Tiết 24: THỰC HÀNH
MỔ VÀ QUAN SÁT TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hs mổ và quan sát cấu tạo mang: nhận biết phần gốc chân ngực và các lá mang của tôm sông
- Nhận biết một số nội quan của tôm như: hệ tiêu hoá, hệ thần kinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng mổ quan sát nội quan.
- Biết sử dụng các dụng cụ mổ.
* KNS:
- KN hợp tác trong nhóm
- KN đảm nhận trách nhiệm được phân công
- KN quản lí thời gian
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
4. Các năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự học, tự quản lí
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và làm bài tập.
118 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án: Sinh học 7 kì 1 - Trường PTDTBTTHCS Nà Hỳ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
út ra kết luận
* Tiểu kết:
+ Cơ thể dài, thuôn hai đầu.
+ Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên).
+ Chất nhầy giúp da trơn.
+ Có đai sinh dục và lỗ sinh dục.
Hoạt động 2: Di chuyển của giun đất (5p)
Mục tiêu: HS nắm được cách di chuyển của giun đất liên quan đến cấu tạo cơ thể
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Cho HS quan sát hình 15.3 trong SGK, hoàn thành bài tập mục s trang 54: Đánh số vào ô trống cho đúng thứ tự các động tác di chuyển của giun đất.
- GV ghi phần trả lời của nhóm lên bảng.
- GV lưu ý: Nếu các nhóm làm đúng thì GV công nhận kết quả, còn chưa đúng thì GV thông báo kết quả đúng: 2, 1, 4, 3. Giun đất di chuyển từ trái qua phải.
- GV cần chú ý: HS hỏi tại sao giun đất chun giãn được cơ thể?
- GV: Đó là do sự điều chỉnh sức ép của dịch khoang trong các phần khác nhau của cơ thể.
Hs quan sát hình và làm bài tập
Giun dất di chuyển bằng cách:
- Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía.
Hs chú ý lắng nghe
* Tiểu kết: Giun đất di chuyển bằng cách:
- Cơ thể phình duỗi xen kẽ, vòng tơ làm chỗ tựa kéo cơ thể về một phía
Hoạt động 3: Tìm hiểu dinh dưỡng của giun đất (10p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
? Quá trình tiêu hoá của giun đất diễn ra như thế nào? (Quá trình tiêu hoá: sự hoạt động của dạ dày và vai trò của enzim)
? Vì sao khi mưa nhiều, nước ngập úng, giun đất chui lên mặt đất?( Nước ngập, giun đất không hô hấp được, phải chui lên)
? Cuốc phải giun đất, thấy có chất lỏng màu đỏ chảy ra, đó là chất gì? Tại sao nó có màu đỏ?( Chất lỏng đó là máu, do máu có O2)
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
Hs nghiên cứu thông tin thảo luận, trả lời ,yêu cầu nêu được:
Giun dất hô hấp qua da.
- Thức ăn giun đất qua lỗ miệng " hầu " diều (chứa thức ăn) " dạ dày (nghiền nhỏ) " enzim biến đổi " ruột tịt " bã đưa ra ngoài.
* Tiểu kết:
+ Hệ tiêu hóa phân hóa
+ Hô hấp qua da
Hoạt động 4: Sinh sản (5p)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 15.6 và trả lời câu hỏi:
? Giun đất sinh sản như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
? Tại aso giun đất lưỡng tính, khi sinh sản lại ghép đôi?
Hs nghiên cứu thông tin thảo luận, trả lời, yêu cầu nêu được:
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.
* Tiểu kết:
- Giun đất lưỡng tính.
- Ghép đôi trao đổi tinh dịch tại đai sinh dục.
- Đai sinh dục tuột khỏi cơ thể tạo kén chứa trứng.
4. Báo cáo (6p)
- HS viết báo cáo theo nhóm.
- Vẽ cấu tạo ngoài của giun đất và chú thích vào hình
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Chuẩn bị mỗi nhóm 1 con giun đất to, kính lúp cầm tay.
**************************
Ngày soạn: 6/10/2017
Ngày giảng: 7a5: 13/10/2017
7a4: 14/10/2017
7a3: 17/10/2017
Tiết 16: THỰC HÀNH:
MỔ VÀ QUAN SÁT CẤU TẠO TRONG CỦA GIUN ĐẤT (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết mổ động vật không xương sống (mổ mặt lưng trong môi trường ngập nước)
2. Kĩ năng:
- Tập thao tác mổ động vật không xương sống.
- Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành.
4. Các năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự học, tự quản lí
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và làm bài tập.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu kiến thức
- Năng lực thực hành
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm. Hoạt động cá nhân, tìm tòi, vấn đáp, gợi mở
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
* GV: Bộ đồ mổ, tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK.
* HS: Chuẩn bị: 1-2 con giun đất
Học kĩ bài giun đất
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (7P)
- Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ.
3. Bài mới:
Mở bài: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyếnt về giun đất.
Hoạt động 1: Cấu tạo trong (26P)
Mục tiêu:
HS mổ phanh giun đất, tìm được một số hệ cơ quan như: tiêu hoá, thần kinh.
Tiến Hành:
Cách mổ giun đất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu:
+ HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57.
+ Thực hành mổ giun đất.
- GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách:
+ Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ.
+ 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ.
? Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan?
- GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý:
+ Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước.
+ ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất.
- Cá nhân quan sát hình, đọc kĩ các bước tiến hành mổ.
- Cử 1 đại diện mổ, thành viên khác giữ, lau dịch cho sạch mẫu.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhóm khác theo dõi, góp ý cho nhóm mổ chưa đúng.
Quan sát cấu tạo trong
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn:
+ Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan.
+ Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá.
+ Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục.
+ Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng.
+ Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK.
- GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm.
- Trong nhóm:
+ Một HS thao tác gỡ nội quan.
+ HS khác đối chiếu với SGK để xác định các hệ cơ quan.
- Ghi chú thích vào hình vẽ.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
4. Báo cáo (10P)
GV gọi đại diện 1-3 nhóm:
+ Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất.
+ Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất.
+ Nhận xét giờ và vệ sinh.
- GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1P)
- Viết thu hoạch theo nhóm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở.
******************************
Ngày: 07/10/2017
TCM kí duyệt
Lò Văn Diên
Ngày soạn:10/10/2014
Ngày giảng: 7a4:15/10/2014 7a5:15/10/2014
Tiết 17 : MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC
VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
-Mở rộng hiểu biết về các Giun đốt (Giun đỏ, đỉa, rươi, vắt...) từ đó thấy được tính đa dạng của ngành này.
- Trình bày được các vai trò của giun đốt trong việc cải tạo đất nông nghiệp.
2.Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật.
II.CHUẨN BỊ
-GV: Chuẩn bị tranh một số giun đốt phóng to như: H17.1,2,3
-HS: kẻ bảng 1 vào vở
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:(1P)
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Mở bài: Giun đốt có khoảng 9 nghìn loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun đốt sống ở cạn và kí sinh.
Hoạt động 1: Một số giun đốt thường gặp(24P)
- Mục tiêu: Thông quan các đại diện , HS thấy được sự đa dạng của giun đốt.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS quan sát tranh hình vẽ giun đỏ, rươi, róm biển.
- yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 59, trao đổi nhóm hoàn thành bảng 1.
- GV kẻ sẵn bảng 1 vào bảng phụ để HS chữa bài.
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài.
- GV ghi ý kiến bổ sung của từng nội dung để HS tiện theo dõi.
- GV thông báo các nội dung đúng và cho HS theo dõi bảng 1 chuẩn kiến thức.
? Đặc điểm cấu tạo của giun đỏ, đỉa, rươi thích nghi với lối sống tự do, kí sinh
? Em có nhận xết gì về sự đa dạng của giun đốt như: số loài, lối sống, môi trường sống.
- Cá nhân HS tự quan sát tranh hình, đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành nội dung bảng 1.
- Yêu cầu:
+ Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt.
+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
+ Thông tin các hình 17.1, 17.2, 17.3
+ Giun đốt có nhiều loài, môi trường sống đa dạng, lối sống khác nhau.
Bảng 1: Đa dạng của ngành giun đốt
STT
Đa dạng
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
1
Giun đất
- Đất ẩm
- Chui rúc.
2
Đỉa
- Nước ngọt, mặn, nước lợ.
- Kí sinh ngoài.
3
Rươi
- Nước lợ.
- Tự do.
4
Giun đỏ
- Nước ngọt.
- Định cư.
5
Vắt
- Đất, lá cây.
