Giáo án Sinh học 7 học kì 1

Tiết 20 – Bài 20 - THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI MỘT SỐ THÂN MỀM

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ.

*. Kiến thức.

- HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm.

- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.

*. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp.

- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.

 *. Thái độ.

 Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

2. Định hướng phát triển năng lực.

 Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề.

3. Phương pháp kĩ thuật dạy học.

Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.

 

doc100 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 7 học kì 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng vật và thực vật. VD: Lúa - thối rễ lúa giảm năng suất. Lợn - làm lợn gầy năng suất thấp các loài giun truyền qua muỗi khả năng lây lan nhanh I.Một số giun tròn khác + Cơ thể người có một số giun ký sinh như: giun kim, giun móc câu, giun đũa. 1.Giun kim - Sống ký sinh ở ruột già người, nhất là trẻ em. - Đêm giun cáI tìm đến hậu môn để đẻ trứng gây ngứa ngáy. - Trẻ nhỏ thường mút tay 2. Giun móc câu. - Sống ký sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt. - ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân , khi người đi chân đất ở vùng có ấu trùng giun móc câu sẽ dễ bị mắc bệnh. 3. Giun rễ lúa - Sống ký sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết. - Giun rễ lúa gây bệnh vàng lụi Hoạt động 2: ( Tìm hiểu tác hại và cách phòng tránh giun tròn kí sinh) thời gian Giun tròn gây ra các tác hài như thế nào? Nêu cách phòng tránh các loại giun? 2. Tác hại và cách phòng chống giun tròn kí sinh. * Tác hại - Hút chất dinh dưỡng của vật chủ, - Gây viêm nhiễm nơi kí sinh. - Tiết ra các chất có hại cho vật chủ. *Phòng chống: - Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân. - Vệ sinh ăn uống để tránh các bệnh về giun. - Tiêu diệt ruồi nhặng, không tưới rau bằng phân tươi. - Tẩy giun theo định kì. C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) Cho hs trả lời câu hỏi sgk D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Đọc quan sát hình phần " em có biết" IV. Rút kinh nghiệm của GV. NGÀNH GIUN ĐỐT Tiết 15 – bài 15 – THỰC HÀNH – QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI CỦA GIUN ĐẤT Ngày soạn: Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Muc tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. Nắm được đặc điểm cấu tạo ngoài, di chuyển. *. Kĩ năng. Rèn kỹ năng quan sát so sánh phân tích. *. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Tranh H15.1.2.3 *. HS: Chuẩn bị mẫu vật (con giun đất) để trong hộp nhựa đem đến lớp. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) Đặc điểm một số giun tròn mà em biết. Cho biết tác hại và cách phòng chống bệnh giun kí sinh? Hoạt động khởi động. (1’) Giới thiệu đặc điểm của giun đốt, nơi sống của đại diện giun đất: Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu hình dạng ngoài của giun đất ) thời gian 15’ - Gv yêu cầu hs đọc thông tin sgk quan sát hình 15.1.2.3.4 để trả lời câu hỏi sau + Giun đất có cấu tạo ngoài phù hợp với lối sống chui rúc trong đất ntn? + So với giun tròn tìm ra cơ quan và hệ cơ quan mới xuất hiện ở giun đất? Gv giảng giải thêm. + Khoang cơ thể chính thức có chứa dịch giúp cơ thể luôn căng. + Thành cơ thể có lớp mô bì tiết chất nhầy làm cho da luôn trơn 1.Cấu tạo ngoài - Cơ thể dài thuôn 2 đầu. - Phân nhiều đốt, mỗi đốt đều có vòng tơ (chi bênc) - Thành cơ thể tiết chất nhầy da trơn. - Có đai sinh dục lỗ sinh dục. - Vẽ và chú thích hình 15. 1 vào vở. Hoạt động 2: ( Tìm hiểu cách di chuyển của giun đất) thời gian 15’ - Gv tiếp tục cho hs quan sát hình 15.3 sgk yêu cầu hs hoàn thiện bài tập. - Quan sát mẫu giun di chuyển. - Gv thông báo kết quả đúng vì giun đất luôn di chuyển từ trái qua phải. - Đáp án: 2,1,4,3 2. Di chuyển chúng di chuyển bằng cách - Cơ thể phình duỗi xen kẽ - Vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía. - Vẽ hình 5.3 vào vở. C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - HS đọc phần kết luận khung - Trả lời câu hỏi sgk D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Học bài trả lời câu hỏi sgk. - Đọc mục “ em có biết” - Giờ sau thực hành mổ giun đất mỗi nhóm đem 2 con giun đất IV. Rút kinh nghiệm của GV. Tiết 16 – Bài 16: THỰC HÀNH: MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT Ngày soạn: 1/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. Giúp hs nhận biết cấu tạo trong một số cơ quan. Biết mổ ĐVKXS (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước) *. Kỹ năng. Tập thao tác mổ động vật không xương sống. Sử dụng dụng cụ mổ kính lúp quan sát. *. Thái độ. GD ý thức tự giác, kiên trì, tinh thần hợp tác các nhóm trong giờ thực hành. