Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a.Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình
- HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
b. Kĩ năng:Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
c. Thái độ:Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Hình 5.1; 5.2; 5.3 SGK phóng to.
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan.
2. Học sinh:Xem bài trước bài 5
16 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 2: Thế giới động vật đa dạng phong phú, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
Bài 1:THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
I. Mục tiêu bài học
1. kiến thức, kĩ năng, thái độ
a. Kieán thöùc :
HS chứng minh sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
b. Kyõ naêng :
-Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
-Kỹ năng hoạt động nhóm.
c. Thaùi ñoä : giaùo duïc yù thöùc yeâu thích moân hoïc
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng.
2. Hoïc sinh :SGK
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động )
a. Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
b. Kiểm tra bài cũ: Không
c. Giới thiệu bài mới: (1p ) GV yeâu caàu HS nhôù laïi kieán thöùc sinh hoïc 6, vaän duïng hieåu bieát veà ñoäng vaät ñeå traû lôøi caâu hoûi: Söï ña daïng, phong phuù cuûa ñoäng vaät ñöôïc theå hieän nhö theá naøo?
2. Hoạt động hình thành kiến thức
TG
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
28’
Hoạt động 1: 29’
Mục tiêu: HS nắm được sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 1.1 và 1.2 tr 5, 6, trả lời câu hỏi:
+ Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS vào phần bổ sung.
- GV yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên loài động vật trong:
Một mẻ kéo lưới ở biển?
Tát 1 ao cá?
Chặn dòng nước suối nông?
+ Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
(GV lưu ý tuỳ địa phương mà yêu cầu HS kể tên loài động vật)
- HS trao đổi nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
→ GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
I.Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể:
Kết luận: Thế giới động vật rất đa dạng về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
10’
Hoạt động 2: 10’
Mục tiêu: HS nắm được sự đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu quan sát hình 1.4 hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập này.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
+ Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
+ Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
+ Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- HS trả lời, HS khác bổ sung.
- GV hỏi thêm:
+ Hãy cho ví dụ để chứng minh sự phong phú về môi trường của động vật?
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
II.Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống
* Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với môi trường sống.
3. Hoạt động luyện tập ( Củng cố kiến thức ):
a. Củng cố: (04 phút
HS đọc kết luận trong SGK
b.Dặn dò: ( 01 phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:.................................
Tuần 1
Tiết 2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu đuợc đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
b. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, kỹ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II.CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Đồ dùng: Tranh phóng to hình 2.1; 2.2 trong SGK
2. HS : xem trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động )
a.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số (1’)
b.Kiểm tra bài cũ:(4’)
Chúng ta phải làm gì để giới động vật mãi mãi đa dạng, phong phú ?
c.Giới thiệu bài mới : (1’) Nếu đem so sánh con gà với cây bàng ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống phân biệt chúng bằng đặc điểm nào ?
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
* Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật (10’)
Mục tiêu: HS Phân biệt động vật với thực vật
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1 hoàn thành bảng 1 trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng để HS chữa bài.
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm tìm câu trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung.
-GV lưu ý: Nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú cho HS trong giờ học.
- GV nhận xét thông báo kết quả đúng như bảng sau:
HS ghi nội dung theo bảng sau
Đặc
điểm
cơ
thể
Đối tượng phân
biệt
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulô của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
SD chất hữu cơ có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
x
x
x
x
x
x
Thực vật
x
x
x
x
x
x
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật(5’)
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV yêu cầu HS làm bài tập ở mục II SGK Tr 10.
- GV chiếu câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng các câu 1, 3, 4
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật:
Động vật có những đặc điểm phân biệt với thực vật:
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’)
Mục tiêu: HS nắm được sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV giới thiệu:
+ Giới động vật được chia thành hơn 20 ngành, thể hiện ở hình 2.2 trong SGK.
+ Chương trình SH 7 chúng ta chỉ nghiên cứu 8 ngành cơ bản.
- HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức.
Có 8 ngành động vật:
- Động vật không xương sống : 7 ngành
- Động vật có xương sống: 1 ngành.
Hoạt động 4: Vai trò của động vật (10’)
Mục tiêu: HS nắm được vai trò của động vật
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 “Động vật với đời sống con người”
- GV kẻ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- HS trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2.
