Giáo án Sinh học 6 trọn bộ

Tiết 43

Ngày soạn:

Bài 30 BÀI TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm được 2 hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và do người, phân biệt hai hình thức sinh sản này

- HS phải nắm được đặc điểm,cấu tạo,chức năng của hoa .

- Vận dụng các kiến thức đã học để giái các bài tập trong chương V, VI.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng giải bài tập

3. Thái độ

- Tự học bài, tự nghiên cứu TL, sgk.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG

- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước lớp

- Kĩ năng hợp tác nhóm để giải thích các vấn đề liên quan đến sssd và hoa

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Dạy học nhóm

- Trình bày 1 phút

- Động não

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- SGK, VỞ BT

V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Khởi động

a. Kiểm tra bài cũ

b. Đặt vấn đề

Nhằm hoàn thiện và khắc sâu kiến thức cho các em về hình thức sssd và cấu tạo hoa, chúng ta sẽ giải một số bài tập trong tiết học hôm nay.

 

doc183 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 6 trọn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................. ******************************* CHƯƠNG VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH A. MỤC TIÊU CHƯƠNG - HS nắm được cấu tạo các bộ phận của hoa và chức năng - HS phân biệt được các loại hoa nhờ vào bộ phận sinh sản và cách xếp hoa trên cây - HS nắm được đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió và tự thụ phấn. ý nghĩa của việc thụ phấn cho hoa - Nắm được thụ tinh là gì? Phân biệt thụ phấn và thụ tinh - Nắm được đặc điểm của sinh sản hữu tính và sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả, hạt sau khi thụ tinh B. NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG Tuần Tiết Bài dạy 16 32 Cấu tạo và chức năng của hoa 17 33 34 Các loại hoa Ôn tập HKI 18 35 36 Ôn tập HKI (TT) KIỂM TRA HỌC KỲ I 19 37 38 Thụ phấn Thụ phấn (TT) C. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC TIẾT BÀI ĐỒ DÙNG 32 33 34 35 36 37 38 Cấu tạo và c/năng của hoa Các loại hoa Ôn tập HKI Ôn tập HKI (TT) KTHKI Thụ phấn Thụ phấn (TT) Tranh hình 28.1→28.3SGK, mẫu vật hoa Tranh hình 29.1, 29.2SGK, mẫu vật các loại hoa Đề cương ôn tập HKI Tranh hình 30.1,2 SGK Tranh hình 30.3,4,5SGK D. KIẾN THỨC KHÓ CỦA CHƯƠNG + Bài 30: Thụ phấn - Hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn + Bài 31: Thụ tinh, kết hạt và tạo quả - Quá trình thụ tinh - Quá trình kết hạt, tạo quả E. BIỆN PHÁP + Bài 30: GV mang mẫu vật hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn cho HS quan sát. Sau đó GV chỉ cho HS thấy nhị, nhụy của hoa giao phấn, tự thụ phấn không giống nhau về thời gian chín của nhị và nhụy nếu có mẫu vật + Bài 31: GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK - GV mô tả quá trình thụ tinh, kết hạt, tạo quả trên tranh phóng to - Lấy ví dụ minh họa cho hs Tiết 34 Ngày soạn: Bài 28 CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên và nêu các bộ phận chính của hoa về cấu tạo và chức năng. - Giải thích được vì sao nói nhụy và nhị là bộ phận sinh sản chính của hoa. - Xác định được các bộ phận chính của hoa. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật để nhận biết kiến thức - Phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có lòng yêu thích bảo vệ hoa II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực, hợp tác trong thảo luận nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nắm được các bộ phận của hoa - Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Trình bày 1 phút - Dạy học nhóm - Trực quan - Động não IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 28.1→28.3SGK , mô hình hoa - Mẫu vật hoa, kính lúp