Tuần 11
Tiết 20
Bài 19:TH- MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm
- Thấy được sự đa dạng của thân mềm.
- Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thân mềm.
B. CHUẨN BỊ
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Tranh một số đại diện thân mềm
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 19, 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 19
Chương 4: NGÀNH THÂN MỀM
Bài 18: TRAI SÔNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai sông thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông.
- Hiểu được rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Tranh phóng to hình 18.2, 3, 4 trong SGK.
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà. Đem mẫu vật: trai sông
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (không)
III. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Thân mềm là nhóm động vật có lối sống ít hoạt động. Trai sông là đại diện điển hình cho lối sống đó ở thân mền.
* Hoạt động 1: Hình dạng cấu tạo(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV gọi HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng đời tăng trưởng vỏ.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Muốn mở vỏ trai quan sát ta phải làm thế nào?
+ Mài mặt ngoài vỏ trai ta thấy mùi khét vì sao?
+ Trai chết thường mở vỏ tại sao?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Cơ thể tra có cấu tạo như thế nào?
- GV giải thích khái niệm áo trai, ,khoang áo.
+ Trai tự vệ bằng cách nào?
Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó.
GV giới thiệu đầu trai tiêu giảm.
- HS: Quan sát hình 18.1, 2 tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi,
1 HS giới thiệu đặc điểm vỏ trai trên mẫu vật.
HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
Mở vỏ trai: Cắt dây chằng phía lưng.
Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát cháy có mùi khét.
Do tính tự động của dây chằng của vỏ trai.
- HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai.
Cơ thể trai có hai mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- HS lắng nghe
Cấu tạo:
Ngoài: áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
+ Giữa: Tấm mang
+ Trong: Thân trai.
- Chân rìu.
I. Hình dạng cấu tạo:
1. Vỏ trai:
SGK
2. Cơ thể trai.
* Hoạt động 2: Di chuyển (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Trai sông di chuyển như thế nào?
- GV mở rộng, chân trai thò theo hướng nào thân chuyển động theo hướng đó.
- GV tiểu kết, ghi bảng.
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK mô tả cách di chuyển.
1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS lắng nghe ghi bài
II. Di chuyển:
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào kết hợp đóng mở vỏ di chuyển.
* Hoạt động 2: Dinh dưỡng và sinh sản (18’)
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
- GV chốt lại kiến thức
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
Nếu HS không trả lời được GV giải thích vai trò lọc nước.
- GV yêu cầu HS đọc mục thông tin mục IV trả lời câu hỏi:
+ Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
+ Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi:
nước đem O2 và thức ăn
Kiểu dinh dưỡng thụ động.
- HS: lắng nghe, trả lời câu hỏi:
làm sạch môi trường nước.
- HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi:
Trứng phát triển trong mang trai mẹ được bảo vệ + tăng lượng oxi và được bảo vệ, phát tán nòi giống.
- HS lắng nghe, ghi bài.
III. Dinh dưỡng:
- Thức ăn là các vụn hữu cơ và ĐVNS.
- Oxi trao đổi qua mang.
IV. Sinh sản:
Trai phân tính
Trứng phát triển qua các giai đoạn ấu trùng
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
IV. Củng cố : (5’)
Hãy chọn những câu dưới đây em cho là đúng.
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt
2. Cơ thể tra gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng hai bên.
V. Dặn dò: (2’)
Về nhà học bài, trả lơi câu hỏi cuối bài, đọc mục “em có biết?”, xem trước bài 19
Tuần 11
Tiết 20
Bài 19:TH- MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm của một số đại diện của ngành thân mềm
- Thấy được sự đa dạng của thân mềm.
- Giải thích được ý nghĩa một số tập tính ở thân mềm.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, mẫu vật.
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thân mềm.
B. CHUẨN BỊ
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Tranh một số đại diện thân mềm
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.Đem mẫu vật (sò, ốc)
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trai sông tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai sông đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả?
III. Bài mới:
Giới thiệu bài:
Thân mềm ở nước ta rất phong phú và đa dạng. Chúng phân bố từ trên cạn đến dưới nước ngọt và nước mặn . Chúng rất đa dạng về cấu tạo, lối sống và tập tính. Trong bài giới thiệu 1 số đại diện thân mềm thường gặp
* Hoạt động 1: Một số thân mền(15’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS mục I
GV treo hình một số đại diện của ngành thân mềm cho HS quan sát
- GV yêu cầu hs mang mẫu vật thật mô tả hình dạng ngoài về các bộ phận ốc sên.
- GV yêu cầu các nhóm để mẫu vật thật lên bàn quan sát các bộ phận ngoài của mực
- GV yêu cầu các nhóm để mẫu vật thật lên bàn quan sát cấu tạo ngoài sò.
- GV yêu cầu các nhóm để mẫu vật thật lên bàn quan sát cấu tạo ngoài con hào.
- GV yêu cầu các nhóm để mẫu vật thật lên bàn quan sát cấu tạo ngoài con ốc len.
- HS đọc thông tin mục I
-Quan sát hình vẽ
- HS cầm mẫu vật thật chỉ các bộ phận cơ thể ốc sên
- Các nhóm quan sát rồi ghi chú thích vào vở
- Các nhóm quan sát rồi ghi chú thích vào vở
- Các nhóm quan sát rồi ghi chú thích vào vở
- Các nhóm quan sát rồi ghi chú thích vào vở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 10 tiết 19, 20.doc