Giáo án Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của chim

II. Đặc điểm chung của lớp chim

- Mình có lông vũ bao phủ

- Chi trước biến đổi thành cánh

- Có mỏ sừng

- Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp

- Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể

- Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ

- Là động vật hằng nhiệt

 

 

docx4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 Bài 44: Đa dạng và đặc điểm chung của chim, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/1/2018 Tuần 24 Tiết thứ: 46 Ngày dạy Lớp dạy 7A1 7A3 BÀI 44. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CHIM 1. Mục tiêu - Về kiến thức: + HS trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích nghi với đời sống từ đó thấy được sự đa dạng của chim. + Nêu được đặc điểm chung và vai trò của chim - Về kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát so sánh, hoạt động nhóm. - Về thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức học tập, yêu thích bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS Giáo viên: SGK, SGV. Tranh phóng to H44.1-3 SGK. Hình ảnh một số loài chim như: công, gà rừng, vịt trời, chim cắt, cú lợn Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi. Xem trước bài 44. Bảng. Đặc điểm cấu tạo ngoài một só bộ chim thích nghi với đời sống của chúng. Đặc điểm Bộ Ngỗng Bộ Gà Bộ Chim ưng Bộ Cú lợn Mỏ Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang Mỏ ngắn, khỏe Mỏ khỏe, quặp, sắc, nhọn Mỏ quặp nhưng nhỏ hơn Cánh Cánh không đặc sắc Cánh ngắn, tròn Cánh dài, khỏe Dài, phủ lông mềm Chân Chân ngắn, có màng bơi rộng, nối liền 3 ngón trước Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa. Chân to, khỏe có vuốt sắc Chân to, khỏe có vuốt cong sắc Đời sống Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm Chuyên săn bắt mồi về ban ngày, bắt chim, gặm nhấm, gà, vịt Chuyên săn mồi về ban đêm, bắt chủ yêu gặm nhấm, bay nhẹ nhàng không gây tiếng động Đại diện của từng bộ Vịt trời Gà Cắt đen Cú lợn 3. Phương pháp: Trực quan + Thực hành + Vấn đáp. 4. Tiến trình giờ dạy - Giáo dục 4.1. Ổn định lớp (2 phút) 4.2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu 1: Trình bày được đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay? Câu 2: Bộ não của chim bồ câu có vai trò gì giúp bồ câu thích nghi với sự bay? 4.3. Tiến trình bài mới (30 phút) Giới thiệu bài: Chim là lớp ĐVCXS có số lượng loài lướn nhất trong số các lớp ĐVCXS ở cạn. Chim phân bố rộng rãi trên khắp Trái đất, sống ở những điều kiện sống rất khác nhau. Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những điều kiện sống khác nhau ảnh hưởng như thế nào tới cấu tạo và tập tính của chim? Hoạt động của GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các nhóm chim GV cho HS đọc thông tin mục 1, 2, 3 SGK quan sát H44.1-3 GV yêu cầu HS đọc bảng quan sát H44.3 SGK điền nội dung phù hợp vào chỗ trống ở bảng tr.145 SGK HS quan sát hình, thảo luận nhóm → hoàn thành bảng. GV chốt lại bằng đáp án đúng. CH: Vì sao nói lớp chim rất đa dạng? HSTL GV yêu cầu HS phát biểu thêm về các đại diện cho từng bộ: + Bộ ngỗng: vịt, ngang, ngỗng, le, mòng két, uyên ương, thiên nga + Bộ gà: công, trĩ, gà lôi, gà so, gà gô (đa đa), gà rừng.. + Bộ chim ưng (còn gọi là bộ Cắt): diều hâu, đại bàng, kền kền, ó cá.. + Bộ Cú: cú lợn, cú mèo, cú vọ, dù dì.. GV nhận xét, rút ra kết luận. Sự đa dạng của các nhóm chim Lớp chim rất đa dạng: Số loài nhiều chia làm 3 nhóm: Chim chạy, chim bơi, chim bay. - Lối sống và môi trường sống phong phú. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung của lớp Chim GV cho HS nêu đặc điểm chung của chim về: + Đặc điểm cơ thể + Đặc điểm của chi + Đặc điểm hệ hô hấp tuần hoàn sinh sản và nhiệt độ cơ thể HS thảo luận rút ra đặc điểm chung của chim Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác nhận xét bổ sung. GV chốt lại kiến thức II. Đặc điểm chung của lớp chim - Mình có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh - Có mỏ sừng - Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp - Tim 4 ngăn máu đỏ tươi nuôi cơ thể - Trứng có vỏ đá vôi được ấp nhờ thân nhiệt của bố mẹ - Là động vật hằng nhiệt Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của chim GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi + Nêu ích lợi và tác hại của chim trong tự nhiên và trong đời sống con người? + Lấy VD về tác hại và lợi ích của chim đối với con người? HS đọc thông tin tìm câu trả lời Một vài HS phát biểu lớp bổ sung. GV kết luận vai trò, nhấn mạnh 1 loài chim có thể vừa có ích vừa có hại, do đó phải đánh giá mặt nào là cơ bản đối với loài chim đó. Nhấn mạnh nguyên nhân gây ra sự giảm số lượng các loài chim. Đề xuất các biện pháp bảo vệ nguồn lợi chim. III. Vai trò của chim - Lợi ích: + Ăn sâu bọ và động vật gặm nhấm + Cung cấp thực phẩm + Làm chăn, đệm, đồ trang trí, làm cảnh. + Huấn luyện để săn mồi, phục vụ du lịch. + Giúp phát tán cây rừng. - Có hại: + Ăn hạt, quả, cá + Là động vật trung gian truyền bệnh. Củng cố (5 phút) GV nhắc lại nội dung chính của bài: Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau: Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Bơi Chim cánh cụt Bay Chim ưng - Đáp án Nhóm chim Đại diện Môi trường sống Đặc điểm cấu tạo Cánh Cơ ngực Chân Ngón Chạy Đà điểu Thảo nguyên, sa mạc Ngắn, yếu Không phát triển Cao, to, khỏe 2-3 ngón Bơi Chim cánh cụt Biển Dài, khoẻ Rất phát triển Ngắn 4 ngón có màng bơi Bay Chim ưng Núi đá Dài, khoẻ Phát triển To, có vuốt cong. 4 ngón Những câu nào dưới đây là đúng: a. Đà điểu có cấu tạo thích nghi với tập tính chạy nhanh trên thảo nguyên và sa mạc khô nóng. b. Vịt trời được xếp vào nhóm chim bơi. c. Chim bồ câu có cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay. d. Chim cánh cụt có bộ lông dày để giữ nhiệt. e. Chim cú lợn có lông mềm, bay nhẹ nhàng, mắt tinh, săn mồi về đêm. Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài mới (3 phút) - Học bài cũ. Xem bài 45. - Đọc mục “Em có biết”. - Ôn lại nội dung kiến thức lớp chim 5. Rút kinh nghiệm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 44 Da dang va dac diem chung cua lop Chim_12375663.docx