Giáo án Sinh học 7 cả năm - Trường THCS Bình Châu

Tiết 36

ÔN TẬP PHẦN I

ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG

I.Mục tiêu bài học

 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của Hs trong phần động vật không xương sống về:

- Tính đa dạng của động vật không xương sống.

- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.

- Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống.

 2.Kỹ năng

- Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp.

- Kỹ năng hoạt động nhóm.

 3.Thái độ

- Giáo dục Hs ý thức yêu thích bộ môn.

2. Các kĩ năng sống cơ bản.

- Kĩ năng tự nhận thức.

- Kĩ năng giao tiếp.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng hợp tác.

- Kĩ năng tư duy sáng tạo.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.

 

doc230 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 7 cả năm - Trường THCS Bình Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạy học theo nhóm. Phương pháp giải quyết vấn đề. Phương pháp dạy thực hành. II. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: GV: + Tranh cấu tạo trong của cá chép. + Mô hình não cá. + Tranh sơ đồ hệ thần kinh cá chép. HS; thông tin về cá chép 2.Phương án dạy học: + Cách mổ cá. +Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ. 3.Hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động *.Ổn định lớp *. Bài mới *Khám phá Gv có thể đặt câu hỏi: Kể tên các hệ cơ quan của cá chép mà em quan sát được trong bài thực hành. B. Hoạt động hình thành kiến thức:\ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng. ♦ Mục tiêu: Hs nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết. ♦Tiến hành: Gv y/cầu q/sát tranh, kết hợp với kết quả q/sát trên mẫu mổ ở bài thực hành à hoàn thành bài tập sau: Các bộ phận của ống tiêu hoá Chức năng 1 2 3 4 Gv cung cấp thông tin về tuyến tiêu hoá. + Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào? + Nêu chức năng của hệ tiêu hoá? Gv cung cấp thêm thông tin về vai trò của bóng hơi. Gv cho Hs thảo luận : - Cá hô hấp bằng gì? - Hãy giải thích hiện tượng : cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang? - Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh? Gv y/cầu Hs q/sát sơ đồ hệ tuần hoàn à thảo luận: - Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào? - Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống? Gv chốt lại kiến thức chuẩn. Từ cần điền: 1- Tâm nhĩ, 2- Tâm thất, 3- Động mạch chủ bụng, 4- Các động mạch mang, 5- Động mạch chủ lưng, 6- Mao mạch ở các cơ quan, 7- Tĩnh mạch, 8- Tâm nhĩ. - Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì? * Hoạt động 2: Tìm hiểu thần kinh và các giác quan của cá ♦ Mục tiêu: Nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh. Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép. Biết được vai trò của các giác quan của cá. ♦Tiến hành: Quan sát hình 33.2, 33.3 sgk và mô hình não à trả lời câu hỏi: - Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào? - Bộ não cá chia làm mây phần ? Mỗi phần có chức năng như thề nào? Gọi Hs lên trình bày cấu tạo não cá trên mô hình. - Nêu vai trò của các giác quan? - Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá? I. Các cơ quan dinh dưỡng. a. Cơ quan tiêu hoá Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của Gv à các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs nêu được : + Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn được biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu. + Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn. Tiểu kết Hệ tiêu hoá có sự phân hoá: - Các bộ phận : + Ong tiêu hoá: Miệng -> hầu -> thực quản -> dạ dày -> ruột -> hậu môn. + Tuyến