- Tự do.
6
Róm biển
- Nước mặn.
- Tự do.
Tiểu kết:
- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do, định cư hay chui rúc.
Hoạt động 2: Vai trò giun đốt (14P)
- Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích nhiều mặt của giun đốt và tác hại.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61.
+ Lảm thức ăn cho người: Rươi, xa sùng, bông
+ Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ
+ Làm cho đất tơi xốp, thoáng: giun đất
+ Làm màu mỡ đất trồng: giun đất
+ Làm thức ăn cho cá: Rươi
+ Có hại cho ĐV và người: đỉa, vắt
? Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thành bài tập.
Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt.
- Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS khác bổ sung.
Tiểu kết:
- Lợi ích: + Làm thức ăn cho người và động vật.
+ Làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh.
4.Kiểm tra -Đánh giá(4P)
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
1, Đặc điểm đẻ phân biệt giun đốt với giun dẹp và giun tròn là gì?
a. Cơ thể hình giun và phân đốt b.Hô hấp qua da
c. Có thể xoang và có hệ thần kinh d. Cả a, b, c
2, Giun đốt di chuyển bằng cách nào?
a. Hệ cơ của thành cơ thể b. Tơ
c. Chi bên d. Cả a, b, c
Đáp án; 1.d 2.d
5.Hướng dẫn học ở nhà(1P)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Ôn tập toàn bộ kiến thức từ đầu năm giờ sau kiểm tra 1 tiết
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn: 10/10/2014
Ngày giảng: 7a4:16/10/2014
7a5:20/10/2014
TIẾT 18 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu thêm kiến thức cho học sinh qua các nội dung đã học:Điểm giông nhau và khác nhau giữa thực vật và động vật.ngành ĐVNS,ngành ruột khoang,các ngành giun.
- Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh từ đó phân loại học sinh để có biện pháp bồi dưỡng, phụ đạo.
Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng trình bày
Thái độ:
Giáo dục ý thức làm bài tự giác, nghiêm túc,
II. CHUẨN BỊ
-GV:Đề kiểm tra
-HS:Học bài
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định tổ chức
2 Kiểm tra:
(Rút từ đề nhà trường)
Nà Hỳ,ngày 11/10/2014
Tổ trưởng phê duyệt Quàng văn Thương
Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày giảng: 7a5: 27/10/2017
7a4:28/10/2017
7a3: 31/10/2017
TIẾT 20: THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS quan sát cấu tạo ngoài đặc trưng của một số đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng kính lúp.
- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin khi đọc SGK
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm
3. Thái độ:
Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
4. Các năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự học, tự quản lí
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và làm bài tập.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu kiến thức
- Năng lực thực hành
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm. Hoạt động cá nhân, tìm tòi, vấn đáp, gợi mở
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
* GV: H 19.1, H 19.4, máy chiếu
* HS: Trai, sò, ốc, hến.....
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của trai
3. Bài mới:
VB: (1’) GV dẫn dắt trực tiếp
Người ta có thể tìm thấy thân mềm ở những nơi nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đại diện (20p)
Mục tiêu: Thông qua đặc điểm cấu tạo các đại diện của thân mềm HS thấy được sự đa dạng của thân mềm.
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chiếu hinh19 SGK .yêu cầu HS quan sát kĩ .đọc chú thích và nêu được các đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện.+Mực
+Bạch tuộc
+Sò
- Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương?
? Qua các đại diện trên GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về:
+ Đa dạng loài?
+ Môi trường sống?
+ Lối sống?
- HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang 65, đọc chú thích, thảo luận và rút ra đặc điểm.
+ ốc sên sống trên cây, ăn lá cây.
Cơ thể gồm 4 phần: đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi ở trên cạn).
+ Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm 9mai mực). Cơ thể gồm 4 phần, di chuyển nhanh.
+ Bạch tuộc sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua. Săn mồi tích cực.
+ Sò 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu.
- Các nhóm kể tên các đại diện có ở địa phương, các nhóm khác bổ sung. HS tự rút ra nhận xét.
- Thân mềm có 1 số loài lớn.
- Sống ở cạn, ở nước ngọt, nước mặn.
- Chúng có lối sống vùi láp, bò chậm chạp và di chuyển tốc độ cao (bơi).
* Tiểu kết:
- Ngành thân mềm có nhiều loài: Ốc, hến, sò, mực......
