được hay không ? c. Hiện nay người ta có thể ngăn chặn được HIV/AIDS hay không ? tại sao? d. Nếu em là Hiền thì trong trương hợp đó em sẽ làm gì ? 11. Các con đường lây nhiễm HIV. Biện pháp phòng tránh lây nhiễm HIV. Vì sao HIV có khả năng lây nhiễm nhanh, khó đề phòng? 12. Hiện nay đã có thuốc chữa được các bệnh do virut nói chung và Virut HIV nói riêng chưa ? Tại sao? 13. Biện pháp tốt nhất để phòng các bệnh do virut hiện nay đang được sử dụng là gì? 14. Ưu điểm và hạn chế của thuốc trừ sâu sinh học 15. bệnh truyền nhiễm là gì?. Các phương thức lậy truyền bệnh như thế nào? 16. Miễn dịch là gì? 17. Sự khác nhau gữa miễn dịch không đặc hiệu với miễn dịch đặc hiệu Đặc điểm Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu Điều kiện để có miễn dịch Cơ chế tác động Tính đặc hiệu 18. Phân biệt miễn dịch thể dịch với miễn dịch tế bào Đặc điểm Miễn dịch Thể dịch Miễn dịch tế bào khái niệm Cơ chế V. Tiến trình tổ chức dạy học chuyên đề: * Hoạt động 1: Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT * Hoạt động 2: Bài 30. SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ Bài cũ: 5’: 1. Trình bày đặc điểm chung của virut, virut có được coi là cơ thể sống không? 2. Trình bày cấu tạo của virut? Vào bài: Trong cơ thể vật chủ virut phải thực hiện chu trình nhân lên để tăng số lượng. Vậy sự nhân lên của virut trong tế bào vật chủ như thế nào chúng ta sẽ cũng tìm hiểu bài mới bài 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ PPDH Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 20’ Vấn đáp Thảo luận nhóm Phiếu học tập HĐ 1: Chu trình nhân lên của virut PHT số 1 + VĐ: - Tại sao lại gọi là chu trình nhân lên của virut mà không gọi là sự sinh sản của virut? - Xem chu trình nhân lên của phagơ (Slide) trả lời câu hỏi: Chu trình nhân lên của virut gồm những giai đoạn nào? Để hiểu rõ từng giai đoạn thì cùng nhau hoàn thành PHT 1 * Các câu hỏi vấn đáp: - Có phải virut có thể bám lên mọi tế bào chủ không? -Tại sao mỗi loại virut chỉ xâm nhập lên 1 số loại tế bào nhất định? (câu hỏi lệnh) - Gai glicoprotein nằm ở đâu và làm nhiệm vụ gì? - Nếu virut không có gai này thì nó bám vào tế bào chủ bằng cách nào? GV Lưu ý: Do trên bề mặt tế bào có các thụ thể mang tính đặc hiệu đối với mỗi loại virut chính vì vậy mà mỗi loại virut chỉ lây nhiễm vào 1 hay 1 số loại tế bào nhất định, đó là những tế bào có thụ thể đặc hiệu. Ví dụ: virut dại chỉ lây nhiễm vào tế bào thần kinh mà không lây nhiễm vào tế bào gan và virut viêm gan B chỉ có thể lây nhiễm vào tế bào gan. - Vì sao phagơ chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chất? GV: Vì virut động vật phần vỏ cấu tạo bởi lớp lipit kép giống với màng của tế bào nên chúng dễ dàng xâm nhập vào tế bào chủ qua cơ chế thực bào, còn phagơ là virut kí sinh ở vi khuẩn mà vi khuẩn ngoài màng sinh chất còn có thành peptidoglican nên phagơ chưa đủ enzim để phá hủy nên chúng chỉ bơm được axit nucleic vào trong tế bào chất. -Sau khi xâm nhiễm thì virut sẽ làm gì? - Virut lấy nguyên liệu và khuôn mẫu từ đâu để sinh tổng hợp? GV bổ sung: Qúa trình lắp ráp không diễn ra theo 1 chu trình định sẵn mà lắp ráp 1 cách ngẫu nhiên do đó sẽ tạo ra 1 số virut khuyết tật nghĩa là thiếu thành phần (có thể có vỏ mà không có lõi hoặc có lõi mà không có vỏ. Một virut hoàn chỉnh được gọi là virion. GV : Có những virut khi chui ra ngoài thì phá vỡ tế bào làm tế bào chết. Virut này gọi là virut độc. Và gọi là chu trình tan. Một số virut lại không làm tan tế bào mà kí sinh luôn trong đó như là 1 phần của tế bào chủ gọi là virut ôn hòa, chu trình đó gọi là chu trình tiềm tan. - Phân biệt chu trình tan và chu trình tiềm tan ? - Khi nào virut ôn hòa chuyển thành virut độc ? - Khi