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm, phương pháp thực hành. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Chuẩn bị 8 bộ đồ mổ, tranh câm hình 16.1.3 sgk phóng to. *. HS: Chuẩn bị mỗi nhóm 1 2 con giun to. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (4’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. A. Hoạt động khởi động. (1’) Giờ trước ta thực hành quan sát cấu tạo ngoài và di chuyển của giun đất, hôm nay chúng ta tiếp tục mổ và quan sát cấu tạo trong của giun đất. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( mổ giun ) thời gian 20’ - Gv phát đồ mổ đến từng nhóm Gv hướng dẫn cách mổ Gv yêu cầu tìm được một số hệ cơ quan (thần kinht, tuần hoàn, tiêu hóa) - Khi các nhóm mổ giun gv yêu cầu hs quan sát kỹ đến các bộ phận, nếu tổ nào còn yếu kém gv chỉ dẫn thêm quan sát hệ tiêu hóa, hệ sinh dục, hệ thần kinh có màu trắng ở bụng - Gv kiểm tra kết quả từng nhóm bằng cách gọi đại diện các nhóm lên điền vào hình câm - Hs các nhóm lần lượt chữa bài nhóm khác bổ sung. - Xử lí mẫu: Cho giun vào nước xà phòng. - Chú ý khi mổ giun (ĐVKXS) dùng dao sắc, nhọn để đưa các nội quan riêng cho vào nước, giun đất có thể xoang chứa dịch di chuyển. Quan sát cấu tạo trong Hoạt động 2: ( Củng cố lại kiến thức mổ giun đất ) thời gian 10’ - Cách xử lý mẫu, cách mổ giun, cách. Rút ra kết luận. - Hướng dẫn học sinh tìm tòi kiến thức từ bài 15. - Cấu tạo trong: + Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. + Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng " hầu " thực quản " diều, dạ dày cơ " ruột tịt " hậu môn. + Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. + Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. * Giun dất hô hấp qua da. - Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài *Sinh sản: - Giun đất lưỡng tính. - Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục. - Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Gv yêu cầu các nhóm viết bản thu hoạch có vẽ hình 16.3 A,B. - Nhận xét giờ cho hs dọn vệ sinh . - Cho điểm các nhóm làm tốt D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) Kẻ bảng 1 trang 60 sgk vào vở bài tập. IV. Rút kinh nghiệm của GV. ......................................... Tiết 17 – Bài 17 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC Ngày soạn: 6/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. - Nắm được đặc điểm đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt. *. Kĩ năng. Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. *. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: rươi, giun đỏ, róm biển. *. HS: Đọc trước bài mớí III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) Trình bày cấu tạo trong của giun đất ? A.Hoạt động khởi động. (1’) Những động vật nào được xếp vào ngành giun đốt, chúng có những đặc điểm đặc trưng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay: Một số giun đốt khác. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp) thời gian 20’ - GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển. - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1. - GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài. - GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi. - GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt về số loài, lối sống, môi trường sống. 1. Một số giun đốt thường gặp. - Giun đốt có nhiều loài: Vắt đỉa, róm biển, giun đỏ. - Sống ở các môi trường đất ẩm, nước, lá cây... - Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc... Hoạt động 2: ( Tìm hiểu vai trò giun đốt ) thời gian 10’ - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61. + Lảm thức ăn cho người... + Làm thức ăn cho động vật... - GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận. - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp ,thoáng khí, màu mỡ. - Tác hại: Hút máu người và động vật→ Gây bệnh. Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt STT Đa dạng Đại diện Môi trường sống Lối sống 1 Giun đất - Đất ẩm - Chui rúc. 2 Đỉa - Nước ngọt, mặn, nước lợ. - Kí sinh ngoài. 