V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra 3. Bài mới a) Khởi động: Hoa là cơ quan sinh sản của cây . Vậy hoa có cấu tạo như thế nào để thực hiện được chức năng sinh sản? b) Hình thành kiến thức: - GV cho hs chơi trò chơi “ai nhanh hơn”. Thi nêu tên các loài hoa + Chia lớp thành hai đội ( Đội A và đội B) + Đội A nêu tên hoa màu vàng + Đội B nêu tên hoa màu đỏ - Đội nào nêu được nhiều hơn là đôi thắng cuộc ( đội thắng cuộc được thưởng một tráng pháo tay) HOẠT ĐỘNG 1: CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA (20 Phút) MT: HS nắm được các bộ phận chính của hoa HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV cho HS quan sát hoa thật xác định các bộ phận của hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình 28.1 trang 94 ghi nhớ các bộ phận của hoa. - GV cho HS tách hoa để quan sát các đặc điểm về số lượng, màu sắc, nhị và nhụy. - GV yêu cầu các nhóm lấy nhị, nhụy tách ra bỏ ở tờ giấy để quan sát trả lời: + Nhị gồm những phần nào? Hạt phấn nằm ở đâu? + Nhụy gồm những phần nào? Noãn nằm ở đâu? - GV quan sát các nhóm và giữ vệ sinh. - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV có thể cho HS tìm đĩa mật. - GV nhấn mạnh cần xác định nhị và nhụy. - GV treo tranh giới thiệu hoa xác định nhị và nhụy 1 lần nữa cho HS. - GV yêu cầu HS nhắc lại các bộ phận của hoa về vị trí, cấu tạo - HS quan sát, kết hợp với hình vẽ ghi nhớ các bộ phận - HS tách hoa quan sát các bộ phận - HS nêu được: + Nhị gồm: chỉ nhị, bao phấn. hạt phấn nằm ở bao phấn + Nhụy gồm: đầu nhụy, vòi nhụy, bầu nhụy. noãn nằm trong bầu nhụy - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - HS tìm đĩa mật - HS nhắc lại KL: Hoa gồm các bộ phận: Cuống hoa và đế hoa Bao hoa gồm: + Đài hoa: nằm phía trên đế hoa gồm các mảnh có màu lục, các lá đài có thể rời nhau hoặc dính nhau + Tràng hoa: là bộ phận nằm phía trong đài, gồm các mảnh có màu sắc, mùi thơm, rời nhau hoặc dính nhau - Nhị nằm ở trong tràng hoa, gồm chỉ nhị và bao phấn chứa hạt phấn - Nhụy nằm ở chính giữa hoa, gồm đầu, vòi và bầu nhụy. Trong bầu nhụy có noãn. HOẠT ĐỘNG 2: CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN CỦA HOA (16 phút) MT: HS nắm được chức năng các bộ phận của hoa, biết được hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia sinh sản hữu tính HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS xem thông tin ð, thảo luận nhóm trong 3’ các câu hỏi mục Ñ: + Những bộ phận nào của hoa có chức năng sinh sản chủ yếu ? Vì sao? + Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy, chúng có chức năng gì? Gợi ý: TBSD đực (cái) nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa? - GV gọi đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung - GV nhấn mạnh : hoa là cơ quan sinh sản hữu tính mang yếu tố đực và cái vì có nhị và nhụy - GV yêu cầu HS phân biệt sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng dực vào khái niệm và bộ phận tham gia vào sinh sản, ứng dụng của chúng - GV giáo dục ý thức bảo vệ hoa cho HS - GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức - HS đọc SGK, thảo luận nêu được : + Nhị, nhụy vì nó chứa tế bào sinh dục đực và cái + Đài, tràng→bảo vệ - Đại diện nhóm trả lời→nhóm khác nhận xét bổ sung - HS lưu ý - HS vận dụng trả lời dựa vào kiến thức đã học - HS ghi nhớ Kết luận: Đài và tràng làm thành bao hoa bảo vệ nhụy và nhị. Nhị và nhụy là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa để duy trì nòi giống. + Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái nằm trong noãn chứa trong bầu nhụy. - Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính mang yếu tố đực và cái vì có nhị và nhụy c) Luyện tập : (4’) Câu 1) Xác định các bộ phận của hoa ? Câu 2) Nêu chức năng các bộ phận của hoa ? Câu 3) Tại sao nhị, nhụy là bộ phận quan trọng nhất của hoa ? Quan sát hoa cúc và