I. Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
II. TIẾT 4 :
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính hiển vi, các bước sử dụng kính hiển vi
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp, kính hiển vi
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
Mẫu một vài bông hoa rễ nhỏ
2. Học sinh: Một đám rêu tường, rễ hành
24 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 6 bài 1 đến bài 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống
? HS đọc kết luận sgk
B2: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV chiếu.
B3: Nhóm báo cáo
B4: Giáo viên: Ghi các dự đoán lên bảng ® sau khi học xong phần di truyền và biến dị chúng ta xét xem dự đoán nào đúng
HTKT3: Tìm hiểu sự đa dạng của thế giới sinh vật, các nhóm sinh vật và nhiệm vụ của sinh học (19/)
B1:
? Yêu cầu học sinh làm bài tập mục sgk
stt
Tên sv
Nơi sống
Kích thước
Di chuyển
Vai trò
1
Cây mít
2
Con voi
3
Con giun đất
4
Con cá
5
Cây bèo tây
6
“Cây” nấm rơm
7
Con ruồi
HS lên bảng điền
? Qua bảng trên em có nhận xét gì về thế giới sinh vật
HS nhận xét về nơi sống, kích thước, vai trò....của sinh vật
? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước,khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì
? Quan sát bảng trên cho biết những sinh vật nào là động vật, sinh vật nào là thực vật, sinh vật nào không là thực vật cũng không là động vật
? Quan sát h.2.1/sgk cho biết sinh vật trong tự nhiên chia làm mấy nhóm, dựa vào đặc điểm nào để chia
HTKT3: Nhiệm vụ của sinh học
B1: Các nhóm nghiên cứu .
? Nhiệm vụ của sinh học là gì ?
? Nhiệm vụ của thực vật học là gì ?
B2: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV chiếu.
B3: Nhóm báo cáo
B4: Chốt kiến thức
H/s Học sinh đọc ghi nhớ sgk
1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống
- Vật sống cần cac điều kiên sống như thức ăn, nước uống để tồn tại, lớn lên, sinh sản sau một thời gian được nuôi trồng.
- Vật không sống không lấy thức ăn, nước uống. vân có thể tồn tại, không lớn lên
2. Đặc điểm của cơ thể sống
- Trao đổi chất với môi trường
- Lớn lên và sinh sản
3. Sinh vật trong tự nhiên
a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật
Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng
b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
Sinh vật trong tự nhiên đa dạng, chia thành 4 nhóm: vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.
4. Nhiệm vụ của sinh học
sgk/tr8.
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
- Mục tiêu: củng cố kiến thức trong bài
B1: HS trả lời câu hỏi
? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
? Người ta dã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm chính, hãykể tên
? Cho biết nhiệm vụ của sinh học, của thực vật học
B2: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV chiếu.
B3: Nhóm báo cáo
B4: Chốt kiến thức
H/s Học sinh đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (phút)
- Mục tiêu: giúp HS yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu thông tin có liên quan, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Học bài theo nội dung sgk
- Ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách “Tự nhiên – xã hội” ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
D. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
E. Dặn dò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
Ngày dạy:
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
II. TIẾT 2:
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được sự đa dạng, phong phú của thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng quan sát , so sánh
Kỹ năng hoạt động cá nhân
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu tự nhiên bảo vệ thực vật
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước...
2. Học sinh:
- Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất.
Ôn lại kiến thức về quang hợp
V. Tiến trình tiết học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: ? Nhiệm vụ của thực vật học
C. Học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Khởi động (......Phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh làm quen với môn học, có hứng thú học.
B1: Cho HS kể một số cây sống xung quanh chúng ta?
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (phút)
- - Mục tiêu: - Học sinh hiểu được sự đa dạng, phong phú của thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật
HTKT 1: Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật(15/)
B1: GV: Treo tranh
Yêu cầu HS quan sát tranh/ sgk và tranh vẽ mang theo
(chú ý tới nơi sống và tên của thực vật
? Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sinh sống ?
- Đồng bằng, miền núi, sa mạc,..
? Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng, đồi núi, ao hồ, sa mạc...?