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả và nhóm khác bổ sung
IV. Vai trò của động vật:
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loại động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho con người:
Thực phẩm:
Lông
Da
Gà, lợn, trâu, bò,
Gà, cừu, vịt,
Trâu, bò,
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
Học tập nghiên cứu khoa học
Thử nghiệm thuốc
Ếch, thỏ, chó ,
Chuột, bò,
3
Động vật hỗ trợ con người:
Lao động
Giải trí
Thể thao
Bảo vệ an ninh
Trâu, bò, ngựa,
Voi, gà, khỉ,
Ngựa, chó, voi,..
Chó.
4
Động vật truyền bệnh
Ruồi, muỗi, rệp,
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV nêu câu hỏi:
+ Động vật có vai trò gì trong đời sống con người ?
- HS hoạt động độc lập. Yêu cầu nêu được:
+ Có lợi ích nhiều mặt.
+ Tác hại đối với con người.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên một số loài có hại cho con người (truyền nhiễm một số bệnh nguy hiển cho con người)
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức)
a.Củng cố kiến thức (4’)
HS đọc phần kết luận cuối bài.
b.Dặn dò:(1’)
- Về nhà học bài
- Đọc mục “Em có biết ?”
- Đọc trước bài mới bài 3
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:.......................................
Tuần 2
Tiết 3
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
BÀI 3: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (cụ thể là trùng roi, trùng giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng.
b. Kĩ năng:Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
c. Thái độ:Nghiêm túc,tỉ mỉ, cẩn thận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Đồ dùng:
+ Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
+ Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. Học sinh:Xem bài trước bài 3 và chuẩn bị váng nước xanh, váng nước cống rãnh.
III.Tổ chức hoạt động học của HS
a. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
b. Kiểm tra bài cũ: (không có)
c. Giới thiệu bài: (1’)
Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta nhưng khoa học lại phát hiện ra chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII nhờ sáng chế ra kính hiển vi con người mới phát hiện ra chúng. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
Do kích thước của động vật nguyên sinh là rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ là một thế giới động vật nguyên sinh vô cùng đa dạng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (20’)
Mục tiêu: HS nắm được hình dạng của trùng giày
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: hướng dẫn cách quan sát mẫu vật cho HS hiểu, hưỡng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy một nhỏ váng nước cống rãnh
+ Nhỏ lên lam kính soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ.
-HS tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV yêu cầu HS kết hợp quan sát trên kính hiển vi và quan sát hình 3.1 xác định trùng giày.
- GV hướng dẫn HS cách cố định mẫu vật: dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước.
-GV yêu cầu HS quan sát trùng giày di chuyển(kiểu tiến thẳng hay xoay tiến)
-HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển.
- GV cho HS thảo luận làm bài tập trang 15 SGK.
- HS lắng nghe ghi bài
- GV gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS lắng nghe ghi bài
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
I. Quan sát trùng giày:
Môi trường sống:
Trùng giày sống chủ yếu ở cống rãnh.
1. Hình dáng:
Cơ thể hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
2. Di chuyển:
Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi theo kiểu vừa tiến vừa xoay.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi(18’)
Mục tiêu: HS nắm được trùng roi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-GV cho HS quan sát H.3.2 và H.3.3 SGK tr 15.
- HS tự quan sát hình trong SGK để nhận biết trùng roi.
- GV làm sẵn một tiêu bản về trùng roi ở giọt nước váng xanh, lần lượt cho HS quan sát trên kính hiển vi từ phóng đại nhỏ đến lớn.
- HS quan sát tiêu bản trên kính hiển vi do GV làm sẵn từ độ phóng đại nhỏ Ò lớn. Quan sát hình dạng và cách di chuyển của trùng roi.
- GV lưu ý cho HS quan sát về hình dáng và di chuyển của trùng roi.
- HS thảo luận nhóm trả lời bài tập tr 16 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV thông báo đáp án đúng.
- GV chuẩn xác kiến thức
II. Quan sát trùng roi:
1. Hình dạng:
Cơ thể trùng roi có hình lá dài đầu tù đuôi nhọn, ở đầu có roi bơi.
2. Di chuyển:
Trùng roi di chuyển đầu đi trước nhờ roi bơi xoáy vào nước theo kiểu vừa tiến vừa xoay.
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức)
a.Củng cố kiến thức (4’)
Em hãy vẽ trùng giày và trùng roi xanh vào vở và ghi chú thích cho từng hình
b.Dặn dò:(1’)Về nhà xem trước bài 4 “trùng roi”.
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:...............................
Tuần 2
Tiết 4
Bài 4: TRÙNG ROI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức,kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- Nắm được cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi.
- Tìm hiểu cấu tạo tập đoàn trùng roi và quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào với động vật đa bào.
b. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm.
c. Thái độ:Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS
Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:Đồ dùng: Hình 4.1, 4.2, 4.3 tr 17,18 SGK phóng to.