hoa dâm bụt tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng ? d). Vận dụng (4’)* Tìm tòi mở rộng : - Loài hoa nào được mệnh danh là chúa tất cả các loài hoa - Loài hoa nào có mùi thơm nhất - Loài hoa nào thường nở về đêm 4) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài theo nd vở ghi - Làm bài tập tr 95 ở SGK - Soạn trước bài 29 - Chuẩn bị mẫu vật : các loại hoa ( Hoa dại) Rút kinh nghiệm.................. ....................... Tiết 35 Ngày soạn: ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ôn lại những kiến thức đã học thuộc các chương II : RỄ ; chương III : THÂN - HS vận dụng các kiến thực đã học để trả lời các câu hỏi, bài tập trong chương II ;III - HS hệ thống lại các kiến thức đã học nhằm chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I. - Nắm được nội dung trọng tâm chuẩn bị cho bài kiểm tra HKI 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, so sánh - Kỹ năng trả lời câu hỏi, bài tập 3. Thái độ - Có lòng yêu thích môn học II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Thảo luận nhóm, động não - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới a) Khởi động: Nhằm hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức. b) Hình thành kiến thức: - GV cho lớp hát một bài hát « Một đời người một rừng cây ”) (GV hát cùng lớp) HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LẠI KIẾN THỨC (24 Phút) MT: HS củng cố khắc sâu kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV giới thiệu nd kiến thức cần ôn tập trong học kì I ( Bám sát ma trận đề KT HKI của sở GD) Chương II: Rễ Bài 9: Các loại rễ - các miền của rễ - GV nêu lên các câu hỏi + Có mấy loại rễ? Nêu đặc điểm của mỗi loại ?Nêu ví dụ về các loại rễ đó + Rễ gôm mấy miền? đặc điểm chức năng của mỗi miền? + Miền nào là quan trọng nhất ? Vì sao Bài 10: Cấu tạo miền hút của rể + Miền hút của rễ được cấu tạo gồm mấy phần? Nêu đặc điểm và chức năng của mỗi phần? Bài 11: Sự hút nước và MK của rễ - Các TN chứng minh nhu cầu nước và MK của cây : - Sự hút nước và MK của cây : Bài 12: Biến dạng của rễ + Đặc điểm và chức năng cá loại rễ biến dạng? Ví dụ ? Chương III: THÂN. Bài 13: cấu tạo ngoài của thân + Thân cây gồm những bộ phận nào ? + Phân biệt chồi lá và chồi hoa ? + Đặc điểm của các loại thân? Ví dụ ? Bài 14: Thân dài ra do đâu ? + Thân dài ra do đâu ? Bài 15; Cấu tạo trong của thân non + Thân non gôm những phần nào? Đặc điểm của mỗi phần? Bài 16: Thân dài ra do đâu ? + Thân to ra do đâu ? Bài 17: Vận chuyển các chất trong thân + Trình bày Tn chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân ? Bài 18: Biến dạng của thân + Trình bày đặc điểm và chức năng của các loại thân biến dạng? Ví dụ ? - HS nhắc lại kiến thức - HS ghi nhớ +Rễ cọc vd: + Rễ chùmvd: Các miền của rễ: Miền trưởng thành, , Miền sinh trưỡng, Miền chóp rễ. + Miền hút: Vì có lông hút hút nước và mk hòa tan. Miền hút gồm : 1/ Vỏ 2/ Trụ giũa a) Biểu bì b) Thịt vỏ a) Bó mạch b) Ruột + TN1,2,3 sgk + Nước và muối khoáng hòa tan trong đất được lông hút hấp thụ → qua vỏ → mạch gỗ → các bộ phận của cây. Rễ củ Rễ biến dạng Rễ móc Rễ thở Rễ giác mút - HS nhắc lại khái nệm về thân * Cấu tạo ngoài của thân - Thân cây gồm: thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách có chồi hoa và chồi lá + Chồi lá: Có mô phân sinh + Chồi hoa: có mầm hoa * Các loại thân chính - Thân đứng: + Thân gỗ: cứng, cao, có cành (Xà cừ,bàng, phượng, điều ) + Thân cột: cứng, cao, không cành ( dừa, cau .) + Thân cỏ: thấp, mềm, yếu ( lúa, đậu, một số loại cỏ..) - Thân leo: thân quấn, tua cuốn ( mướp,mồng tơi, bầu,bí.) - Thân bò: bò lan mặt đất( rau má, dưa hấu.) + Thân dài ra do sự phân chia và lớn lên ở tb mô phân sinh . Thân non gồm: Vỏ Trụ giữa + Biểu bì + Thịt vỏ +Bó Mạch : M.gỗ, M.rây + Ruột + Thân to ra do sự phân chia tb ở mô phân