Giáo án Sinh học 6 - Chương I: Tế bào thực vật

Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS xác định được các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào.

- HS nắm được các thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

- HS hiểu được khái niệm về mô.

2. Kỹ năng

- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh

- Rèn tư duy tổng hợp logic, hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Có lòng yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để biết được cấu tạo của tế bào thực vật

- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- VẤn đáp tìm tòi, quan sát tranh

- Trực quan, dạy học nhóm

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh hình 7.1→ 7.5 SGK

- Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.

 

doc11 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 - Chương I: Tế bào thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬT A. MỤC TIÊU CHƯƠNG - HS nắm được cấu tạo, cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi - HS quan sát được tế bào thực vật→ nắm được cấu tạo tế bào thực vật - Hiểu được quá trình lớn lên và phân chia của tế bào - Nắm được vai trò, ý nghĩa của quá trình phân chia tế bào B. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG I Tuần Tiết Bài dạy 2 4 TH: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng 3 5 6 TH:Quan sát tế bào thực vật Cấu tạo tế bào thực vật 4 7 Sự lớn lên và phân chia của tế bào C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TIẾT BÀI ĐỒ DÙNG 4 5 6 7 TH: kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng TH:Quan sát tế bào thực vật Cấu tạo tế bào thực vật Sự lớn lên và phân chia của tế bào Kính lúp, kính hiển vi, mẫu vật (Hành tây , cà chua), kính hiển vi, đồ mổ Hình 7.1→ 7.5 SGK Tranh hình 8.1, 8.2 SGK D. KIẾN THỨC KHÓ CỦA CHƯƠNG + Bài 6: Quan sát tế bào thực vật - Lấy mẫu vật làm tiêu bản - Cách sử dụng kính hiển vi + Bài 8: Sự lớn lên và phân chia của tế bào - Quá trình lớn lên và phân chia của tế bào E. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC + Bài 6: GV hướng dẫn HS cách lấy tiêu bản để dễ quan sát và chú ý bỏ ít nước váo tiêu bản - GV giúp HS điều chỉnh kính hiển vi - GV làm mẫu cho HS quan sát theo dõi + Bài 8: GV cho HS xem tranh phóng to, lấy VD cụ thể cho HS dễ hình dung ************************************ Ngày soạn: 9/8/2016 Tuần 2 - Tiết 4 Bài 5: THỰC HÀNH KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi - Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng thực hành sử dụng kính lúp, kính hiển vi 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập, bảo vệ đồ dùng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG Rèn KN hoạt động nhóm KN trả lời trước lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Quan sát vật mẫu - Trực quan,dạy học nhóm - Giải quyết vấn đề IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kính lúp, kính hiển vi - Mẫu vật bông hoa, rễ cây V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3.Bài mới a) Khám phá: Trong quá trình nghiên cứu về các sinh vật nhỏ bé các nhà khoa học đã sử dụng kính hiển vi để quan sát. Vậy nó được cấu tạo và sử dụng như thế nào? Ta sẽ nghiên cứu trong tiết TH hôm nay. b)Kết nối HOẠT ĐỘNG 1 : KÍNH LÚP VÀ CÁCH SỬ DỤNG (16 Phút) MT: Hs nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính lúp cầm tay HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho HS đọc thông tin SGK/17. - GV đưa vật mẫu kính lúp cho HS quan sát - GV đặt câu hỏi: Mô tả cấu tạo của kính lúp? - GV gọi HS trả lời - GV trình bày lại cấu tạo kính lúp bằng mẫu vật - GV cho HS đọc cách sử dụng kính lúp, quan sát H5.2, trình bày cách sử dụng kính lúp? - GV gọi 1 HS trình bày cách sử dụng kính lúp. - GV cho HS dùng kính lúp để quan sát các mẫu vật đã mang theo.GV quan sát tư thế sử dụng kính lúp của