3 Rươi - Nước lợ. - Tự do. 4 Giun đỏ - Nước ngọt. - Định cư. 5 Vắt - Đất, lá cây. - Tự do. 6 Róm biển - Nước mặn. - Tự do. C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ? Vai trò của giun đốt ? - Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ? D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 con trai sông. IV. Rút kinh nghiệm của GV. .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tiết 18 - KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 8/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B 1. Mục tiêu kiểm tra *. Kiến thức. - Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua chương I, II, III - Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo. *. Kĩ năng. Rèn luyện kĩ năng diễn đạt,phân tích,so sánh *. Thái độ. Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc, trình bày rõ ràng, đẹp. 2. Ma trận đề kiểm tra. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chương I : Động vật nguyên sinh Vận dụng được kiến thức phòng tránh bệnh sốt rét. Số câu Số điểm Phần trăm 1 2 20% 1 2 20% Chương II : Ngành ruột khoang Nêu được đặc điểm chung của Ngành Ruột khoang So sánh được sinh sản vô tính ở thuỷ tức và san hô Biết tác hại của một số Ruột khoang Số câu Số điểm Phần trăm 0,5 2 20% 1 2 20% 0,5 1 10% 1,5 3 50% Chương III : Các ngành giun Trình bày những hiểu biết của em về giun giun đũa Giải thích được vì sao giun đất là bạn của nhà nông . Sắp xếp được các động vật đã cho theo các ngàng giun phù hợp Số câu Số điểm Phần trăm 1 2 20% 0,5 1 10% 1 1 10% 2,5 4 40% Tổng Số câu: Số điểm : Phần trăm 1 4 40% 1,5 3 30% 1,5 2 20% 1 1 10% 5 10 100% 4. Đề kiểm tra Câu 1 (3đ) : Nêu đặc điểm chung, tác hại của ngành ruột khoang ? Câu 2 (2đ): Trình bày những hiểu biết của em về con giun đũa? Câu 3 (2đ): So sánh sinh sản vô tính của thuỷ tức và san hô ? Câu 4(3đ): a, Cho các động vật sau : Sán lá máu, rươi, đỉa, sa sùng, bông thùa, sán lá gan, giun kim, giun đũa, sán chỉ, vắt. Hãy sắp xếp chúng vào các ngàng giun cho phù hợp. b, Tại sao người ta nói ‘ Giun đất là bạn của nhà nông’ Câu 5( 2 điểm): Làm như thế nào để phòng bệnh sốt rét ? 5. Hướng dẫn chấm. Câu Nội dung Điểm 1 *Đặc điểm chung của Ngành Ruột khoang: - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Dạng ruột túi. - Thành cơ thể có 2 lớp TB. - Tự vệ và tấn công bằng TB gai * Tác hại của ruột khoang: Có một số ruột khoang gây ngứa, độc, bỏng cho người ( sứa); Tạo ra đảo đá ngầm gây cản trở giao thong ( san hô) 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 2 - Sống kí sinh trong tá tràng người - Cơ thể giun đũa hình ống - Thành cơ thể có lớp biểu bì và lớp cơ dọc phát triển - Có khoang cơ thể chưa chính thức Ống tiêu hóa phân hóa bắt đầu từ lỗ miệng và kết thúc ở hậu môn. - Đơn tính, tuyến sinh dục dài, con cái có 1 buồng trứng, con đực có 2 túi tinh. - Di chuyển hạn chế bằng cách cong duỗi cơ thể thích nghi với chui rúc trong môi trường kí sinh. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 3 - Giống: đều là sinh sản vô tính mọc chồi từ cơ thể mẹ. - Khác: Thuỷ tức chồi sau khi hình thành tách khỏi cơ thể mẹ. Còn san hô chồi con không tách rời khỏi cơ thể mẹ. 1.0 đ 1.0đ 4 a. - Ngành giun tròn: Giun kim, giun đũa. - Ngành giun dẹp: Sán lá máu, sán lá gan, sán chỉ. - Ngành giun đốt: Bông thùa, rươi, đỉa, sa sùng, đỉa, vắt. * Giun đất là bạn của nhà nông, vì: phân giun làm cho đất màu mỡ, cơ thể giun ẩm ướt làm cho đất cũng ẩm ướt, giun đất chui rúc làm cho đất tơi xốp, thoáng khí. 1.0đ 1.0đ 5 Các biện pháp phòng bệnh sốt rét: Diết bọ gậy, muỗi Anophen, ngủ nằm màn, màn tẩm thuốc chống muỗi. Phát quang bụi rậm, bỏ ao tù nước đọng, phòng ở sạch sẽ. Chữa trị kịp thời nếu bị mắc bệnh tại các cơ sở y tế Tuyên truyền về tác hại, con đường lây, cách diệt muỗi Anophen. 0,5 0,5 0,5 0,5 6.Rút kinh nghiệm sau giờ kiểm tra .................................................................................................................................... CHƯƠNG V: NGÀNH THÂN MỀM Tiết 19 – Bài 18 -TRAI SÔNG Ngày soạn: 8/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. - Nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm. - Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát. - Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai. - Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo. *. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu. - Kĩ năng hoạt động nhóm. *. Thái độ. Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: - Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK. - Mẫu vật: con trai, vỏ trai. *. HS: Đọc trước bài mới III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) Điền chú thích vào H18.3 SGK. A. Hoạt động khởi động. (1’) GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu Hình dạng, cấu tạo) thời gian 10’ - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK. - GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật. - GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. ? Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào? ? Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao? ? Trai chết thì mở vỏ, tại sao? - GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm. - GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng. 1. Hình dạng cấu tạo a. Vỏ trai - Có 2 mảnh vỏ, gồm 3 lớp: + Lớp sừng. + Lớp đá vôi. + Lớp xà cừ. b. Cơ thể trai - Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài - Cấu tạo: + Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước + Giữa tấm mang + Trong là thân trai - Chân rìu. Hoạt động 2: ( Tìm hiểu di chuyển) thời gian 7’ - GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi: ? Trai di chuyển như thế nào? - GV chốt lại kiến thức. - GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó. II. Di chuyển - Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển. Hoạt động 3: ( Tìm hiểu: dinh dưỡng) thời gian 7’ - GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời: ? Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai? ? Nêu kiểu dinh dưỡng của trai? - GV chốt lại kiến thức. ? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước? Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước. III. Dinh dưỡng - Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ. - Oxi trao đổi qua mang. Hoạt động 4: ( Tìm hiểu: sinh sản ) thời gian 6’ - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời: ? Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ? ? Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? - GV chốt lại đặc điểm sinh sản. - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) Sử dụng câu hỏi cuối bài. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân mềm. IV. Rút kinh nghiệm của GV. .................................................................................................................................... Tiết 20 – Bài 20 - THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI MỘT SỐ THÂN MỀM Ngày soạn: 9/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. *. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. *. Thái độ. Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. *. HS: Đọc trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) Trình bày đặc điểm cơ thê, vỏ, dinh dưỡng, sinh sản của trai sông? A. Hoạt động khởi động. (1’) Ngoài trai sông, những động vật nào được xếp vào ngành thân mềm, chúng có những đặc điểm như thế nào? Chúng ta vào bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tổ chức thực hành) thời gian 3’ - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành. - Phân chia các nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. 1. Mục tiêu thực hành: - Quan sát vỏ các thân mềm - Quan sát cách di chuyển của các thân mềm. - Quan sát cấu tạo ngoài của các thân mềm Hoạt động 2: ( Tiến hành thực hành ) thời gian 27’ Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: a. Quan sát cấu tạo vỏ - Trai: Phân biệt: Đầu, đuôi; đỉnh vòng tăng trưởng; bản lề - Ốc: Quan sát vỏ ốc, đối chiếu H20.2 SGK tr.68 để nhận biết các bộ phận , chú thích bằng số vào hình. - Mực: Quan sát mai mực, đối chiếu H20.3 SGK tr.69 để chú thích số vào hình b. Quan sát cấu tạo ngoài - Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: áo trai, khoang áo, mang; thân trai, chân trai; cơ khép vỏ . Đối chiếu mẫu vật với H20.4 tr.69→ Điền chú thích bằng số vào hình. - Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: Tua, mắt lỗ miệng, chân thân, Điền chú thích bằng số vào H20.1 tr.68 - Mực quan sát mẫu nhận biết các bộ phận sau đó chú thích vào H20.5 tr.69 c. Quan sát cấu tạo trong. - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực . - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ→ phân biệt các cơ quan . - Thảo luận trong nhóm→ Điền số vào ô trống của chú thích H20.6 tr.70 Bước 2: HS tiến hành quan sát. - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của HS hỗ trợ các nhóm yếu . - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch. - Hoàn thành chú thích các H20.1- 6 . - Hoàn thành bảng thu hoạch (mẫu SGK tr.70) 1. Quan sát cấu tạo vỏ a.Trai - Đầu, đuôi - Đỉnh,vòng tăng trưởng - Bản lề b. Ốc - Chú thích số vào H20.2 c. Mực - Chú thích số vào H20.3 2. Quan sát cấu tạo ngoài Đối chiếu với mẫu vật để nhận biết các bộ phận và chú thích bằng số vào