sinh của tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Vận chuyển các chất trong thân + TN1, 2 sgk Thân biến dạng + Thân củ + Thân rễ + Thân mọng nước HOẠT ĐỘNG 2: THẢO LUẬN CÂU HỎI KHÓ (16 phút) MT: HS hoàn thiện kiến thức đầy đủ nhất HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu học sinh nêu ra những câu hỏi khó chưa giải đáp được để cả lớp cùng thảo luận trả lời - Sau đó GV cho HS thảo luận nêu đáp án - GV nhận xét hoàn chỉnh cho HS nắm - GV đưa ra 1 số câu hỏi yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời + Câu 2 SGK/42, + Câu 2 SGK/50 - HS nêu ra những vấn đế cần giải đáp - HS thảo luận nêu đáp án - HS suy nghĩ trả lời - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung Câu 2 (sgk tr42): Vì chất dự trữ của các củ dùng để cung cấp chất dd cho cây khi ra hoa kết quả. Sau khi ra hoa kết quả thì chất dd giảm nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của rễ củ giảm. * Giống nhau: đều có 2 phần chính: Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ) và Trụ giữa( Bó mạch, ruột) * Khác nhau: Cấu tạo Thân non Miền hút Biểu bì Có một lớp TB trong suốt Có TB lông hút Thịt vỏ TB có chất diệp lục TB không có chất diệp lục Bó mạch Mạch rây ở ngoài, mạch gỗ ở trong Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẻ nhau. c) Thực hành, vận dụng (4’) - GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức trọng tâm cấn cho kiểm tra - Tóm tắt nội dung ôn tập bằng bản đồ tư duy 4) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài và hoàn chỉnh các bài tập ở SGK - Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra Rút kinh nghiệm.................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................. . Tiết 35 Ngày soạn: ÔN TẬP HỌC KÌ I (TT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ôn lại những kiến thức đã học thuộc các chương IV : LÁ; chương V : SINH SẢN SINH DƯỠNG; chương VI: HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH - HS vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, bài tập trong chương IV; V; VI . - HS hệ thống lại các kiến thức đã học nhằm chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I. - Nắm được nội dung trọng tâm kiến thức chuẩn bị cho bài kiểm tra HKI 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng hệ thống hóa kiến thức, so sánh - Kĩ năng trả lời câu hỏi, bài tập 3. Thái độ - Có lòng yêu thích môn học II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong thảo luận nhóm - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ nhóm lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Vấn đáp- tìm tòi - Thảo luận nhóm, động não - Trình bày 1 phút IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra 3. Bài mới a) Khởi động : Nhằm hệ thống các kiến thức đã học trong chương trình và chuẩn bị cho buổi kiểm tra học kì I chúng ta sẽ ôn tập lại kiến thức. b) Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP LẠI KIẾN THỨC (24 Phút) MT: HS củng cố khắc sâu kiến thức HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Chương IV: LÁ Bài 19: đặc điểm bên ngoài của lá + Nêu đđ bên ngoài của lá ? + Phân biệt lá đơn lá kép? + Các kiểu xếp lá trên thân và cành ? Ý nghĩa ? Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá + Trình bày đđ cấu tạo và chức năng các bộ phận của phiến lá? Bài 21: Quang hợp + Trình bày các TN chứng minh quang hợp ở cây? + Khái niệm quang hợp ? + Viết sơ đồ quang hợp? Bài 22: Ảnh hưởng của các đk bên ngoài đến QH, Ý nghĩa QH + Những đk bên ngoài nào ảnh hưởng đến QH ? + Ý nghĩa của QH ? Bài 24: phần lớn nước vào cây đi đâu ? + Trình bày TN chứng minh sự thoát hơi nước qua lá ? + Ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá ? - HS nhắc lại đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của lá phù hợp với chức năng - Lá gồm: Cuống lá, phiến lá, gân lá. + Đđ ........