hs để diều chỉnh cho đúng. - GV kiểm tra hình vẽ lá rêu mà HS đã quan sát vẽ được - HS đọc thông tin - HS quan sát mẫu vật kính lúp - HS trả lời: Gồm 2 phần: tay cầm bằng kim loại và tấm kính trong mặt lồi - HS lắng nghe - HS đọc thông tin, trả lời - HS trình bày bằng mẫu vật kính lúp - HS dùng kính lúp quan sát vật mẫu mang theo KL:a) Cấu tạo gồm 2 phần + Tay cầm bằng kim loại hoặc bằng nhựa + Tấm kính trong 2 mặt lồi b) Công dụng: dùng q/s những vật nhỏ bé mắt thường nhìn không rõ c) Cách sử dụng + Tay trái cầm kính lúp, để mặt kính sát vật mẫu, mắt nhìn vào vật kính + Di chuyển kính lúp đến khi nhìn rõ vật HĐ 2: KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG (22 phút) MT: HS nắm được cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Tìm hiểu cấu tạo KHV: - GV yêu cầu cho hs đọc thông tin SGK/18, quan sát hình 5.3 SGK và kết hợp với mẫu vật kính hiển vi, trình bày cấu tạo của nó? - GV gọi đại diện nhóm trình bày cách sử dụng KHV→ nhóm khác nhận xét bổ sung - GV dùng mẫu vật kính hiển vi trình bày cấu tạo của nó cho HS nắm vững - GV gọi 1 HS lên trình bày cấu tạo trên kính hiển vi - GV: Bộ phận nào của KHV là quan trọng nhất, vì sao? à GV lưu ý: đó là thấu kính vì nó có ống kính để phóng to các vật. * Tháo và lắp ráp kính hiển vi ( A5) b) Cách sử dụng KHV - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK - GV vừa làm mẫu các thao tác sử dụng KHV, vừa hướng dẫn HS các thao tác để cả lớp cùng theo dõi. - GV gọi 1 HS lên trình bày lại các thao tác sử dụng kính hiển vi cho cả lớp cùng theo dõi - GV cho mỗi nhóm 1 tiêu bản để quan sát trên kính hiển vi cho thành thạo các thao tác - GV tổng kết nhận xét - HS đọc thông tin, quan sát hình, mẫu vật - HS trình bày cấu tạo - Đại diện nhóm trình bày cách sử dụng KHV→ nhóm khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - HS trình bày trên kính hiển vi - HS trả lời: ống kính - HS đọc thông tin - HS theo dõi, làm theo - 1 HS lên trình bày - Các nhóm tiến hành KL: a) Cấu tạo + Chân kính + Thân kính: Ống kính:thị kính, vật kính, đĩa quay Ốc điều chỉnh: ốc to, ốc nhỏ + Bàn kính: có kẹp giữ tiêu bản. Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng b) công dụng: dùng q/s những vật nhỏ bé mắt thường nhìn không thấy c) Cách sử dụng + Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng + Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính + Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật c) Thực hành, vận dụng(4’) Câu 1: Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi? Bộ phận nào là quan trọng nhất của kính hiển vi? Câu 2: GV gọi 1 em quan sát tiêu bản có sẵn trên kính hiển vi? Câu 3: Em hãy tháo và lắp ráp lại kính hiển vi.(A5) d) Hướng dẫn học bài(1’) - Học bài và làm bài tập ở SGK - Đọc mục “Em có biết” - Xem trước bài 6,chuẩn bị mẫu vật hành tây, cà chua ************************************ Ngày soạn:3/9/2016 Tuần 3- Tiết 5 Bài 6 THỰC HÀNH QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật - Quan sát được hình dạng tế bào biểu bì vảy hành, thịt quả cà chua. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ hành sử dụng kính hiển vi - Tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi 3. Thái độ: - HS có ý thức học tập, bảo vệ đồ dùng. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng hợp tác và chia sẽ thông tin trong hoạt động làm tiêu bản, quan sát tế bào - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm được phân công trong hoạt động nhóm - Kĩ năng quản lí thời gian trong quan sát tế bào thực vật và trình bày kết quả quan sát III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Động não - Thực hành- quan sát - Dạy học nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Kính hiển vi - Mẫu vật cà chua, hành V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới a) Khám phá: Để biết được cấu tạo tế bào thực vật