tiêu hoá: gan, mật, tuyến ruột. - Chức năng: Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã. - Bóng hơi thông với thực quản à giúp cá chìm, nổi trong nước. b. Tuần hoàn và hô hấp Các nhóm thảo luận tự rút ra kết luận. * Hô hấp - Ca hô hấp bằng mang, lá mang là những nếp da mỏng có nhiều mạch máu à trao đổi khí. Hs q/sát tranh, đọc kỹ chú thích à xác định được các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu. Thảo luận tìm các từ điền vào chỗ trống. Đại diện nhóm báo cáo à các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Tuần hoàn - Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ, 1 tâm thất. - 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Hoạt động : Đ. Mạch chủ Máu đỏ thẫm Mao mạch mang Tĩnh +O2 mach TĐK CO2 chủ bụng Máu đỏ tươi Đ.Mạch chủ lưng TĐC Máu đỏ thẫm Mao mạch cơ quan - O2,dd, +CO2 c. Hệ bài tiết Hs nhớ lại kiến thức bài thực hành để trả lời. Tiểu kết Hai dãi thận màu đỏ, nằm sát sống lưng à lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. II. Thần kinh và các giác quan của cá SƠ ĐỒ HỆ THẦN KINH CÁ CHÉP Tiểu kết - Hệ thần kinh: + Trung ương thàn kinh: não, tuỷ sống. + Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan. - Cấu tạo não cá: (5 phần) + Não trước: kém phát triển. + Não trung gian: tiếp nhận kích thích thị giác & định hướng cho cá. + Não giũa: lớn, trung khu thị giác. + Tiểu não: phát triển, phối hợp các cử động phức tạp . + Hành tuỷ: điều khiển nội quan. - Giác quan: + Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần. + Mũi: đánh hơi, tìm mồi. + Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản. C. Hoạt động luyện tập: - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? - Làm bài tập số 3 : + Giải thích hiện tượng ở thí nghiệm hình 33.4(tr 109) SGK. + Đặt tên cho các thí nghiệm? D. Hoạt động vận dụng: + Giải thích hiện tượng tự nhiên khi thấy cá bơi. E. Hoạt động tìm tỏi , mở rộng: - Học bài theo câu hỏi và kết luận trong sgk. - Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép. - Sưu tầm tranh , ảnh về các loại cá. V. Rút kinh nghiệm bài dạy: Tiết 36 ÔN TẬP PHẦN I ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của Hs trong phần động vật không xương sống về: - Tính đa dạng của động vật không xương sống. - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường. - Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Giáo dục Hs ý thức yêu thích bộ môn. 2. Các kĩ năng sống cơ bản. Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng hợp tác. Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Các phương pháp dạy học tích cưc. Phương pháp dạy học theo nhóm. Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp Trực quan. II. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Chuẩn bị đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2. Hs : On tập lại toàn bộ nội dung của động vật không xương sống. 2.Phương án dạy học: + Các cơ quan dinh dưỡng. +Thần kinh và giác quan. 3.Hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động *Ổn định lớp *Bài mới B. Hoạt động hình thành kiến thức:\ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu tính đa dạng của động vật không xương sống Gv y/cầu Hs đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 tr 99 sgk Ú làm bài tập. + Ghi tên ngành vào chỗ trống. + Ghi tên các đại diện vào chỗ trống dưới hình. Gv gọi đại diện lên hoàn thành bảng. Gv chốt lại đáp án đúng. Từ bảng 1 Gv yêu cầu Hs : + Kể thêm các đại diện của mỗi ngành? + Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật? Gv yêu cầu Hs : Nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống? * Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thích nghi của động