? Nơi nào thực vật phong phú, nơi nào ít thực vật?
- Vùng nhiệt đới có thực vật phong phú, vùng có khí hậu khắc nghiệt như Nam cực, sa mạc..thì thực vật ít phong phú
B2: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của GV chiếu.
B3: Nhóm báo cáo
B4: Chốt kiến thức
HTKT 2: Đặc điểm chung của thực vật
B1: GV YC
? Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm, to lớn, thân cứng rắn ?
? Kể tên 1 số cây sống trên mặt nước, theo em chúng có điểm gì khác cây sống trên cạn
? Kể tên 1 vài cây nhỏ bé, thân mềm yếu ?
? Em có nhận xét gì về thực vật ?
B2: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của
B3: Nhóm báo cáo
B4: Chốt kiến thức
Rút ra nhận xét về thực vật
HS đọc thêm thông tin về số lượng loài trên trái đất và ở Việt Nam
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật( 20/)
? Yêu cầu HS làm bài tập sgk/11
GV: kẻ bảng trong sgk lên bảng, gọi HS lên điền bảng
HS khác chữa
GV:
HS: Động vật có khả năng di chuyển, thực vật không có khả năng di chuyển
GV: động vật có khả năng di chuyển, thực vật không có khả năng di chuyển, có tính hướng sáng
HS
GV kết luận, ghi bảng
1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật
Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống
2. Đặc điểm chung của thực vậ
- Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng.
- Không có khả năng di chuyển
- Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài
B1: GV YC
Làm bảng trong sgk
chữa bài, đưa ra 1 số hiện tượng trong sgk
? nhận xét sự hoạt động của sinh vật
lấy ví dụ về khả năng trả lời kích thích của thực vật khi có tác động của môi trường
B2: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi của
B3: Nhóm báo cáo
B4: Chốt kiến thức
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (phút)
- Mục tiêu: giúp HS yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu thông tin có liên quan, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái đất
? Đặc điểm chung của thực vật
.
D. Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................ E. Dặn dò:HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau(1/)
- Học bài, trả lời 3 câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài sau: Tranh cây hoa hồng, hoa cải
Nhóm chuẩn bị cây dương xỉ, cây cỏ
TUẦN 2
Ngày soạn
I. Bài 4 : CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA
II. TIẾT 3:
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản
- Phân biệt cây lâu năm và cây một năm
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh phóng to h.4.1,4.2sgk
Mẫu cây cà chua, cây đậu, cây cải có hoa, quả, hạt
2. Học sinh: Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ
V. Tiến trình tiết học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm chung của thực vật
C. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (......Phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh làm quen với môn học, có hứng thú học.
B1: Cho HS tả về đặc điểm của một cây trồng ở vườn nhà mà em yêu thích
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (phút)
- Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản
- Phân biệt cây lâu năm và cây một năm
HTKT 1: Phân biệt thực vật có hoa và thực vật không có hoa.(20/)
B1: HS quan sát h.4.1 kết hợp với bảng sgk/13,ghi nhớ kiến thức
? Cây cải có những loại cơ quan nào, chức năng của từng từng loại cơ quan ?
? Rễ, thân, lá thuộc cơ quan nào, chức năng là gì?
? Hoa, quả, hạt thuộc cơ quan nào
? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì có thể chia thành mấy nhóm?
? Nghiên cứu mục ¨ sgk cho biết thế nào là thực vật có hoa, thực vật không có hoa
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
HTKT 2: Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm(15/)
B1: YCHS
? Vòng đời của 1 cây trải qua những giai đoạn nào?
? Tại sao người ta lại nói như vậy
? Phân biệt cây 1 năm với cây lâu năm
? Hãy kể thêm 1 số cây loại 1 cây lâu năm
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
1. Thực vật có hoa và thực vật không có hoa
- Thực vật có hoa : đến 1 thời kỳ nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và kết hạt
- Thực vật không có hoa thì cả đời không ra hoa
2. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm ra hoa kế quả một lần trong đời
Cây lúa, cây ngô, cây mướp... gọi là cây 1 năm
- Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời
Cây hồng xiêm, cây vải, cây mít ...gọi là cây lâu năm
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài
HS đọc kết luận cuối bài
HS trả lời câu hỏi 1,2,3sgk
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (phút)
- Mục tiêu: giúp HS yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu thông tin có liên quan, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
? Làm nhanh bài tập sgk/14
D. Rút kinh nghiệm
..