- Đa dạng về môi trường sống: Cạn, nước ngọt, nước mặt
- Chúng có lối sông: Vùi lấp, bò chậm chạp và di chuyển với tốc độ cao
Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm (15p)
Mục tiêu: HS nắm được tập tính của ốc sên, mực. Giải thích được sự đa dạng về tập tính là nhờ có hệ thần kinh phát triển.
Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK và trả lời:
? Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống?
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK, đọc kĩ chú thích và thảo luận:
? Ốc sên tự vệ bằng cách nào?
? Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ để trứng của ốc sên?
- GV điều khiển các nhóm thảo luận, chốt lại kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.7, đọc chú thích và thảo luận:
? Mực săn mồi như thế nào?
? Hoả mù của mực có tác dụng gì?
? Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS đọc thông tin SGK trang 66 nêu được: Nhờ hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển.
a. Tập tính ở ốc sên
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến:
+ Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ.
+ Đào lỗ để trứng để bảo vệ trứng.
b. Tập tính của mực
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết:
- Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống.
- Tập tính ốc sên:
+ Tụ vệ bằng cách thu mình trong vỏ
+ Đào hố đẻ trứng đẻ bảo vệ trứng
- Tập tính của mực:
+ Săn mồi bằng cách dình mồi
+ Phun hỏa mù để tự vệ
Báo cáo (3’)
? Kể đại diện khác của thân mềm và chúng có đặc điểm gì khác với trai sống?
? Ốc sên bò thường để lại dấu vết trên lá cây, em hãy giải thích?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.-Sưu tầm tranh, ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc.
******************************
Ngày: 22/10/2017
TCM kí duyệt
Lò Văn Diên
Ngày soạn: 27/10/2017
Ngày giảng: 7a5: 01/11/2017
7a4: 02/11/2017
7a3: 04/11/2017
Tiết 21: THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
2. Kĩ năng:
- Quan sát mẫu vật
- Kĩ năng quan sát các bộ phận của cơ thể đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK.
- Kĩ năng hợp tác trong nhóm.
- Kĩ năng quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
4. Các năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự học, tự quản lí
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và làm bài tập.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu kiến thức
- Năng lực thực hành
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm. Hoạt động cá nhân, tìm tòi, vấn đáp, gợi mở
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: H20.1 H20.6 SGK
- HS: Chuẩn bị trai sông, ốc.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: (1P)
2. Kiểm tra bài cũ: (5P)
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành (6P)
Vỏ trai
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- HS trình bày sự chuẩn bị của mình.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành (22P)
* Mục tiêu: Hs biết cách tiến hành mổ và quan sát trai, ốc.
* Tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát: cấu tạo vỏ:
- Trai : + Đầu, đuôi
+ Đỉnh, vòng tăng trưởng
+ Bản lề
- Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình.
- Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình.
- GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực.
- Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan.
- Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang
a. Quan sát cấu tạo vỏ:
-HS:Quan sát theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên
Trai : + Đầu, đuôi
+ Đỉnh, vòng tăng trưởng
+ Bản lề
-Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình.
- Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình.
b. Quan sát cấu tạo trong
Bước 2: HS tiến hành quan sát:
- HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu.
- HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
Báo cáo (10p)
- GV: Yêu cầu hs viết thu hoạch
- Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6).
- Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK)
* GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.
Stt
Động vật có đặc điểm tương ứng
Đặc điểm cần quan sát
Ốc
Trai
Mực
1
Số lớp cấu tạo vỏ
3
3
1
2
Số chân (hay tua)
1
1
10
3
Số mắt
2
không
2
4
Có giác bám
không
không
5
Có lông trên tua miệng
không
không
có
6
Dạ dày, ruột, gan, túi mực.
có
có
có
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1P)
- Tìm hiểu vai trò của thân mềm.
- Kẻ bảng 1, 2 trang 72 SGK vào vở.
******************************************
Ngày soạn: 27/10/2017
Ngày giảng: 7a5: 03/11/2017
7a4: 04/11/2017
7a3: 07/11/2017
Tiết 22: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm đặc trưng của ngành.
- Nêu được các vai trò cơ bản của ngành thân mềm đối với con người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
*Kĩ năng sống:
-Kĩ năng tìm kếm xử lí thông tin khi đọc SGK
-Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm.