như thế nào, chúng ta cùng sử dụng kính hiển vi để quan sát ở bài học hôm nay. b)Kết nối HOẠT ĐỘNG 1 : QUAN SÁT TẾ BÀO DƯỚI KÍNH HIỂN VI (29 Phút) MT: Hs quan sát được 2 loại tế bào biểu bì vảy hành,thịt quả cà chua HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đọc cách lấy tiêu bản ở SGK - GV hướng dẫn HS cách lấy mẫu và làm tiêu bản để quan sát trên kính. - GV kết hợp bằng hình vẽ 6.1 cho hs quan sát - GV yêu cầu các nhóm làm tiêu bản - GV làm mẫu cho hs quan sát. - GV chú ý nhắc nhở HS khi lấy vảy hành sao cho thật mỏng à để quan sát được các tế bào, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ lấy 1 lớp mỏng - GV đi tới các nhóm để giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của HS . - GV yêu cầu các nhóm điều chỉnh sao cho thấy rõ vật - HS đọc SGK - HS lắng nghe - Các nhóm làm tiêu bản - HS ghi nhớ - HS điều chỉnh nếu cần HĐ 2: VẼ HÌNH QUAN SÁT ĐƯỢC VÀO VỞ (14 phút) MT: HS vẽ được hình quan sát vào vở HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV giới thiệu với HS qua tranh vẽ. + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - GV hướng dẫn HS cách vừa q/sát vừa vẽ hình - GV yêu cầu các nhóm đổi tiêu bản cho nhau để thấy được nhóm nào làm tốt hơn. - GV hướng dẫn hs phân biệt được các vách ngăn tế bào. - HS ghi nhớ - HS chú ý - HS các nhóm đổi tiêu bản cho nhau - HS lưu ý c) Thực hành, vận dụng(4’) - GV yêu cầu HS trong nhóm tự nhận xét về thao tác làm tiêu bản sử dụng kính - GV đánh giá buổi thực hành - GV yêu cầu HS lau kính, xếp kính cách, vệ sinh phòng TH d) Hướng dẫn học bài(1’) - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK /27 - Xem trước bài 7 - Vẽ lại hình cho hoàn tất. **************************************************************** Ngày soạn: 5/9/2016 Tuần 3 - Tiết 6 Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS xác định được các cơ quan của thực vật đều cấu tạo bằng tế bào. - HS nắm được các thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. - HS hiểu được khái niệm về mô. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh - Rèn tư duy tổng hợp logic, hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có lòng yêu thích môn học II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để biết được cấu tạo của tế bào thực vật - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - VẤn đáp tìm tòi, quan sát tranh - Trực quan, dạy học nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 7.1→ 7.5 SGK - Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3. Bài mới a) Khám phá: Cơ thể thực vầt được cấu tạo từ những tế bào. Vậy tế bào được cấu tạo như thế nào? Thầy cùng các em sẽ tìm hiểu trong bài học này. b)Kết nối HOẠT ĐỘNG 1 : HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TẾ BÀO(17 Phút) MT: HS Nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào có nhiều hình dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV treo các tranh 7.1, 7.2, 7.3 choc học sinh quan sát. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời cho lệnh Ñ SGK/23. + Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá? + Hãy nhận xét hình dạng của tế bào thực vật? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV lưu ý: nếu HS trả lời có nhiều ô nhỏ giống nhau thì GV sữa lại đó là tế bào - GV nhận xét câu trả lời của học sinh, bổ sung cho hoàn chỉnh. - GV cho HS đọc nội dung thông tin trong SGK/23→Hãy nhận xét về kích thước của các loại tế bào thực vật? - GV gọi HS trả lời, GV nhận xét hoàn chỉnh - GV cung cấp thêm 1 số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài cho HS nắm - Em hãy cho biết có loại TB thực vật nào mà mắt thường có thể nhìn thấy rõ không ?