vật không xương sống. GV hướng dẫn Hs làm bài tập: Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài. Tiếp tục hoàn thành các cột 3,4,5,6. Gv gọi Hs hoàn thành bảng. Gv lưu ý Hs có thể lựa chọn các đại diện khác nhau à Gv sẽ chữa hết các kết quả của HS. STT Tên động vật Môi trường sống Sự thích nghi Kiểu dinh dưỡng Kiểu di chuyển Kiểu hô hấp 1 Trùng giày * Hoạt động 3: Tìm hiểu tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống. Gv y/cầu Hs đọc bảng 3 à ghi tên loài vào ô trống thích hợp. Gv gọi Hs lên điền bảng . Gv gọi Hs bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác. Gv chốt lại bằng bảng chuẩn. Tầm quan trọng Tên loài - Làm thực phẩm - Có giá trị xuất khẩu - Được nhân nuôi - Có giá trị chữa bệnh - Làm hại cơ thể động vật và người - Làm hại thực vật - Làm đồ trang trí - Tôm, cua, só, trai, ốc, mực - Tôm, cua, mực - Tôm, sò, cua - Ong mật - Sán lá gan, giun đũa - Châu chấu, ốc sên - San hô, ốc Kết luận chung: Gv cho Hs đọc tóm tắt ghi nhớ. I. Tính đa dạng của động vật không xương sống. Hs dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ à tự điền vào bảng 1: + Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật. + Ghi tên các đại diện. Một vài Hs viết kết quả à lớp nhận xét bổ sung . Hs vận dụng kiến thức bổ sung : + Tên đại diện + Đặc điểm cấu tạo. Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời. Tiểu kết Động vật không xương sống đa dạng vế cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống. II. Sự thích nghi của động vật không xương sống. Hs nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học à hoàn thành bảng 2. Một vài Hs hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung. III. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống. Hs lựa chọn các loài động vật ghi vào bảng 3. 1 Hs lên điền, lớp nhận xét, bổ sung. Một số Hs bổ sung thêm. C.Thực hành/ luyện tập Em hãy lựa chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với cột A. Cột A Cột B 1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể. 2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào. 3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt 4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có vỏ đá vôi. 5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt. a- Ngành chân khớp b- Các ngành giun c- Ngành ruột khoang d- Ngành thân mềm e- Ngành động vật nguyên sinh D.Vận dụng Giải các bài tập trắc nghiệm. E.Tìm tòi mở rộng: - Ôn tập lại toàn bộ phần động vật không xương sống. VI. Rút kinh nghiệm bài dạy: Tiết 37 THI HỌC KỲ I I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức: - Củng cố khắc sâu kiến thức, thấy được sự tiến hoá của ĐVKX S, tìm thêm kiến thức mới, liên hệ thực tiễn. 2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng tư duy, phương pháp làm bài, so sánh, tìm tòi. II.Tiến trình thi học kỳ I ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN : SINH 7 *****µ***** Câu 1: Nêu đặc điểm chung của động vật ? Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người? Câu 2: Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào? Trùng roi sinh sản khác tập đoàn Vôn vốc như thế nào ? Câu 3: Nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh ? Vai trò thực tiễn của chúng và cho tên các đại diện ? Câu 4: Nêu đặc điểm hình dạng ngoài và cấu tạo trong của thủy tức? Câu 5: Nêu đặc điểm cấu tạo của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh? Nêu vòng đời và cách phòng tránh? Câu 6: Nêu hình dạng ngoài, cấu tạo trong của giun đất? Để nhận biết các đại diện ngành giun đốt ở ngoài thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? Câu 7: Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành thân mềm? Vì sao xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm, em hãy giải thích? Câu 8: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và chức năng các phần phụ của tôm? Vẽ hình và nghi chú thích? Giải thích tại sao khi rang hoặc phơi (khi tôm chết ) tôm có màu hồng? Câu 9: Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các phần phụ của nhện? Vẽ hình và nghi chú thích? Câu 10: Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của châu chấu? So sánh hệ hô hấp,dinh dưỡng và sinh sản ở tôm với châu chấu ? Câu 11: Nêu sự đa dạng và vai trò của ngành chân khớp? Trong số các đặc điểm của chân khớp thì đặc điểm nào ảnh hưởng đến sự phân bố rộng rãi của chúng? - Đặc điểm nào ảnh hưởng khiến Chân khớp đa dạng về tập tính ? Đa dạng về môi trường sống? Câu 12: Nêu cấu tạo trong của cá chép? Tiết 38 SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁ I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ và nội dung tích hợp a.Kiến thức: - Nắm được sự đa dạng của cá về số loài, lối sống, môi trường sống. - Trình bày được đặc điểm cơ bản phân biệt được lớp cá sun và lớp cá xương. - Nêu được vai trò của cá trong đời sống con người.Trình bày được đặc điểm chung của cá. b.Kỹ năng - Rèn kỹ năng q/sát, so sánh để rút ra kết luận. - Kỹ năng hoạt động nhóm. c.Thái độ - Giáo dục Hs ý thức học tập, yêu thích bộ môn. d. Tích hợp: Giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ động thực vật. 2. Các kĩ năng sống cơ bản. Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng hợp tác. Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Các phương pháp dạy học tích cưc. Phương pháp dạy học theo nhóm. Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp Trực quan. II. Tổ chức hoạt động dạy học 1.Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - GV: + Tranh ảnh 1 số loài cá sống trong các điều kiện khác nhau. + Bảng phụ ghi nội dung bảng (sgk – tr 111). - Hs : + Tranh ảnh sưu tầm các loại cá 2.Phương án dạy học: +Đa dạng của cá +Đặc điểm chung +Vai trò của cá. 3.Hoạt động dạy và học A. Hoạt động khởi động *Ổn định lớp *.Bài cũ - Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước? *Khám phá Gv giới thiệu chung về ngành động vật có xương sống. Giới thiệu vị trí của các lớp cá. Giới hạn nội dung bài nghiên cứu 1 đại diện của các lớp cá đó là cá chép B. Hoạt động hình thành kiến thức:\ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. ♦ Mục tiêu: Thấy được sự đa dạng của cá về số laòi và môi trường sống. Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. ♦Tiến hành: Gv y/cầu Hs đọc thông tin hoàn thành bài tập sau: Dấu hiệu so sánh Lớp cá sụn Lớp cá xương Nơi sống Đặc điểm để phân biệt Đại diện Thấy được do sự thích nghi vơí những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau. Gv chốt lại đáp án đúng. Gv tiếp tục cho Hs thảo luận: + Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương? Gv Y/ cầu Hs q/sát hình 34 (1-7) à hoàn thành bảng trong sgk (tr 111). Gv treo bảng phụ. Gọi Hs lên chữa bài. Gv chốt lại bằng bảng chuẩn. Gv cho Hs thảo luận: - Điều kiện sống ảnh hưởng tới cấu tạo ngoài của cá như thế nào * Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của cá ♦ Mục tiêu: Trình bày được các đặc điểm chung của cá ♦Tiến hành: GV cho Hs thảo luận đặc điểm của cá về: - Môi trường sống - Cơ quan di chuyển - Hệ hô hấp - Hệ tuần hoàn - Đặc điểm sinh sản - Nhiệt độ cơ thể Gv gọi 1-2 Hs nhắc lại đặc điểm chung của cá. Gv cho Hs thảo luận: - Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người? - Mỗi vai trò hãy lấy ví dụ để minh hoạ? Gv lưu ý Hs 1 số loài cá có thểb gây ngộ độc cho người như: cá nóc. Mật cá trắm - Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cacần phải làm gì? Kết luận chung: Hs đọc kết luận trong sgk. I.