( Hs tự nêu ) + Lá đơn: + Lá kép: - Có 3 kiểu xếp lá trên thân và cành: + Mọc cách, Mọc vòng, mọc đối - Phiến lá gồm: + Biểu bì: ............. + Thịt lá: ................ + Gân lá: ................ - TN sgk KN: - Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục sử dụng nước, CO2 , năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí O2 - Sơ đồ quang hợp: - Những đk : Nước, nhiệt độ, ánh sáng, hàm lượng khí cacbônic... - Ý nghĩa: Nhờ quá trình quang hợp cây xanh tạo ra chất hữu cơ và khí O2 cần cho sống cho hầu hết các sinh vật trên trái đất, kể cả con người. - Nó góp phần bảo vệ bầu không khí trong lành không bị ô nhiễm - TN sgk Ý nghĩa: + Tạo động lực cho rễ hút và vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, + Giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới áng nắng mặt trời. HOẠT ĐỘNG 2: THẢO LUẬN CÂU HỎI KHÓ (11 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu hs nêu ra những câu hỏi khó chưa giải đáp được để cả lớp cùng thảo luận trả lời - GV n/x hoàn chỉnh cho HS nắm - GV đưa ra 1 số câu hỏi yêu cầu cả lớp suy nghĩ trả lời Câu 3 sgk/64: Câu 4 sgk/ 67 Câu 3 sgk/72 Câu 4 sgk/ 82 Câu 3 sgk/98 - HS nêu ra những vấn đế cần giải đáp - HS thảo luận nêu đáp án - HS suy nghĩ trả lời - Đại diện HS trả lời→HS khác nhận xét bổ sung Câu 3 sgk/64: + Hình dạng + Kích thước + Màu sắc: Câu 4 sgk/ 67 - Vì các Tb thịt lá ở mặt trên có nhiều lục lạp hơn. Câu 3 sgk/72 - Thân non có màu xanh có tham gia quang hợp. Vì trong tế bào của nó cũng có lục lạp chứa chất diệp lục. - Ở những cây không có lá hoặc lá rụng sớm chức năng quang hợp do thân , cành cây đảm nhận. Vì thân, cành của những cây này thường có lục lạp (nên có màu xanh) . Câu 4 sgk/ 82 - Thay thế bằng túi nilông Câu 3 sgk/98 - Giúp hoa lấy được nhiều mật=> tăng khả năng thụ phấn cho hoa. HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN ÔN TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG ( 5 phút) Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá Bài 21: Quang hợp Bài 23: Cây có hô hấp không? Bài 25: TH: quan sát biến dạng của lá Bài 26: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên c) Thực hành, vận dụng (4’) - GV yêu cầu HS ôn tập lại kiến thức trọng tâm cần cho kiểm tra - Tóm tắt nội dung ôn tập bằng bản đồ tư duy 4) Hướng dẫn học bài (1’) - Học bài và hoàn chỉnh các bài tập ở SGK - Ôn tập lại kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra Rút kinh nghiệm.................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ ************************************** Tuần 18 - Tiết 36 Ngày soạn: KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS ôn tập lại và khắc sâu kiến thức đã học, kịp thời uốn nắn những sai sót của mình - Nắm được khả năng nhận thức của mình 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng nhận thức, phát hiện kiến thức II. MA TRẬN Cấp độ Chủ đề Nhận biết (30%) Thông hiểu (40%) Vận dụng Cấp độ thấp (20%) Cấp độ cao (10%) Chương V: Lá (09 tiết) Nhận biết đặc điểm , chức năng các loại lá biến dạng Phân biệt được phần thịt lá mặt trên và mặt dưới của phiến lá. Ví dụ về các loại lá biến dạng Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp Chứng minh mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. Số câu: 3 Số điểm: 7,5đ Tỉ lệ: 75% 1 câu Số điểm:2,5đ Tỉ lệ: 25%.. 1 câu Số điểm: 3đ Tỉ lệ: 30%.. 1 câu Số điểm: 2đ Tỉ lệ: 20%.. Chương VI: Sinh sản ở thực vật. (04 tiết) Khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên Muốn diệt cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ  mà không dùng thuốc diệt cỏ người ta phải làm gì  Số câu: 2 Số điểm: 2,5đ Tỉ lệ: 25% 1 câu Số điểm:0,5đ Tỉ lệ: 5%.. 1 câu Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10%.. 