(A5) - HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm, nêu được + Đều cấu tạo bằng tế bào +Có nhiều hình dạng khác nhau - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ - HS đọc nội dung SGK,trả lời: Các loại tế bào có kích thước khác nhau tùy loại - HS lưu ý KL: + Các tế bào có kích thước và hình dạng khác nhau tùy thuộc vào các loại tế bào + Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào HĐ 2: CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO (17 phút) MT: HS nắm được các thành phần chính của tế bào HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho học sinh đọc nội dung thông tin ð SGK/24. Treo tranh 7.4/ SGK cho học sinh quan sát. - GV: Tế bào thực vật bao gồm những thành phần nào? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV xác định vị trí các thành phần đó trên tranh vẽ cho HS nắm rõ - GV treo tranh câm cấu tạo tế bào thực vật gọi 1 học sinh lên xác định lại. - GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có diệp lục làm cho các cây đều có màu xanh và đảm nhiệm quá trình quang hợp. - GV cho 1 học sinh nhắc lại các thành phần của 1 tế bào. - GV yêu cầu HS nêu chức năng của các thành phần của tế bào? - GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức - HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh - HS nêu được 4 thành phần: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS theo dõi - HS lên chỉ trên tranh - HS ghi nhớ - HS nhắc lại - HS nêu chức năng các thành phần KL: Cấu tạo tế bào gồm: + Vách tế bào:làm cho tế bào có hình dạng nhất định + Màng sinh chất:bao bọc ngoài chất tế bào +Chất tế bào:chứa các bào quan diễn ra các hoạt động sống của tế bào +Nhân:có 1 nhân→điều khiển mọi hoạt động của tế bào - Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào HĐ 3: MÔ (8 phút) MT: HS nắm được cấu tạo của mô HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV treo tranh 7.5 SGK/25 yêu cầu học sinh quan sát. +Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng 1 loại mô? Của các loại mô khác nhau? +Mô là gì? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét hoàn chỉnh khái niệm mô cho HS - GV bổ sung: chức năng của các tế bào trong 1 mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan lớn lên, đây là mô phân sinh quan trọng - GV yêu cầu HS kể tên các loại mô chủ yếu ? - HS quan sát tranh, trả lời +Trong cùng 1 mô hình dạng các tế bào giống nhau, khác mô thì hình dạng khác nhau +Là nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ - HS lưu ý - HS kể tên:mô phân sinh, mô biểu bì, mô nâng đỡ, mô cơ, mô dẫn, mô dd.. KL: Mô là 1 nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. 4) Thực hành, vận dụng(4’) Câu 1:Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào? Câu 2:Trình bày các thành phần cấu tạo của tế bào? Vì sao thực vật lại có màu xanh? * Em hãy vẽ BĐTD mô tả nội dung đã nghiên cứu trong bài học này? (A5) 5) Hướng dẫn học bài(1’) - Học bài và làm bài tập ở SGK - Đọc mục “Em có biết” - Xem trước bài 8 GIẢI Ô CHỮ T H U C V A T N H A N T E B A O K H O N G B B A O M A N G S I N H C H A T C H A T T E B A O **************************************************************************** Ngày soạn: 10/9/2016 Tuần 4 - Tiết 7 Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS nắm được quá trình lớn lên và phân chia của tế bào. - HS trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? - HS hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. Chỉ có tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Có lòng yêu thích môn học II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK để biết được quá trình lớn lên và phân chia của tế bào - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - VẤn đáp tìm tòi, quan sát tranh, phát hiện kiến thức. - Trực quan, dạy học nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 8.1, 8.2 SGK V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ (4’) Câu 1) Trình bày các thành phần của tế bào thực vật và chức năng của chúng? Thành phần nào của tế bào là quan trọng