nào virut ôn hòa chuyển thành virut độc ? -Virut ôn hòa chu trình gồm những giai đoạn nào ? GV : Virut ôn hòa sẽ phát triển đến giai đoạn xâm nhập, và khi gặp điều kiện bất lợi của ngoại cảnh thì virut ôn hòa sẽ tiếp tục quá trình xâm nhập và các giai đoạn khác - Do virut không có cấu tạo tế bào. không có quá trình chuyển hóa vật chất và trao đổi năng lượng, chúng phụ thuộc hoàn toàn vào tế bào vật chủ. Vì vậy, quá trình sinh sản ở virut được gọi là nhân lên. - 5 giai đoạn: sự hấp phụ, xâm nhập, sinh tổng hợp, lắp ráp, phóng thích. - Hoàn thành PHT số 01 và đại diện nhóm trình bày - Không. Virut chỉ bám lên 1 hoặc 1 số loại tế bào nhất định. - Vì gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể của tế bào thì virut mới bám được. - Trên mặt vỏ ngoài có các gai glicoprotein làm nhiệm vụ kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào vật chủ. - Bằng protein bề mặt. - Ở vi khuẩn, ngoài màng sinh chất còn thành tế bào được cấu tạo từ peptiđoglican nên phagơ chưa đủ enzim để phá hủy nhiều. - Điều khiển bộ gen của tế bào chủ, thực hiện quá trình sinh tổng hợp. - Virut sử dụng enzym riêng và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nucleic và protein riêng cho mình. - Chu trình tan: virut nhân lên làm tan tế bào (virut độc) - Chu trình tiềm tan: virut vào tế bào, bộ gen của nó gắn vào NST của tế bào, tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (virut ôn hòa - chu trình tiềm tan) - Khi gặp điều kiện bất lợi, chịu tác động bên ngoài như tia tử ngoại - Hấp phụ và xâm nhập I. Chu trình nhân lên của virut PHT1 Các giai đoạn Đặc điểm Hấp phụ Virut bám trên bề mặt của tế bào chủ nhờ thụ thể thích đặc hiệu với thụ thể của tế bào chủ. Xâm nhập Đối với phago (virut kí sinh VK) Phagơ tiết ra Enzim lizozim phá hủy thành tế bào để bơm axit vào tế bào chất, còn vỏ capsit rỗng nằm lại bên ngoài. Đối với virut kí sinh động vật Đưa cả nucleocapsit và tế bào chất, sau đó “cởi vỏ” để giải phóng axit nucleic. Sinh tổng hợp Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào chủ để tổng hợp axit nucleic và protein riêng cho mình. Lắp ráp Sau khi tổng hợp, các axit nucleic và protein được lắp ráp với nhau 1 cách ngẫu nhiên để tạo virut hoàn chỉnh (virion) Phóng thích Virut có 2 cách để chui ra khỏi tế bào: - Virut phá vỡ thành tế bào chủ để ồ ạt chui ra ngoài. - Tạo thành 1 lỗ thủng trên thành tế bào chủ và chui từ từ ra ngoài nên tế bào còn tồn tại 1 thời gian nữa. * Phân biệt chu trình tan và chu trình tiềm tan: - Chu trình tan: virut nhân lên làm tan tế bào (virut độc) - Chu trình tiềm tan: virut vào tế bào, bộ gen của nó gắn vào NST của tế bào, tế bào vẫn sinh trưởng bình thường (virut ôn hòa - chu trình tiềm tan) 15’ Vấn đáp Thảo luận nhóm Phiếu học tập HĐ 2 : HIV/AIDS PHT số 2 - Thế nào là HIV? (Slide) GV bổ sung: HIV là tên viết tắt của: Human Immunodeficiency Virus - HIV có khả năng tấn công vào loại tế bào nào? - Chúng còn tấn công vào loại tế bào khác không? - AIDS là gì? GV bổ sung: AIDS là từ viết tắt của: Acquired Immunodeficiency Syndrome - HIV và AIDS có mối quan hệ như thế nào? HIV nhiễm vào người bình thường sau 1 thời gian sẽ biểu hiện triệu chứng AIDS. - Vậy VSV cơ hội và bệnh cơ hội là gì? GV bổ sung: Sau khi HIV vào trong cơ thể người thì nó tiến hành quá trình phiên mã ngược, biến ARN thành ADN và gắn vào ADN của nó vào AND của tế bào T – CD4 . Tế bào T- CD4 lại là Tb của hệ thống miễn dịch nên nó luôn được tạo ra liên tục, tức là AND của TB này sẽ được nhân đôi. Khi đó AND của virut cũng sẽ được nhân theo và 1 loạt HIV làm tế bào T – CD4 bị vỡ ra. Đây là lí do khiến HIV trở nên cực kì nguy hiểm.