Giáo án Sinh học 11 Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật

3. Sinh trưởng thứ cấp

a. Khái niệm

- Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng tăng đường kính của thân và rễ do hoạt động của MPS bên (tầng sinh bần và tầng sinh mạch).

- Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ thứ cấp, mạch rây thứ cấp và vỏ.

b. Cấu tạo thân cây gỗ

- Vỏ: ở ngoài cùng, bao quanh thân, bảo vệ thân.

- Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các phần khác của thân.

- Tầng sinh mạch: hoạt động cho ra bên ngoài là mạch rây thứ cấp, bên trong là gỗ thứ cấp.

- Gỗ giác: có màu sáng, bao quanh phần gỗ lõi, gồm những mạch gỗ thứ cấp trẻ, vận chuyển nước và các ion khoáng.

- Gỗ ròng: nằm ở trung tâm của thân, có màu sẫm. Gồm các mạch gỗ thứ cấp già, chỉ vận chuyển nước và muối khoáng trong một thời gian ngắn, chủ yếu làm nhiệm vụ nâng đỡ cho thân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 2309 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 11 Bài 34: Sinh trưởng ở thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/ 01/2012 Ngày dạy: Lôùp daïy : Tiết PPCT: 35 CHƯƠNG 3: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT BÀI 34: SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức HS phải: - Nêu được khái niệm sinh trưởng ở thực vật. - Chỉ rõ mô phân sinh nào của thực vật một lá mầm và hai lá mầm là chung, những mô phân sinh nào là riêng. - Phân biệt được sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. - Giải thích được sự hình thành vòng năm 2. Kỹ năng Rèn cho HS các kĩ năng: - Quan sát, phân tích, nắm bắt kiến thức - So sánh, khái quát, tư duy logic 3. Thái độ - Có nhận thức đúng đắn trong việc vận dụng kiến thức sinh trưởng ở thực vật vào trồng trọt nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao. - Vận dụng lí thuyết vào giải thích các hiện tượng thực tế. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Tranh hình SGK phóng to - Phiếu học tập: + “Tìm hiểu các loại mô phân sinh” Loại mô Nội dung Mô phân sinh đỉnh Mô phân sinh bên Mô phân sinh lóng Loại thực vật Cây 1 lá mầm và 2 lá mầm Cây 2 lá mầm Cây 1 lá mầm Vị trí Tại chồi đỉnh, chồi nách và đỉnh rễ Ở thân và rễ Giữa các lóng nằm ở các mắt Chức năng Gia tăng chiều dài của thân, rễ Tăng độ dày của thân và rễ Làm cho lóng dài ra + “So sánh sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp” Nội dung so sánh Sinh trưởng sơ cấp Sinh trưởng thứ cấp Loại cây Cây 1 lá mầm và cây 2 lá mầm Cây 2 lá mầm Nguồn gốc Do hoạt động nguyên phân của tế bào mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng tạo ra. Do hoạt động nguyên phân của tế bào mô phân sinh bên tạo ra. Kết quả Tăng chiều dài của thân và rễ Tăng đường kính cây 2. Học sinh Đọc bài trước ở nhà và trả lời các câu hỏi SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Trực quan + Vấn đáp IV.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra trong quá trình dạy 3. Tiến trình bài mới Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1: - GV: Yêu cầu HS gấp SGK. Quan sát các cây đậu và nhận xét kích thước, số lá của các cây ? - GV: Một cơ thể tăng kích thước thì vật chất cấu tạo nên nó cũng phải tăng lên. (?) Đơn vị cấu tạo của cơ thể thực vật là gì ? (?) Vậy lúc này tế bào sẽ như thế nào ? - GV: Đó chính là quá trình sinh trưởng ở thực vật. Yêu cầu HS phát biểu khái niệm. (?) Số lượng tế bào tăng lên là nhờ quá trình nào ? - GV kết luận: Đó chính là cơ chế của quá trình sinh trưởng. