C. ĐÁP ÁN
Câu 1(2đ): Trình bày những đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió:
+Bao hoa thường tiêu giảm.
+Chỉ nhị dài
+hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
+Đầu nhuỵ thường có chất dính.
Câu 2(3đ): Sự giống, khác nhau giữa cơ quan sinh sản và sự phát triển của Rêu so với Quyết? Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt?
*Sự giống, khác nhau giữa cơ quan sinh sản và sự phát triển của Rêu so với Quyết là:
- Giống nhau: +Cơ quan sinh sản là túi bào tử
+Sinh sản bằng bào tử.
8 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 6 tiết 52: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Ngày soạn:
Tiết 52 Ngày dạy:
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Căn cứ vào kết quả bài kiểm tra đánh giá được quá trình năm bắt kiến thức của hs, từ đó có hướng điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện tính thông minh, trí nhớ lâu, tính tự giác tự lực tự cường trong kiểm tra.
3. Giáo dục :
Ý thức độc lập tự giác khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
1.GV: Nd ôn 3 chương từ bài 30-39.
2.HS : KT chương VI, VII, VIII.
3.PP: Đàm thoại, trực quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động
Nội dung
GV
HS
HĐ : BH 30-39
MT: HS nắm KT của BH
Trả lời37 : Không coi nón như một hoa được vì chưa có cấu tạo nhị và nhụy điển hình, được biết chưa có bầu nhuy chứa noãn ở bên trong .
Trả lời 38:
Tên thực vật
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản và sự sinh sản
Nhận xét
Dương xỉ
( quyết )
- Thân, rễ, lá thật.
- có mạch dẫn .
- Sinh sản bằng bào tư.
- Bào tư nảy mầm thành nguyên tản chứa tinh trùng và trứng
- Thân , lá đa dạng
- Bào tử hình thành trước lúc thụ tinh
Thông
( Hạt trần )
- Thân, rễ, lá thật.
- có mạch dẫn .
- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở.
- Cơ quan sinh sản là nón : nón đực mang túi phấn chứa các hạt phấn và nón cái mang lá noãn chứa các noãn ( noãn cầu )
- Thân gỗ , có mạch dẫn
- Sau thụ tinh noãn phát triển thành hạt ( hạt hở )
-Y/c HS TLCH:
Câu 30 : Tại sao không thể coi rong mơ như cây xanh thực sự ?
Câu 31 : cấu tạo của cây rêu đơn giản như thế nào?
Câu 32 : So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo ?
Trả lời :
- Rêu : cơ thể đã phân hóa dạng thân, lá với một số mô khác nhau .
- Tảo : Chưa có thân, rễ, lá thật sự.
Câu 33 : So sánh với cây có hoa, rêu có gì khác ?
Câu 34 : Tại sao rêu ở trên cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?
Trả lời :
- Các thực vật sống ở trên cạn ( như cây rêu) cần phải có bộ phận để hút nước và thức ăn ( rễ ) và vận chuyển các chất đó lên cây ( bó mạch dẫn bên trong )
- Rêu chưa có rễ chính thức, chưa có bó mạch dẫn ở thân, lá và rễ. Như vậy chức năng hút và dẫn truyền chưa hoàn chỉnh.
- Việc lấy nước và muối khoáng hòa tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. điều đó giải thích vì sao rêu phải sống ở nơi ẩm ướt.
Câu 35 : So sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn?
Câu 36 : Cơ quan sinh sản của thông là gì ? Cấu tạo ra sao ?
Câu 37: Có thể coi nón như một hoa được không ? Vì sao ?
Câu 38 :So sánh đặc điểm cấu tạo và sinh sản của cây thông và cây dương xỉ ?
Trả Lời : Vì rong mơ có cấu tạo đơn giản , chưa có rễ, thân, lá thực sự.
Trả lời :
- Rễ giả, thân nhỏ, không phân nhánh. - Lá có một lớp từ bào, chưa có đường gân giữa.
- Chưa có mạch dẫn.
- Sinh sản bằng bào tư ( Bào tư hình thành sau thụ tinh )
- Túi bào tử nằm trên ngọn cây rêu cái. Bào tư phát triển thành cây mới
Trả lời : - Rêu khác với cây có hoa là : rêu chưa có rễ thật , chưa có mạch dẫn, sinh sản bằng bào tử ( Cây có hoa sinh sản bằng hạt )
- Cây có hoa : Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng , có mạch dẫn phát triển, sinh sản bằng hạt .
Trả lời :
- Cơ quan sinh dưỡng cđa rêu :
+ Rễ giả, thân nhỏ không phân nhánh
+ Lá có một lớp tế bào, chưa có đường gân giữa.
+ Chưa có mạch dẫn
- Cơ quan sinh dưỡng cđa cây dương xứ :
+ Rễ, thân, lá thật sự.
+ Lá non thường cuộn tròn ở đầu
+ Có mạch dẫn
• So với rêu dương xỉ có cấu tạo phức tạp hơn
Trả lời 36:
- Cơ quan sinh sản của thông là nón
- Cấu tạo :
+ Nón đực gồm : trục nón, vảy ( nhị ) mang túi phấn chứa nhiều hạt phấn ( có tinh trùng )
+ Nón cái gồm : Trục nón, vảy ( lá noãn ) , trên đó có noãn ( trong có noãn cầu )
4. Củng cố:
-Nhận xét làm bài KT của học sinh.