E. Dặn dò:HS học bài ở nhà và chuẩn bị tiết sau(1/)
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- Chuẩn bị bài sau
I. Bài 5 KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
II. TIẾT 4 :
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính hiển vi, các bước sử dụng kính hiển vi
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thực hành
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp, kính hiển vi
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Kính lúp cầm tay, kính hiển vi
Mẫu một vài bông hoa rễ nhỏ
2. Học sinh: Một đám rêu tường, rễ hành
V. Tiến trình tiết học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là thực vật có hoa, thực vật không có hoa. Lấy ví dụ minh hoạ
C. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (......Phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh làm quen với môn học, có hứng thú học.
B1: Cho HS tả về đặc điểm của kính đeo mắt của ông(bà)
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (phút)
- HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
- Biết cách sử dụng kính hiển vi, các bước sử dụng kính hiển vi
HTKT1: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp(17/)
B1: GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk
? Kính lúp có cấu tạo như thế nào?
? Gọi HS cầm kính xác định các bộ phận của kính lúp.
? Trình bày cách sử dụng kính lúp.
? Quan sát vật mang đến lớp bằng kính lúp và vẽ hình vào vở
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV chỉnh sửa tư thế quan sát cho HS
HTKT 2: Tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi(18/)
B1: GV cho học sinh nghiên cứu thông tin phần cấu tạo, quan sát kính hiển vi theo nhóm
? Trình bày cấu tạo kính hiển vi ?
? Thảo luận nhóm nhận biết các bộ phận của kính hiển vi?
- Gọi đại diện nhóm lên chỉ trên kính các bộ phận của kính
HS phát biểu
? Nêu chức năng từng bộ phận của kính hiển vi?
? Bộ phận nào của kính là quan rọng nhất, vì sao?
? Trình bày cách sử dụng kính hiển vi
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV chỉnh sửa tư thế quan sát cho HS
GV nhấn mạnh đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to, thu nhỏ được các vật
- Cho học sinh nghiên cứu thông tin
GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi từng bước
Học sinh theo dõi, cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy mẫu
1. Kính lúp và cách sử dụng
a. Cấu tạo kính lúp
- 1tay cầm bằng kim loại hoặc nhựa
- 1 tấm kính trong, dày, 2 mặt lồi
- Khung nhựa hoặc kim loại
b. Cách sử dụng
sgk/tr17
2. Kính hiển vi và cách sử dụng
a. Cấu tạo kính hiển vi
gồm 3 bộ phận chính:
- Chân kính
- Thân kính gồm
+ Ống kính( thị kính, đĩa quay có vật kính, vật kính)
+Ốc điều chỉnh(ốc to, ốc nhỏ)
- Bàn kính
Ngoài ra còn có gương phản chiếu
b. Cách sử dụng
sgk /tr18
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài
HS đọc kết luận
? Gọi 1, 2 học sinh lên trình bày cấu tạo kính lúp và kính hiển vi
GV nhận xét, cho điểm nhóm nào học tốt trong giờ
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (phút)
- Mục tiêu: giúp HS yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu thông tin có liên quan, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
D. Rút kinh nghiệm
E.Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Đọc em có biết
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk. Chuẩn bị bài 6
TUẦN 3
Ngày soạn :
I.Bài 6: QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
II. TIẾT 5 :
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín)
2. Kỹ năng :
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi
- Tập vẽ hình đẵ quan sát được trên kính hiển vi
3. Tháiđộ:
- Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ
- Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Bộ thực hành sinh học. Chậu nước
- Biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua chín. Củ hành + quả cà chua chín( 1 quả)
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua
- Kính hiển vi
2. Học sinh:
- Ôn lại bài kính hiển vi
Mỗi nhóm: Củ hành + quả cà chua chín( 1 quả)
V. Tiến trình tiết học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi
C. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (......Phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh làm quen với môn học, có hứng thú học.