2. Học sinh:Xem bài trước bài 4 và kẻ bảng phụ
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động )
a. Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
b. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Nêu hình dáng ngoài và cách di chuyển của trùng roi
c. Giới thiệu bài mới: (1p ) Động vật nguyên sinh rất nhỏ bé, chúng ta đã được quan sát ở bài trước bài hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của thầy
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh (20’)
Mục tiêu: HS nắm được dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và trả lời câu hỏi:
+ Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh ?
+ Hô hấp của trùng roi nhờ sự trao đổi khí qua đâu ?
+ Bài tiết và điều chỉnh áp suất nhờ bộ phận nào ?
- HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi
- GV nhận xét, tiểu kết bài, ghi bảng.
- GV yêu cầu HS tự đọc phần thông tin I.3, quan sát H.4.2 SGK thực hiện lệnh hãy dựa vào H.4.2 diễn đạt bằng lời 6 bước sinh sản phân đôi của trùng roi xanh.
- GV nhận xét, tiểu kết bài, ghi bảng.
.
I. Trùng roi xanh:
2. Dinh dưỡng:
-Trùng roi xanh vừa dinh dưỡng tự dưỡng vừa dinh dưỡng dị dưỡng.
-Hô hấp qua màng cơ thể.
-Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.
3.Sinh sản:
Trùng roi xanh sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc.
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi xanh. (13’)
Mục tiêu: HS nắm được tập đoàn trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 4.3 tr 18
hoàn thành bài tập mục tr 19 SGK (điền từ vào chỗ trống)
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày đáp án,
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
-GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng như thế nào ?
+ Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn vốc ?
Nếu HS không trả lời được thì GV giảng thêm cho HS hiểu: Trong tập đoàn vôn vốc một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ về mối liên hệ giữa động vật đơn bào vào động vật đa bào như thế nào ?
- GV nhận xét, yêu cầu HS rút ra kết luận.
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
II. Tập đoàn trùng roi xanh:
- Tập đoàn trùng roi xanh gồm nhiều tế bào có roi liên kết lại với nhau tạo thành.
- Chúng gợi ra mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
3. Hoạt động luyện tập ( Củng cố kiến thức ):
a. Củng cố: (04 phút
Tại sao trùng roi xanh lại được xếp vào giới động vật ?
b.Dặn dò: ( 01 phút )
-Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài,
- Đọc phần “em có biết” và xem trước bài 5.
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:.................................
Tuần 3
Tiết 5
Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a.Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo di chuyển dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình
- HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
b. Kĩ năng:Kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
c. Thái độ:Giáo dục ý thức yêu thích môn học.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Hình 5.1; 5.2; 5.3 SGK phóng to.
- Chuẩn bị các tài liệu có liên quan.
2. Học sinh:Xem bài trước bài 5
III.Tổ chức hoạt động học của HS
a. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
b. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Trùng roi giống và khác với thực vật ở điểm nào ?
c. Giới thiệu bài: (1’) Bài trước chúng ta đã nghiên cứu một số đại diện của ngành, hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu, nghiên cứu một số đại diện khác của ngành nữa là trùng biến hình và trùng giày.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát trùng biến hình (16’)
Mục tiêu: HS nắm được Trùng biến hình
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
-GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 5.1 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo chi tiết trùng biến hình.
+ Nêu cách di chuyển của trùng chân giả.
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
-GV treo hình 5.2 SGK phóng to cho HS quan sát và yêu cầu HS:
+ Thực hiện lệnh trong SGK tr 20.
- HS quan sát hình thực hiện lệnh .
g Yêu cầu HS nêu được thứ tự đúng là: 2, 1, 3, 4.
+ Nêu hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình ?
+ Hô hấp của trùng biến hình nhờ sự trao đổi khí qua đâu ?
+ Bài tiết nhờ bộ phận nào ?
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
-GV nêu câu hỏi:
+ Nêu hình thức sinh sản của trùng biến hình của trùng biến hình ?
- GV nhận xét, tiểu kết bài.
I. Trùng biến hình:
1. Cấu tạo và di chuyển:
- Cấu tạo: trùng biến hình là động vật đơn bào có cấu tạo đơn giản gồm:
Nhân, chất nguyên sinh, chân giả, không bào co bóp, không bào tiêu hóa.
- Di chuyển: trùng biến hình di chuyển nhờ chân giả.