5. Dặn dò:
-Ôn tập lại những kiến thức đã học.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 26 Ngày soạn:
Tiết 52 Ngày dạy:
KIỂM TRA GIỮA KỲ II
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Căn cứ vào kết quả bài kiểm tra đánh giá được quá trình năm bắt kiến thức của hs, từ đó có hướng điều chỉnh hoạt động dạy và hoạt động học.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện tính thông minh, trí nhớ lâu, tính tự giác tự lực tự cường trong giờ kiểm tra.
3. Giáo dục :
Ý thức độc lập tự giác khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
GV: đề kiểm tra. HS : giấy bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Hoa và ss hữu tính
05 tiết
Đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió
20% = 2đ
20% = 2đ
2. Quả và hạt
06 tiết
Nhận biết cácloại quả. Biết được CT phù hợp với chức năng của cây xanh có hoa
Phân biệt các loại quả
40% = 4đ
30% = 3đ
20% = 2 đ
3.Các nhóm TV
03 tiết
Nhận biết cơ quan sinh sản của rêu, dương xỉ, mt sống
Cách mọc của rêu, dương xỉ trong môi trường
10% =1đ
20% =2đ
10% = 1đ
4 câu
10đ =100%
2,5câu
5đ =50%
2 câu
4 đ = 40%
0,5câu
1 đ = 10%
B. ĐỀ BÀI
PHẦN. TỰ LUẬN. (10.0 ĐIỂM).
Câu 1(2đ): Trình bày những đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió.
Câu 2(3đ): Sự giống, khác nhau giữa cơ quan sinh sản và sự phát triển của Rêu so với Quyết? Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt?
Câu 3(2đ): Có những loại quả nào? Nêu đặc điểm chính của mỗi loại ? Mỗi loại cho 2 ví dụ.
Câu 4(3đ): Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống để ở nội dung sau:
Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản ........................
Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành .............. Noãn phát triển thành ..............chứa phôi. Bầu phát triển thành............ chứa hạt
C. ĐÁP ÁN
Câu 1(2đ): Trình bày những đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió:
+Bao hoa thường tiêu giảm.
+Chỉ nhị dài
+hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ
+Đầu nhuỵ thường có chất dính.
Câu 2(3đ): Sự giống, khác nhau giữa cơ quan sinh sản và sự phát triển của Rêu so với Quyết? Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt?
*Sự giống, khác nhau giữa cơ quan sinh sản và sự phát triển của Rêu so với Quyết là:
- Giống nhau: +Cơ quan sinh sản là túi bào tử
+Sinh sản bằng bào tử.
-Khác nhau:
Rêu
Quyết
-Khi túi bào tử chín, nắp túi bào tử mở để bào tử rơi ra
-Bào tử rơi xuống đất nảy mầm thành cây rêu con
- Khi túi bào tử chín vòng cơ sẽ mở và đẩy bào tử rơi ra
- Bào tử rơi xuống đất nảy mầm thành nguyên tản, nguyên tản mọc thành cây dương xỉ con.
*Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt vì: những đặc điểm cấu tạo dẫn truyền chưa hoàn chỉnh. Việc lấy nước và muối khoánghoaf tan trong nước vào cơ thể còn phải thực hiện bằng cách thấm qua bề mặt. Vì thế rêu thường chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt và sống thành từng đám, kích thước thường nhỏ bé.
Câu 3(2đ): Có những loại quả nào? Nêu đặc điểm chính của mỗi loại ? Mỗi loại cho 2 ví dụ.
Có 2 loại quả chính:
-Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. VD: quả đậu Hà Lan, quả cải.
-Quả thịt: khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. VD:quả cà chua, đu đủ
Câu 4(3đ): Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống để ở nội dung sau:
Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản .......(1).................
Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành .......(2)....... Noãn phát triển thành ........(3)......chứa phôi. Bầu phát triển thành.......(4)..... chứa hạt
: hữu tính
: phôi
: hạt
: quả
4. Củng cố.
Thu bài kiểm tra
Nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
5. Dặn dò: CB BH tiếp theo
KIỂM TRA 1 TIẾT
Câu 1(2đ): Trình bày những đặc điểm thích nghi của hoa thụ phấn nhờ gió.
Câu 2(3đ): Sự giống, khác nhau giữa cơ quan sinh sản và sự phát triển của Rêu so với Quyết? Tại sao Rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở những nơi ẩm ướt?
Câu 3(2đ): Có những loại quả nào? Nêu đặc điểm chính của mỗi loại ? Mỗi loại cho 2 ví dụ.
Câu 4(3đ): Điền các từ hay cụm từ thích hợp vào chổ trống để ở nội dung sau:
Sinh sản có hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản ........................
Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành .......(2)....... Noãn phát triển thành ........(3)......chứa phôi. Bầu phát triển thành.......(4)..... chứa hạt
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 39 Quyet Cay duong xi_12534289.docx