hình. 3. Quan sát cách di chuyển Học sinh quan sát cách di chuyển đối chiếu với hình vẽ 18.4 và 19.1 ` SGK, thảo luận tìm ra cách di chuyển. Một số thân mềm khác Stt Đặc điểm Đại diện Cấu tạo cơ thể Môi trường Lối sống Vai trò Lợi ích Hại 1 Ốc sên Vỏ ốc, đỉnh vỏ, tua đầu, miệng thân, chân Cạn Bò chậm chạp + + 2 Mực Tua ngắn, tua dài, mắt, thân, mai Biển Di chuyển nhanh + 3 Bạch tuộc Có 8 tua, mai lưng tiêu giảm Biển Di chuyển nhanh + 4 Sò Có 2 mảnh vỏ Nước lợ Vùi lấp + 5 Ốc vặn Vỏ, nắp vỏ Nước ngọt Bò chậm chạp + C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Giáo viên đánh giá nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm - Học sinh thu dọn vệ sinh D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Hoàn thành bài thu hoạch - Tìm hiểu cấu tạo trong thân mềm tiết sau thực hành. IV. Rút kinh nghiệm của GV. .................................................................................................................................... Tiết 21- Bài 20 - THỰC HÀNH: QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG MỘT SỐ THÂN MỀM Ngày soạn: 10/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong. *. Kĩ năng. - Rèn kĩ sử dụng kính lúp. - Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ. *. Thái độ. Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm, phương pháp thực hành. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: Mẫu trai, mực mổ sẵn. Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài. Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực. *. HS: Mẫu trai, ốc mực ( nếu có) III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh A. Hoạt động khởi động. (1’) Tiếp tục thực hành với các đại diện thân mềm về cấu tạo trong. B. Hoạt động hình thành kiến thức. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1: ( Tìm hiểu mực tiêu của bài, sự chuẩn bị của học sinh) thời gian 5’ - GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK. - Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm. - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. Hoạt động 2: ( Tiến hành thực hành) thời gian 25’ - GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực. - Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan. - Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70. Bước 2: HS tiến hành quan sát: - HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn. - GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu. - HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó. Bước 3: Viết thu hoạch - Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6). - Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK). Vẽ hình các mẫu quan sát được, hoàn thành kết quả tường trình theo bảng hướng dẫn. Kết quả tường trình: TT Động vật có đặc điểm tương ứng Đặc điểm cần quan sát Ốc Trai Mực 1 Số lớp cấu tạo vỏ 3 3 1 2 Số chân (hay tua) 1 1 10 3 Số mắt 2 không 2 4 Có giác bám không không 5 Có lông trên tua miệng không không Có 6 Dạ dày, ruột, gan, túi mực. có có Có C. Hoạt động luyện tập và vận dụng.(5’) - Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành. - Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình. GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo. - Các nhóm thu dọn vệ sinh. D. Hoạt động tìm tòi mở rộng. (3’) - Tìm hiểu vai trò của thân mềm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở. IV. Rút kinh nghiệm của GV. .......................................................................................................................................... Tiết 22 – Bài 21- ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM Ngày soạn: 15/10/2018 Ngày dạy Tiết Lớp Ghi chú 7A 7B I. Mục tiêu. 1. Kiến thức, kĩ năng và thái độ. *. Kiến thức. HS nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm. Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm. *. Kĩ năng. - Rèn kĩ năng quan sát tranh. - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. *. Thái độ. Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm. 2. Định hướng phát triển năng lực. Phát triển năng lực tự học, hợp tác, phát hiện và giải quyết vấn đề. 3. Phương pháp kĩ thuật dạy học. Phương pháp vấn đáp - tìm tòi; phương pháp trực quan; phương pháp dạy học nhóm. Kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi. II. Chuẩn bị của GV và HS. *. GV: - Tranh phóng to hình 21.1 SGK. - Bảng phụ ghi nội dung bảng 1. *. HS: Đọc trước bài mới. III. Chuỗi hoạt động dạy học *. KT bài cũ (6’) Sử dụng câu hỏi cuối bài.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an hoc ki 1_12507457.doc