Đa dạng về thành phần loài và môi trường sống. a. Đa dạng về thành phần loài. Mỗi Hs tự thu thập thông tin à hoàn thành bài tập. Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án. Đạidiện nhóm lên điền bảng à các nhóm khác nhận xét, bổ sung . => Căn cứ bảng Hs nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là bộ xương. Tiểu kết Đặc điểm chung: - Số lượng loài : lớn. - Cá gồm: + Lớp cá sun: bộ xương bằng chất sụn. + Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương. Hs q/sát hình, đọc kỹ chú thích à hoàn thành bảng. Hs điền bảng à lớp nhận xét, bổ sung. Hs đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có Tiểu kết Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá. II. Đặc điểm chung của cá Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước à thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày đáp án à nhóm khác bổ sung. Hs thông qua các câu trả lời à rút ra đặc điểm chung của cá. Tiểu kết Cá là động vật có xương sống thích nghi đời sống hoàn toàn ở nước: - Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang. - Tim 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Thụ tinh ngoài. - Là động vật biến nhiệt. Hs tự thu thập thông tin sgk và hiểu biết của bản thân à trả lời 1 vài Hs trình bày à lớp bổ sung. Tiểu kết - Cung cấp thực phẩm. - Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh. - Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. - Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa. C. Hoạt động luyện tập D. Hoạt động vận dụng: Phân biệt được cá nước ngọt với cá nước mặn. E. Hoạt động tìm tỏi , mở rộng: - Học bài và làm bài tập 1,2,3/112. - Đọc mục “em có biết”. - Chuẩn bị : Ech đồng, kẻ bảng sgk trang 114. VI. Rút kinh nghiệm bài dạy: H ỌC K Ỳ II LỚP LƯỠNG CƯ LỚP LƯỠNG CƯ Tiết 39 Bài 35 .ẾCH ĐỒNG I.Mục tiêu bài học 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ 1.Kiến thức: Nắm vững đặc điểm sống của ếch đồng, mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn, vừa ở nước. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật, kỹ năng phân tích, kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống của chúng ta và các động vật có ích. 2. Các kĩ năng, năng lực cơ bản có thể phát triển và hình thành cho học sinh * Kỹ năng: Kĩ năng tự nhận thức. Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng lắng nghe tích cực. Kĩ năng hợp tác. Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, * Năng lực: - Năng lực tự học. - Năng lực hợp tác . - Năng lực giao tiếp,.. 3. Các phương pháp dạy học tích cưc. Phương pháp dạy học theo nhóm. Phương pháp giải quyết vấn đề. - Phương pháp Trực quan. . II. Tổ chức hoạt động học tập 1. Chuẩn bị đồ dùng dạy học a. Giáo viên: - Tranh vẽ :Hình. 35.1. Hình dạng ngoài của ếch đồng. Hình 35.2. Các động tác di chuyển trên cạn khi nhảy. Hình 35,3.Ếch di chuyển trong nước. Hình 35.4. Sự phát triển có biến thái của ếch. - Mẫu vật: ếch đồng. - Bảng phụ. b. Học sinh: - Sách giáo khoa, bút, vở bài tập - Tìm hiểu về ếch đồng. 2. Phương án học tập: Tiết 39 dạy bài 35. Ếch đồng: Tìm hiểu: +Đời sống. + Cấu tạo ngoài và di chuyển. +Sinh sản và phát triển. 