.
B1: Cho HS tả về đặc điểm của quả cà chua chín
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (phút)
- Học sinh tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vảy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín)
HTKT 1: GV kiểm tra sự chuẩn bị vật mẫu của học sinh (5/)
B1: GV nêu mục tiêu của bài học, phát dụng cụ
GV: nêu yêu cầu, nội dung thực hành, dụng cụ, vật mẫu
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
HTKT 2: Tiến hành lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển vi(20/)
B1: ? Hãy nêu lại các thao tác tiến hành lấy mẫu và quan sát
? Các nhóm tiến hành làm
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính
GV (lưu ý): Ở tế bào vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập, ở 1 tế bào thịt quả cà chua chín chỉ quệt 1 lớp mỏng
GV đi quan sát các nhóm làm, giúp đỡ, nhắc nhở các nhóm yếu, giải đáp thắc mắc của học sinh.
HTKT 3: Vẽ hình đã quan sát được.(10/)
B1: ? Sau khi quan sát được yêu cầu các nhóm vẽ hình vào vở
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4:
GV treo tranh phóng to giới thiệu
- Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành
- Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
GV(lưu ý) phân biệt vách ngăn tế bào
GV hướng dẫn học sinh cách vừa quan sát vừa vẽ hình
- Yêu cầu học sinh đổi tiêu bản của nhóm mình cho nhóm bên cạnh để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản
1. Yêu cầu
2. Nội dung thực hành
3. Chuẩn bị dụng cụ, vật mẫu
4. Tiến hành
a. Quan sát tế bào biểu bì vảy hành dưới kính hiển vi và tế bào thịt quả cà chua
b. Vẽ hình đã quan sát được
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài
Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiệu quả
- Cho học sinh xếp lại kính, lau chùi kính
- Vệ sinh lớp học
D. Rút kinh nghiệm
GV đánh giá chung buổi thực hành( ý thức, kết quả), cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm nào chưa tích cực.
...............................................................................................................................................................................................................
E. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị tiết sau.(1/)
- Trả lời câu hỏi 1,2 sgk
- Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật
I. Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
II. TIẾT 6 :
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
- Nêu được thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
- Trình bày được khái niệm về mô
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, tranh phóng to h.7.15 sgk
2. Học sinh
- Sưu tầm tranh vẽ về hình dạng, kích thước của tế bào thực vật
V. Tiến trình tiết học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: ? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín
C. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (......Phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh làm quen với môn học, có hứng thú học.
B1: Cho HS Xem băng hình về 1 số loại tế bào thực vật
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (phút)
- Học sinh xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo từ tế bào
- Nêu được thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
- Trình bày được khái niệm về mô
HTKT 1: Tìm hiểu về hình dạng, kích thước của tế bào. (15/)
B1: ? Quan sát hình vẽ, tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá
? Quan sát lại hình, nhận xét hình dạng của tế bào thực vật
? Quan sát h.7.1 sgk cho biết: trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu? Rút ra kết luận gì?
B4: GV đánh giá, nhận xét
HTKT 2: Tìm hiểu cấu tạo tế bào (10/)
B1: ? Tế bào thực vật có cấu tạo như thế nào?
? Gọi 13 học sinh lên bảng chỉ các bộ phận của tế bào, nêu chức năng của từng bộ phận?
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV mở rộng : chú ý lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp
HTKT 3: Tìm hiểu khái niệm mô. (10/)
B1: ? Nhận xét gì về hình dạng, cấu tạo của các tế bào của cùng 1 loại mô, các loại mô khác nhau?
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV(bổ sung thêm): chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
1. Hình dạng và kích thước của tế bào
- Hình dạng: tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh, hình trứng, hình sợi dài, hình sao..
- Kích thước của các tế bào khác nhau
2. Cấu tạo tế bào
Tế bào gồm:
-Vách tế bào
- Màng sinh chất
- Chất tế bào
- Nhân
3. Mô
Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện 1 chức năng riêng
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài
- Học sinh đọc kết luận/tr25
- HS trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (phút)
- Mục tiêu: giúp HS yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu thông tin có liên quan, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
- Học, làm 3 câu hỏi cuối bài
- Đọc em có biết
- Ôn lại kiến thức trao đổi chất ở cây xanh
D. Rút kinh nghiệm
E. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị tiết học sau.