1 câu Số điểm: 1đ Tỉ lệ: 10%.. TS câu:4 TSđiểm:10 2ý: 3 điểm =30% 3 ý = 4điểm = 40% 1ý=2 điểm =20% 1ý: 1điểm =10% III. ĐỀ RA Câu 1: (2đ) Phân biệt đặc điểm cấu tạo và chức năng phần thịt lá mặt trên và mặt dưới của phiến lá? Câu 2: ( 2đ ) Viết sơ đồ quang hợp và hô hấp ? Chứng minh mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp? Câu 3: ( 3,5 đ) Có những loại lá biến dạng nào? Nêu đặc điểm, chức năng và lấy ví dụ cụ thể ? Câu 4: ( 2,5đ ) Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên? Muốn diệt cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ  mà không dùng thuốc diệt cỏ người ta phải làm gì ?  IV. ĐÁP ÁN Câu Đáp án Số điểm Câu 1 Các tế bào thịt lá đều chứa nhiều lục lạp (có hạt diệp lục) => Giúp lá chế tạo chất hữu cơ + Lớp tế bào thịt lá phía trên :gồm những tế bào dạng dài xếp sát nhau, chứa nhiều lục lạp hơn giúp thu nhận ánh sáng chế tạo chất hữu cơ + Lớp tế bào thịt lá ở phía dưới: ít lục lạp hơn, tế bào dạng tròn, xếp thưa tạo các khoảng trống giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước 2đ Câu 2 Sơ đồ quang hợp Nước + CO2 Ánh sáng Tinh bột + O2 Diệp lục (rễ hút từ đất) ( từ không khí) ( trong lá) (thải ra ngoài môi trường) Sơ đồ hô hấp: Chất hữu cơ + Khí ôxi ® Năng lượng + Khí cacbônic + Hơi nước Chứng minh mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp: - Sản phẩm của quang hợp (Tinh bột, khí oxi) là nguyên liệu của hô hấp - Sản phẩm của hô hấp (nước, khí cacbonic) là nguyên liệu của quang hợp => Quang hợp và hô hấp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, nếu thiếu một trong hai quá trình thì cây sẽ chết. 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 3 Một số lá biến dạng để đảm nhiệm chức năng khác của cây như: - Lá biến thành gai: Lá dạng gai nhọn -> Giảm thoát hơi nước Vd: Cây Xương rồng - Tua cuốn: Lá ngọn có dạng tua cuốn -> Giúp cây leo cao. Vd: Lá đậu Hà Lan - Tay móc: Lá ngọn dạng tay móc -> Giúp cây leo cao. Vd: Lá mây - Lá vảy : Lá vảy phủ trên thân rễ, dạng vảy mỏng, nâu nhạt -> Bảo vệ chồi của thân rễ . Vd: Củ dong ta - Lá dự trữ: Bẹ lá phình to thành dạng vảy dày màu trắng -> Chứa chất dự trữ. Vd: Củ hành - Lá bắt mồi: + Cây bèo đất : Trên lá có lông tuyến tiết chất dính -> Bắt và tiêu hóa sâu bọ + Cây nắp ấm: Cuối gân lá tạo bình có nắp đậy, thành bình có tuyến tiết dịch -> Bắt và tiêu hóa sâu bọ. 3,5đ Câu 4 *Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cây mới từ 1 phần của cơ quan sinh dưỡng như rễ, thân, lá. - Những hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp ở cây có hoa là: + Thân bò : rau má , cỏ chỉ ... + Thân rễ : cỏ cú , củ dong ta... + Thân củ : Khoai tây, khoai mỡ + Rễ củ : khoai lang + Lá : lá bỏng + Rễ : rễ cây ổi *Muốn diệt cỏ dại có cách sinh sản bằng thân rễ  mà không dùng thuốc diệt cỏ người ta phải xới đất và nhặt cỏ, bỏ hết phần thân rễ nằm ở dưới đất. Vì nếu còn sót lại, mấu thân rễ dưới đất, khi gặp điều kiện thuận lợi nó sẽ mọc chồi, ra rễ và phát triển thành cây mới. 0,5đ 1đ 1đ Tiết 39 Ngày soạn: Bài 29 CÁC LOẠI HOA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Kể tên các loại hoa và các kiểu xếp hoa trên cây. - Phân biệt hoa lưỡng tính và đơn tính, 2 kiểu xếp hoa trên cây ® Ý nghĩa sinh học của hoa mọc cụm. - Xác định được các loại hoa mà HS gặp trong thực tế. 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát mẫu vật để nhận biết kiến thức - Phân tích, hoạt động nhóm 3. Thái độ - Có lòng yêu thích bảo vệ hoa II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực, hợp tác trong thảo luận nhóm - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để xác định bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa và cách xếp hoa trên cây là những đặc điểm chủ yếu để phân chia các nhóm hoa - Kĩ năng tự tin đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi III. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC - Quan sát - Vấn đáp- tìm tòi - Hỏi và trả lời - Dạy học nhóm IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh hình 29.1→29.2SGK - Mẫu vật các loại hoa V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Câu 1) Nêu đặc điềm và chức năng chính các bộ phận của hoa ? Câu 2) Bộ phận nào quan trọng nhất? Vì sao? 3. Bài mới a)  Khởi động: Hoa rất đa dạng, có nhiều màu sắc, hình dạng khác nhau. Tuy nhiên, các nhà khoa học đã có những biện pháp để phân biệt các loại hoa với nhau, dựa vào đâu? b) Hình thành kiến thức: - Thi hát các bài hát có tên các loài hoa HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN CHIA CÁC LOẠI HOA DỰA VÀO BỘ PHẬN SINH SẢN CHỦ YẾU CỦA HOA. (18 Phút) MT: HS nắm được hoa chia làm 2 loại dựa vào bộ phận sinh sản nhị và nhụy HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS đem mẫu hoa để lên bàn quan sát kết hợp hình 29.1 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành bảng đầu trang 97 cột 1, 2, 3 và làm bài tập điền vào chổ trống. GV treo tranh phóng to, bảng phụ, hướng dẫn học sinh hoàn thành bảng. GV hướng dẫn các nhóm xác định được nhị, nhụy ở hoa - GV hướng dẫn HS chia mẫu vật thành 2 nhóm: + N1: Hoa có đủ nhị và nhụy. + N2: Hoa có nhị hoặc nhụy. - GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp, hoàn thành bảng BT/ SGK 97. - GV gọi 1 HS hoàn thành bài tập, GV nhận xét hoàn chỉnh - Từ đó GV yêu cầu HS hoàn thành cột 4 ở bảng liệt kê + Dựa vào các bộ phận sinh sản của hoa, chia hoa thành mấy loại? + Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? - GV yêu cầu HS cho VD trên mẫu vật đã có. - HS quan sát, kết hợp với hình vẽ thảo luận hoàn thành cột 1,2,3 - HS lưu ý - HS vận dụng phân chia - HS tìm từ thích hợp điền vào - HS hoàn thành cột 4 + Hoa chia làm 2 loại: lưỡng tính và đơn tính KL: Dựa vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa, hoa chia thành 2 loại: Hoa lưỡng tính: có đủ nhụy và nhị. ( hoa bưởi, đậu, cải,) Hoa đơn tính: là những hoa chỉ có nhị hoặc nhụy (Hoa bầu, bí, dưa chuột, mướp) + Hoa đực: là hoa chỉ có nhị. + Hoa cái: là những hoa chỉ có nhụy HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN CHIA CÁC NHÓM HOA DỰA VÀO CÁCH XẾP HOA TRÊN CÂY. (13 phút) MT: HS nắm được 2 nhóm hoa đơn độc và mọc thành cụm dựa vào việc xếp hoa trên cây HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV yêu cầu HS xem SGK quan sát tranh vẽ “Các loại hoa mọc đơn độc và mọc thành cụm”, thảo luận nhóm lấy thêm một số ví dụ về hoa mọc đơn độc và mọc thành cụm - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng nhóm hoa đó? Phân biệt sự khác nhau giữa chúng - GV cho HS quan sát kĩ hoa mọc thành cụm→ý nghĩa của nó? - GV giáo dục ý thức bảo vệ hoa cho HS - GV nhận xét hoàn chỉnh kiến thức - HS đọc SGK, thảo luận lấy thêm ví dụ - HS vận dụng trả lời : hoa mọc đơn độc thì các hoa mọc riêng lẽ không cùng trên 1 trục chung, hoa mọc thành cụm thì nằm trên 1 trục chung - HS ghi nhớ KL: - Hoa mọc đơn độc: các hoa mọc riêng lẻ không cùng trên 1 trục chung ( Hoa bưởi, dâm bụt, hoa hồng, ) - Hoa mọc thành cụm: Các hoa cùng nằm trên 1 trục chung và nhỏ® thu hút sâu bọ giúp cho quá trình thụ phấn ( hoa cúc, hoa huệ, cải, ....) 4) Luyện tập : (4’) Câu 1) Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt các loại hoa? Cho vd ? Câu 2) Có mấy nhóm hoa khi dựa vào cách xếp hoa trên cây? d). Vận dụng (4’)* Tìm tòi mở rộng - Em hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được học nói về một loài hoa HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI, BT KHÓ Câu 3* : Có t/d thu hút sâu bọ. Sâu bọ có thể phát hiện ra chúng từ xa và bay đến hút mật hoặc lấy phấn hoa rồi lại sang hoa khác nên có th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12431861.doc
Tài liệu liên quan