(vừa giải phóng virut vừa phá vỡ TB) - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết có những con đường lây nhiễm HIV nào? - Qua các con đường nói trên thì đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây nhiễm HIV cao? (câu hỏi lệnh) - Bệnh có mấy giai đoạn phát triển? - GV yêu cầu HS hoàn thành PHT2, đại diện mỗi nhóm trả lời. - Tại sao nhiều người không hay biết mình đang bị nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã hội? (câu hỏi lệnh) GV: HIV rất nguy hiểm, hiện chưa có vacxin đặc trị nhưng vẫn có thể phòng tránh được. - Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các biện pháp phòng ngừa: + Đối với người bình thường + Đối với người bệnh + Đối với bản thân HS có thể làm gì để đẩy lùi đại dịch này - GV tổng kết và cho HS ghi bài. - Là virut gây suy giảm miễn dịch ở người. - Tấn công vào tế bào của hệ thống miễn dịch: tế bào limpho (T – CD4) - Có, chúng còn tấn công vào tế bào thần kinh đệm, tế bào đơn nhân, tế bào cơ trơn, đại thực bào - Hội chứng suy giảm miễn dịch. - AIDS là bệnh do HIV gây ra. - VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công. - Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên - Có 3 con đường: + qua đường máu + qua đường tình dục + mẹ truyền sang con (bào thai, sữa mẹ). - Những người tiêm chích ma túy và gái mại dâm. - 3 giai đoạn: sơ nhiễm, không có triệu chứng, biểu hiện triệu chứng AIDS - Do giai đoạn 1 và 2 không biểu hiện triệu chứng, thời gian lại lâu, dễ lây lan cho người thân và cộng đồng. II. HIV/AIDS 1. Khái niệm: - HIV là các virut tấn công vào các tế bào của hệ miễn dịch gây suy giảm miễn dịch ở người. - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người. - VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công. - Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên. 2. Các con đường lây truyền HIV - Qua đường máu: truyền máu, tiêm chích, xăm mình, ghép tạng đã bị nhiễm HIV. - Qua đường tình dục. - Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi và truyền cho con qua sữa. 3. Các giai đoạn phát triển của bệnh: PHT2 Các giai đoạn Thời gian Triệu chứng Sơ nhiễm 2 tuần đến 3 tháng Không biểu hiện triệu chứng hoặc biểu hiện nhẹ. Không triệu chứng 1 năm đến 10 năm Số lượng tế bào limpho T- CD4 giảm dần. Biểu hiện triệu chứng AIDS Tùy vào sức khỏe của mỗi người (> 10 năm) Các bệnh cơ hội xuất hiện: tiêu chảy, viêm da, sưng hạch, lao, ung thư, sốt kéo dài, sút cânvà cuối cùng dẫn đến cái chết. 4. Biện pháp phòng ngừa: - Đối với người không bị nhiễm HIV: + Phải hiểu biết về HIV/AIDS + Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ, 1 chồng + Không tiêm chích ma túy và không tham gia các tệ nạn xã hội + Động viên, an ủi, không nên xa lánh, hắt hủi người nhiễm HIV + Tuyên truyền giáo dục cộng đồng về HIV/AIDS - Đối với người bị nhiễm HIV: + Phải có hiểu biết về căn bệnh này + Sống lạc quan, có chế độ dinh dưỡng, tập luyện, vệ sinh hợp lí + Không nên sinh con + Có ý thức bảo vệ cho cộng đồng + Tham gia tuyên truyền cho xã hội - Đối với HS: nắm vững kiến thức để tự phòng tránh cho bản thân và gia đình, quan tâm đúng mức đến người bệnh 5’ Vấn đáp Thảo luận nhóm 4. Củng cố: 1. Trên da luôn có các tế bào chết. HIV bám lên da có thể lây nhiễm được không?. Trường hợp nào có thể lây nhiễm? 2. Biện pháp tốt nhất để chống lại virut hiện nay là gì? 3. Hãy sắp xếp lại các biểu hiện các giai đoạn nhân lên của virut trong tế bào chủ ?( slide) 5.Hướng dẫn học ở nhà: -Trả lời câu hỏi, bài tập -Học bài cũ. - Yêu cầu HS về nhà đọc thêm phần “Em có biết” cuối bài -Nghiên cứu bài mới. - không - khi da bị thương - Tiêm vacxin phòng bệnh - hsinh sắp xếp:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCD 7 VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM.doc