3. Hoạt động dạy và học: A Hoạt động khởi động: *Ổn định lớp. * GV cho học sinh nghe và hát theo bài hát: Chú ếch con * GV nêu nội quy lớp học. * Các em đã được học Lớp cá thuộc ngành ĐVCXS . Hôm nay cô giới thiệu với các em một lớp mới có cấu tạo tiến hóa hơn cũng thuộc ngành ĐVCXS đó là lớp Lưỡng cư. Lớp lưỡng cư gồm những động vật như: ếch, nhái, cóc, chẫu chàng,.. có đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Đại diện tiêu biểu là ếch đồng. ( GV hỏi HS Giải thích đơn giản Lưỡng cư là gì? Lưỡng là 2, cư là nơi ở à Lưỡng cư là gồm những động vật có hai nơi ở trên cạn và dưới nước.) B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trước khi vào bài học giáo viên chia nhóm, quy định nội quy lớp học. * Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạt động đời sống của ếch đồng. ♦GV tiến hành chuyển giao nhiệm vụ cho cả lớp: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin sgk/113 ; Giáo viên cho học sinh xem phim đời sống của ếch đồng để các em hiểu rõ hơn ( Khi xem phim HS chú ý nơi sống, thời gian kiếm ăn, thức ăn của ếch). àGiáo viên cho học sinh phát biểu trả lời 5 câu hỏi àHS khác nhận xét, bổ sung. àGiáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng. Giáo viên hỏi: Tại sao mùa đông ếch phải đi trú đông? à Học sinh trả lời: Ếch là động vật biến nhiệt nên nhiệt độ cơ thể thay đổi theo nhiệt độ môi trường mà mùa đông nhiệt độ môi trường xuống thấp. Do đó ếch phải trú đông để tránh rét.Ngưỡng nhiệt của ếch 7 – 40độ C, chúng bị lạnh cóng và chết ở nhiệt độ âm 2 độ C . *Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh chốt lại kiến thức. Ếch có đặc điểm đời sống như thế nào? Giáo viên ghi lên bảng nội dung cần ghi nhớ: SGK trang 113. Giáo viên chuyển ý: Ếch có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn. Vậy nó có đặc điểm cấu tạo ngoài và di chuyển như thế nào chúng ta sang tìm hiểu II. *Quy định: +Một nhóm gồm: 4-5 học sinh vào một nhóm. + Cặp đôi: 2 học sinh. + Có ý kiến phát biểu cần dơ tay. I.Đời sống +Hoạt động cá nhân:HS tự thu nhận thông tin/ sgk/113. Học sinh xem một đoạn phim về đời sống của ếch đồng. +Hoạt động cá nhân: HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập. Câu hỏi Trả lời 1.Ếch đồng thường sống ở những nơi nào? Ở những nơi ẩm ướt, gần bờ nước, 2.Thời gian kiếm ăn của ếch vào lúc nào trong ngày ? Thường kiếm ăn vào ban đêm. 3.Thức ăn của ếch là gì? Cua, sâu bọ, giun ốc.. 4.Mùa đông ếch còn có tập tính gì ? Trú đông trong các hang , hốc.. 5.Đặc điểm thân nhiệt của ếch? Động vật biến nhiệt àHọc sinh trả lời: - Ếch đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn( ưa nơi ẩm ướt có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp) -Kiếm ăn vào ban đêm. - Có hiện tượng trú động. - Là động vật biến nhiệt. Kết luận học sinh cần ghi nhớ: *Sách giáo khoa trang 113. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo ngoài và hình thức di chuyển của ếch đồng. *Giáo viên đi từng bàn cho học sinh tìm hiểu xem mẫu vật ếch đồng: cho học sinh sờ vào da ếch, quan sát hình dạng ngoài của ếch đồng trên mẫu thật ( mắt, mũi, miệng, da, chi trước, chi sau và nhắc học sinh lau tay vào khăn giấy) kết hợp với hình vẽ (Hình 35.1) ♦ GV tiến hành chuyển giao nhiệm vụ cho 1 học sinh ( Ban cán sự bộ môn), sau đó học sinh đó chuyển giao nhiệm vụ cho các nhóm khác: Hoàn thành bảng trang 114 sách giáo khoa. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng . Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ở nước Ở cạn 1 Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. 2.Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu ( Mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) 3.Da trần, phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí. 4.Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng. 5.Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. 6.Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt). Giáo viên yêu cầu ban học tập làm tiếp nhiệm vụ. Ban học tập gọi 2 nhóm lên làm và yêu cầu 2 nhóm nhận xét. -Ban học tập mời cô nhận xét. Giáo viên đưa ra đáp án đúng nhất. Giáo viên hỏi: +Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước? +Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn? -Giáo viên cho HS trả lời và chốt lại kiến thức, học sinh rút ra kết luận. *Sự di chuyển của ếch Giáo viên cho học sinh xem 2 đoạn phim về sự di chuyển của ếch. ?Giáo viên hỏi: Ếch có mấy cách di chuyển? *Giáo viên :Gọi 1 học sinh trả lời, 1 học sinh nhận xét. Giáo viên ghi bảng: + Nhảy trên cạn. +Bơi ở nước. *Giáo viên cho HS :Quan sát tranh và sắp xếp cách di chuyển của ếch trên cạn và dưới nước. Trên cạn Dưới nước Giáo viên hỏi: Lớp mình em nào biết bơi? Nếu em nào không biết bơi thì hè các em nên đi tâp bơi để không bị đuối nước. Giáo viên chuyển ý: Quá trình sinh sản và phát triển của ếch như thế nào chúng ta sang III. II. Cấu tạo ngoài và di chuyển *Cấu tạo ngoài: +HS hoạt động cá nhân: Quan sát mẫu vật thật ếch đồng. +HS hoạt động nhóm: dựa vào kết quả quan sát àhoàn thành bảng trang 114 và Ý nghĩa thích nghi. à HS thảo luận trong nhóm ( 4 -5 HS )à thống nhất ý kiến trưởng nhóm ghi vào phiếu tập. Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Ở nước Ở cạn Ý nghĩa thích nghi 1 Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước. X Giảm sức cản của nước khi bơi. 2.Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu ( Mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) X Khi bơi vừa thở vừa quan sát. 3.Da trần, phủ chất nhày và ẩm dễ thấm khí. X Giảm sức cản của nước khi bơi và giúp hô hấp trong nước. 4.Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ, mũi thông khoang miệng. X Bảo vệ mắt giúp cho mắt không bị khô, nhận biết được âm thanh trên cạn. 5.Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt. X Thuận lợi cho việc di chuyển. 6.Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt). X Tạo thành chân bơi để đẩy nước. Ban học tập cho các nhóm chấm chéo đồng thời gọi 2 nhóm lên bảng làm vào bảng phụ. à Nhóm 1 làm. Nhóm 2 làm. Nhóm 3 nhận xét nhóm 1 Nhóm 4 nhận xét nhóm 2 -Cán sự học tập mời cô nhận xét. Học sinh giải thích ý nghĩa thích nghi à Lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận học sinh cần ghi nhớ: Bảng.Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch. Sách giáo khoa trang 114. *Sự di chuyển của ếch +HS hoạt động cá nhân: Học sinh xem hai đoạn phim về cách di chuyển? àHọc sinh trả lời: Ếch có 2 cách di chuyển : + Nhảy trên cạn. +Bơi ở nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh sản và quá trình phát triển. ♦GV Tiến hành giao nhiệm vụ cho cả lớp: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và xem một đoạn phim sinh sản của ếch ÚTrả lời các câu hỏi sau: GV hỏi: Câu hỏi Trả lời 1.Ếch sinh sản vào mùa nào? 2.Đến mùa sinh sản ếch có hiện tượng gì? 3. Ếch cái đẻ trứng hay đẻ con? Trứng được thụ tinh ở đâu? Giáo viên cho HS chốt lại kiến thức( Ếch đẻ trứng, thụ tinh ngoài) àHọc sinh rút ra kết luận. *Giáo viên cho học sinh quan sát tranh H35.4 , sau đó yêu cầu học sinh lên bảng chú thích vào tranh vòng đời ếch đồng. 2.So sánh sư thụ tinh của ếch với sự thụ tinh của cá ? àNếu HS trả lời thiếu thì GV bổ sung : *Giống nhau: Đều thụ tinh ngoài, đẻ trứng , sinh sản cần nước. *Khác nhau: +Ếch đực ngồi trên lưng ếch cái để tưới tinh trùng lên trứng. Số lượng trứng một lần ếch sinh sản từ 1.000 - 4.000 trứng. +Cá chép cái đẻ trứng, cá đực bơi theo tưới tinh trùng lên trứng.Cá chép cái trưởng thành có thể đẻ từ 15- 20 vạn trứng trong một lần đẻ. àKhả năng trứng được thụ tinh ở ếch cao hơn ở cá. *Giáo viên nói thêm thông tin: +Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá : có đuôi dài, thở bằng mang, có cơ quan đươ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12462721.doc
Tài liệu liên quan