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại MPS, sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp (?) MPS là gì ? - GV: Phát PHT cho HS, Yêu cầu HS quan sát H 34.1 và hoàn thành PHT. (?) Hãy cho biết ở thực vật có những loại MPS nào ? - GV yêu cầu HS điền tên 3 loại MPS vào PHT và tiếp tục hoàn thành PHT. - GV chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm làm 1 loại MPS, thời gian làm việc 2 phút. - GV nhận xét, bổ sung, đưa ra đáp án đúng. - GV yêu cầu HS quan sát H34.2: Sinh trưởng sơ cấp của thân và trả lời câu hỏi. (?) Cho biết vị trí, kết quả của quá trình sinh trưởng sơ cấp ở thân cây ? (?) Theo em ở rễ cây có sinh trưởng sơ cấp không ? Nếu có thì nó diễn ra ở vị trí nào. (?) Sinh trưởng sơ cấp diễn ra là do nguyên nhân nào ? (?) Sinh trưởng sơ cấp là gì? (?) STSC có ở nhóm thực vật nào ? - GV nhận xét, cho HS ghi bài. - GV yêu cầu HS quan sát H34.3 tìm hiểu về sinh trưởng thứ cấp. (?) So sánh đường kính của cây ở giai đoạn sinh trưởng năm nay với sinh trưỏng năm ngoái và năm kia ? Giai đoạn nào đường kính cây lớn hơn ? - GV hướng dẫn HS tiếp tục quan sát hình, cho biết có điểm gì khác nhau giữa sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp ? (?) Lớp bần được sinh ra từ đâu ? (?) Tầng sinh bần và tầng sinh mạch thuộc MPS nào? Bổ sung: ST năm nay chỉ có STSC còn năm ngoái và năm kia có thêm STTC, Chính STTC đã làm tăng đường kính của thân. (?) STTC là gì ? Có ở nhóm thực vật nào ? (?) Rễ có STTC không ? (?) Vì sao thực vật 1 lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp ? Bổ sung: TV 1 lá mầm thiếu tầng phát sinh nên không có sinh trưởng thứ cấp. Thân tăng kích thước là do sự tăng thể tích tế bào chứ không phải do tăng số lượng (trừ các TV 1 lá mầm như cau, dừa) Ở các TV 1 lá mầm thân gỗ vẫn có sinh trưởng thứ cấp nhưng không phải do MPS bên mà là do hoạt động của các tế bào mô mềm nằm dưới các mầm lá như ở cau, dừa hoặc nằm bên ngoài các bó dẫn ở cây như huyết dụ, huyết giác Chính hoạt động của các tế bào mô mềm này đã giúp tăng đường kính của các TV 1 lá mầm thân gỗ và giúp chúng có cấu tạo đặc biệt hơn các TV 1 lá mầm khác – đó chính là cấu tạo thứ cấp. Và cũng nhờ đó mà các loài này có thời gian sống lâu hơn. - GV: Yêu cầu HS quan sát H34.4: “Giải phẫu khúc gỗ: mặt cắt ngang thân” (?) Một thân cây gỗ cấu tạo gồm những phần nào ? (nêu tên, vị trí, chức năng của từng phần) - Bổ sung: vỏ trong thân cây gỗ gồm mạch rây thứ cấp áp sát bên ngoài tầng phát sinh bên, tầng sinh bần bao bên ngoài mạch rây thứ cấp và bần ngoài cùng. - GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát H34.4. (?) Những hoa văn trên thân gỗ bị cưa ngang có xuất xứ từ đâu ? (?) Vòng gỗ hàng năm là gì? (?) Vòng gỗ hàng năm có nguồn gốc từ đâu ? (?) Vì sao chúng có độ dày mỏng khác nhau ? Liên hệ: Vòng gỗ hàng năm cho ta biết điều gì ? (?) Làm sao xác định được số tuổi của cây ? (?) Cây ở vùng nhiệt đới hay ôn đới có vòng gỗ hàng năm rõ ràng hơn ? Vì sao ? Bổ sung: Đối với các nhà khoa học thì vòng gỗ hàng năm giúp họ phân loại gỗ, xem gỗ già hay trẻ, tốt hay xấu, hoặc xác đinh điều kiện thời tiết, khí hậu của vùng. Trong cuộc sống hàng ngày người ta chọn những cây gỗ có những vòng gỗ rõ ràng tạo thành những đường vân đẹp để làm đồ mĩ nghệ. Bài tập về nhà: Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. Hoạt động 3: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng ở thực vật. (?) Theo em có những nhân tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng của thực vật ? Ví dụ: - Do đặc điểm di truyền mà cây 1 lá mầm chỉ có sinh trưởng sơ cấp còn cây 2 lá mầm có cả STSC và STTC. - Cây tre ở giai đoạn măng lớn rất nhanh, về sau thì chậm lại. - Yếu tố hoocmon sẽ n.cứu ở bài 35. Các yếu tố bên ngoài cho HS về nhà tìm hiểu. - Quan sát, nhận xét - Tế bào - Tế bào tăng kích thước và số lượng. - Nhờ quá trình nguyên phân. - TL: - 3 loại: - Thảo luận, hoàn thành PHT - Đại diện trình bày, các nhóm bổ sung. - Vị trí: MPS đỉnh - Kết quả: tăng chiều dài thân. - Có, ở đỉnh rễ - Do phân bào nguyên phân - TL - Thực vật 1 lá mầm và 2 lá mầm. - Đoạn thân sinh trưởng cách đay 2 năm có đường kính > đoạn thân sinh trưởng cách đây 1 năm > đoạn thân sinh trưởng năm nay. - Mạch rây, mạch gỗ thứ cấp; lớp bần; tầng sinh bần. - Từ tầng sinh bần - MPS bên - TL - Có - Vì thực vật 1 lá mầm không có MPS bên. - Gồm: Vỏ, gỗ dác. gỗ lõi. - Từ vòng gỗ hàng năm - Là các vòng đồng tâm với các màu sáng và tối xen kẽ có độ dày mỏng khác nhau do tầng sinh mạch tạo ra. - Do điều kiện thức ăn, nước uống giữa các mùa và các năm có sự khác nhau. Điều kiện thuận lợi thì vòng gỗ sinh ra dày và ngược lại. - Cho biết tuổi cây và biết được đặc điểm khí hậu có thuận lợi hay không thuận lợi cho sự phát triển của cây. - Các nhân tố bên trong và bên ngoài. I. Khái niệm 1. Ví dụ 2. Khái niệm Sinh trưởng ở thực vật là quá trình tăng về kích thước (chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể thực vật do tăng số lượng và kích thước của tế bào. 3. Cơ chế Hoạt động phân bào nguyên phân của tế bào. II. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. 1. Mô phân sinh (MPS) a. Khái niệm MPS là nhóm cácb tế bào chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân. b. Các loại MPS PHT 2. Sinh trưởng sơ cấp - Vị trí: MPS chồi đỉnh, MPS chồi nách và MPS đỉnh rễ. - Kết quả: Tăng chiều dài của thân và rễ - Nguyên nhân: do hoạt động phân bào nguyên phân của MPS đỉnh. -> Khái niệm: Sinh trưởng sơ cấp là sinh trưởng tăng chiều dài thân và rễ do hoạt động của MPS đỉnh. 3. Sinh trưởng thứ cấp a. Khái niệm - Sinh trưởng thứ cấp là sinh trưởng tăng đường kính của thân và rễ do hoạt động của MPS bên (tầng sinh bần và tầng sinh mạch). - Sinh trưởng thứ cấp tạo ra gỗ thứ cấp, mạch rây thứ cấp và vỏ. b. Cấu tạo thân cây gỗ - Vỏ: ở ngoài cùng, bao quanh thân, bảo vệ thân. - Mạch rây: vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các phần khác của thân. - Tầng sinh mạch: hoạt động cho ra bên ngoài là mạch rây thứ cấp, bên trong là gỗ thứ cấp. - Gỗ giác: có màu sáng, bao quanh phần gỗ lõi, gồm những mạch gỗ thứ cấp trẻ, vận chuyển nước và các ion khoáng. - Gỗ ròng: nằm ở trung tâm của thân, có màu sẫm. Gồm các mạch gỗ thứ cấp già, chỉ vận chuyển nước và muối khoáng trong một thời gian ngắn, chủ yếu làm nhiệm vụ nâng đỡ cho thân. III. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng 1. Nhân tố bên trong - Đặc điểm di truyền - Thời kì sinh trưởng - Hoocmon thực vật 2. Các nhân tố bên ngoài - Nhiệt độ - Ánh sáng - Dinh dưỡng khoáng - Hàm lượng nước - Oxi 4. Củng cố - Ôn lại các kiến thức có trong bài. 5. Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và trả lời các câu hỏi SGK - Đọc và trả lời các lệnh trong SGK bài 35.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 34 Sinh truong o thuc vat_12517400.doc
Tài liệu liên quan