TUẦN 4
Ngày soạn
I. Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
II. TIẾT 7:
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được tế bào lớn lên như thế nào, tế bào phân chia như thế nào
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào. ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát vẽ hình, tìm tòi kiến thức
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án
- Tranh phóng to h.8.1,8.2 sgk
2. Học sinh :
- Học bài cũ, đọc trước bài mới
V. Tiến trình tiết học
A. Ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo tế bào thực vật
? Thế nào là mô, kể tên một số loại mô thực
C. Học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Khởi động (......Phút)
- Mục tiêu: giúp học sinh làm quen với môn học, có hứng thú học.
B1: Cho HS Xem băng hình về sinh trưởng thực vật
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (phút)
- Học sinh hiểu được tế bào lớn lên như thế nào, tế bào phân chia như thế nào
- Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào. ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia
HTKT 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào (15/)
B1: GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk
GV treo tranh h.8.1 sgk
YC
? Tế bào lớn lên như thế nào?
? Tế bào lớn lên được là do đâu?
? Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV( gợi ý)
+ Tế bào trưởng thành là những tế bào không lớn thêm được nữa và không có khả năng sinh sản
+ Trên h.8.1 khi tế bào lớn lên phát hiện bộ phận nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên
+ Màu vàng chỉ không bào
HTKT 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào.(20/)
B1: GV treo tranh h8.2 sgk
HS nghiên cứu thông tin, kết hợp hình vẽ nắm được quá trình phân chia tế bào
GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào
Tế bào nonTế bào trưởng thànhTế bào non mới
? Tế bào phân chia như thế nào?
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
? Các cơ quan ở thực vật ( rễ, thân,lá....) lớn lên bằng cách nào?
? Gọi đại diện nhóm trả lời
? Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật
B2: HS thảo luận nhóm nhỏ (2 HS)
B3: Đại diện nhóm phát biểu
B4: GV đánh giá, nhận xét
GV( gợi ý) : Sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình:
- Phân chia tế bào
- Sự lớn lên của tế bào
1. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất
2. Sự phân chia tế bào
- Quá trình phân chia tế bào: sgk
- Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia
Hoạt động 3: Luyện tập (phút)
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài
? Gọi Học sinh đọc kết luận sgk/tr28
học sinh trả lời 2 câu hỏi sgk
? Làm bài tập sau: Đánh dấu vào ô vuông đầu câu trả lời đúng nhất
1. a) Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia Mô che chở
Mô nâng đỡ
Mô phân sinh
b) Các tế bào nào có khả năng phân chia Tế bào non
Tế bào trưởng thành
Tế bào già
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi, mở rộng (phút)
- Mục tiêu: giúp HS yêu thích môn học, tích cực tìm hiểu thông tin có liên quan, vận dụng kiến thức vào cuộc sống
Điền vào dấu “...” quá trình phân chia tế bào: đầu tiên hình thành... sau đó chất tế bào..., vách tế bào hình thành... tế bào cũ thành...tế bào con.
( 2 nhân, phân chia, ngăn đôi, 2 )
D. Rút kinh nghiệm
E. Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị tiết sau.(1/)
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk
- Chuẩn bị một số cây có rễ rửa sạch: cây rau cải, cây cam, cây chanh, cây rau dền, cây hành, cây cỏ
CHƯƠNG II: RỄ
I.Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
II. TIẾT 8:
III. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc, rễ chùm
- Phân biệt được cấu tạo, chức năng các miền của rễ
2. Kỹ năng
- Có kỹ năng quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật
4. Năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ sinh học, hợp tác nhóm.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức sinh học vào cuộc sống
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Cây có rễ, (rau cải, nhãn, rau dền, hành...)
- Tranh h.9.1, 9.2, 9.3 sgk
- Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ và chức năng, phiếu học tập
2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an hoc ki 1_12410486.doc