nhất( A5)? Câu 2) Mô là gì? Hãy kể tên các loại mô chủ yếu? 3. Bài mới a) Khám phá:Chúng ta đa biết thực vật được lớn lên từng ngày theo thời gian. Vậy thực vật lớn lên nhờ vào quá trình nào ? Ta cùng tìm hiểu trong bài mới. b)Kết nối HOẠT ĐỘNG 1 : SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO(19 Phút) MT: HS nắm được cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào có nhiều hình dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK nghiên cứu nội dung thông tin ð SGK/tr29, thảo luận nhóm: + Nhờ đâu mà tế bào lớn lên được? + Tế bào lớn lên như thế nào? - GV gợi ý: hình 8.1 SGK khi tế bào lớn lên, phát hiện bộ phận nào tăng kích thước nhiều, màu vàng trong hình chính là không bào. - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV nhấn mạnh: tế bào trưởng thành là tế bào không lớn lên được nữa và không có khả năng sinh sản -GV tổng kết rút ra kết luận * Hãy mô tả quá trình lớn lên của tế bào ? (A5) - HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin - HS thảo luận, nêu được: + Nhờ vào quá trình trao đổi chất + Vách tb lớn lên, chất tb nhiều lên, không bào to ra, nhân tế bào giữ nguyên kích thước - HS lưu ý - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS ghi nhớ - Sự lớn lên của tế bào: + Đặc điểm :tăng về kích thước + Điều kiện để tế bào lớn lên: có sự TĐC. KL: Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành có kích thước lớn nhờ quá trình trao đổi chất. HĐ 2: SỰ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO (19 phút) MT: HS nắm được quá trình phân chia của tế bào, tế bào mô phân sinh mới phân chia HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho học sinh quan sát tranh vẽ hình 8.2 phóng to. - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu phần nội dung thông tin trong SGK/28, thảo luận và trả lời các câu hỏi: +Mô tả quá trình phân chia tế bào? +Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia? +Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lálớn lên bằng cách nào? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV trình bày quá trình lớn lên và phân chia tế bào theo sơ đồ: TB non Lớn lên TB trưởng thành phân chia Tế bào non - GV tổng kết nội dung 3 câu trả lời của phần Ñ SGK/28. - GV: quá trình phân chia của tế bào là quá trình sinh lý phức tạp. - GV: Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?( A5) - GV gọi HS trả lời, GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức - HS đọc thông tin SGK , quan sát tranh - HS thảo luận, nêu được + Như SGK + Tế bào mô phân sinh ở ngọn và long + Phân chia tế bào ở các cơ quan đó - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS theo dõi - HS ghi nhớ - HS trả lời:giúp thực vật sinh trưởng và lớn lên - HS hoàn chỉnh kiến thức KL: - Quá trình phân chia tế bào: + Từ 1 nhân hình thành 2 nhân. + Chất TB phân chia. +Vách TB hình thành ngăn tế bào cũ thành 2 tế bào con. + Các tế bào con lớn lên đạt kích thước của tế bào mẹ - TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia. - Ý nghĩa: Sự phân chia và lớn lên của tế bào giúp cây sinh trưởng, phát triển. c) Thực hành, vận dụng(4’) Câu 1: Mô tả quá trình lớn lên của tế bào? Câu 2: Quá trình phân chia tế bào diễn ra như thế nào?Tế bào ở bộ phận nào cùa cây có khả năng phân chia? Câu 3: Có một bạn HS trồng vào chậu một cây hoa hồng thật đẹp, càng ngày cây càng cao lớn lên và cho nhiều bông hoa hồng thắm. bằng kia61n thực đã học em hãy giải thích hiện tượng này! d) Hướng dẫn học bài(1’) - Học bài và làm bài tập, trả lời câu hỏi ở SGK . - Đọc và soạn trước bài 9, chuẩn bị mẫu vật rễ của một số loại cây. HƯỚNG DẪN BT KHÓ Câu 2 sgk tr28: Làm cho thực vật lớn lên( phát triển) ****************** HẾT CHƯƠNG I ****************** NHẬN XÉT CỦA BGH NHẬN XÉT CỦA TỔ C/M

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHƯƠNG I.doc
Tài liệu liên quan