4. Các năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự học, tự quản lí
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và làm bài tập.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu kiến thức
- Năng lực thực hành
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm. Hoạt động cá nhân, tìm tòi, vấn đáp, gợi mở
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
* GV: Bảng phụ, máy chiếu
* HS: Học bài cũ
IV: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
Trình bày các bộ phận cấu tạo trong của trai sông ?
3. Bài mới:
Mở bài: (1p) Ngành thân mềm có số loài rất lớn, chúng có cấu tạo và lối sống phong phú. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đặc điểm và vai trò của thân mềm.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung (20p)
* Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các đặc điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1.Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. Ốc sên
Cạn
Bò chậm
1 Xoắn ốc
X
X
X
4. Ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
1 Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
? Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
? Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- HS nêu được:
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể.
* Tiểu kết:
- Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm, không phân đốt, có vỏ đá vôi.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
- Cơ quan di chuyển thường đơn giản
- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên: + Vỏ tiêu giảm
+ Cơ quan di chuyển phát triển
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm (15p)
* Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương.
* Tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho SH thảo luận:
? Ngành thân mềm có vai trò gì?
? Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
* Tiểu kết:
* Vai trò của thân mềm
- Lợi ích:
+ Làm thực phẩm cho con người: Mực, sò, ngao, hến, ốc...
+ Nguyên liệu xuất khẩu: Mực, bào ngư, sò huyết...
+ Làm thức ăn cho động vật: sò, hến, ốc... và ấu trùng của chúng
+ Làm sạch môi trường nước: Trai, sò, hầu, vem...
+ Làm đồ trang trí, trang sức: vỏ ốc, vỏ trai, xà vừ...
+ Có giá trị về địa chất: hóa thạch 1 số vỏ ốc, vỏ sò....
- Tác hại:
+ Là vật trung gian truyền bệnh: ốc mút, ốc tai...
+ Ăn hại cây trồng: Các loài ốc sên
4. Củng cố- Kiểm tra- Đánh giá: (4p)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt.
b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm.
b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
a. Ốc sên, trai, sò.
b. Mực, hà biển, hến.
c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
Đáp án: 1c, 2c, 3c
5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1p)
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
*************************************
Ngày: 28/10/2017
TCM kí duyệt
Lò Văn Diên
CHƯƠNG V: NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
Ngày soạn: 03/11/2017
Ngày giảng: 7a5: 08/11/2017
7a4: 09/11/2017
7a3: 11/11/2017
Tiết 23: THỰC HÀNH
QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo ngoài và hoạt động sống của một đại diện (tôm sông)
- Trình bày được tập tính hoạt động sống của tôm sông.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
4. Các năng lực cần phát triển:
* Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tư duy
- Năng lực tự học, tự quản lí
- Năng lực tự giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ và làm bài tập.
* Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nghiên cứu kiến thức
- Năng lực thực hành
II. PHƯƠNG PHÁP:
- Hoạt động nhóm. Hoạt động cá nhân, tìm tòi, vấn đáp, gợi mở
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
* GV:
- Tranh H22: cấu tạo ngoài của tôm.
- Mẫu vật: tôm sông, mô hình tôm sông.
* HS:
- Mỗi nhóm mang 1 tôm sống, 1 tôm chín.
IV: TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Trình bày đặc điểm chung của ngành Thân mềm?
? Nêu lợi ích và tác hại của ngành thân mềm đối với đời sống con người?
3. Bài mới:
GV: (1p) giới thiệu đặc điểm chung ngành chân khớp và đặc điểm lớp giáp xác như SGK. Giới hạn nghiên cứu là đại diện con tôm sông.
Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyển (17p)
* Mục tiêu: HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
? Cơ thể tôm gồm mấy phần?
? Nhận xét màu sắc vỏ tôm?
? Bóc một vài khoanh vỏ, nhận xét độ cứng -> Vỏ tôm có cấu tạo ntn?
? Chức năng của lớp vỏ
- GV chốt lại kiến thức.
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau
? giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau
? Khi nào vỏ tôm có màu hồng?
GV: Khi tôm sống sắc tố đó là Cyanocristalin. Nhưng khi tôm chết dưới ảnh hưởng của nhiệt độ (phơi, rang) sắc tố đó biến đổi thành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an ca nam_12419545.doc