2. Dinh dưỡng và sinh sản:
- Dinh dưỡng: Trùng biến hình tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa và thải bã nhờ không bào co bóp.
- Sinh sản vô tính theo hình thức phân đôi cơ thể.
Hoạt động 2: Quan sát trùng giày (16’)
Mục tiêu: HS nắm được trùng giày
Hoạt động 2: (17’)
- GV nhận xét, yêu cầu HS thảo luận nhóm, thực hiện lệnh q tr 22 SGK.
-GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, giảng thêm:
+ Trùng giày có 2 nhân(gồm nhân lớn và nhân nhỏ),
+ Cơ quan di chuyển là những lông bơi với số lượng rất nhiều, lông bơi vùng quanh miệng tạo thành một vành xoắn để cuốn thức ăn vào lỗ miệng.
+ Cách dinh dưỡng không bào tiêu hóa vận chuyển theo dường đi nhất định và chất cặn bã thải ra ở một vi trí nhất định (lỗ thoát)
+ Không bào co bóp có 2 và thay nhau co bóp nhịp nhàng bơm nước thừa ra khỏi cơ thể.
- GV Nêu câu hỏi:
+ Hình thức sinh sản của trùng giày ?
- 1HS trả lời,1HS khác nhận xét
-GV nhận xét, tiểu kết bài ghi bảng.
II. Trùng giày:
1. Cấu tạo: Không dạy
2. Dinh dưỡng:
- Thức ăn g miệng g hầu g không bào tiêu hóa g biến đổi nhờ emzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp g lỗ thoát ra ngoài.
3. Sinh sản:
Sinh sản vô tính và hữu tính.
+ Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
+ Sinh sản hữu tính theo kiểu tiếp hợp.
3. Hoạt động luyện tập ( Củng cố kiến thức ):
a. Củng cố: (04 phút
Nhận xét về bộ phận tiêu hóa của trùng giày so với trùng biến hình
b.Dặn dò: ( 01 phút )
Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 6
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:.................................
Tuần 3
Tiết 6
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
-HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng rthu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp.
c. Thái độ:Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:Hình 6.1, 6.2. 6.4 SGK phóng to.
2. HS: Xem bài trước bài 6 và kẻ phiếu học tập “ Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét”
III.Tổ chức hoạt động học của HS
a. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
b. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải chất cặn bã như thế nào ?
c. Giới thiệu bài: (1’)
Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta do chúng gây ra là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của hai bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích cực.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Trùng kiết lị (13’)
Mục tiêu: HS nắm được trùng kiết lị
Hoạt động của thầy- HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr 23, quan sát hình 6.1, 6.2 trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo của trùng kiết lị ?
+ Kích thước của trùng kiết lị so với hồng cầu.
+ Môi trường sống của trùng kiết lị.
- HS đọc thông tin, quan sát hình trả lời câu hỏi
g Cấu tạo:
+ Có chân giả ngắn
+ Không có không bào.
g Kích thước: Trùng kiết lị lớn hơn hồng cầu.
g Môi trường sống: Kí sinh ở thành ruột non.
- GV nhận xét, yêu cầu HS
thảo luận nhóm thực hiện
lệnh q trong SGK tr 23.
- HS lắng nghe, thảo luận
nhóm thực hiện lệnh q
Yêu cầu nêu được:
+ Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở chỗ: Có chân giả, có hình thành bào xác.
+ Trùng kiết lị khác trùng biến hình ở chỗ: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
I. Trùng kiết lị:
- Cấu tạo:
+ Có chân giả ngắn
+ Không có không bào
- Kích thước: Trùng kiết lị lớn hơn hồng cầu.
- Môi trường sống: Kí sinh ở thành ruột non.
- Trong môi trường g kết bào xác g vào ruột người g chui ra khỏi
bào xác g bám vào thành ruột.
Hoạt động 2: Trùng sốt rét.(20 phút)
Mục tiêu: HS nắm được trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 6.4 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo của trùng sốt rét ?
+ Kích thước của trùng sốt rét so với hồng cầu ?
+ Môi trường sống của trùng sốt rét ?
-HS đọc thông tin, quan sát hình và trả lời câu hỏi
g Cấu tạo:
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
g Trùng sốt rét nhỏ hơn hồng cầu.
g Kí sinh trong mạch máu.
- GV nhận xét, tiểu kết bài,
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 6.4 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu vòng đời phát triển của trùng sốt rét
- GV nhận xét, tiểu kết bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào Bảng. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
_ HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
Đại diện, nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe, chỉnh sửa nếu có
- GV nhận xét, chính xác hoá nội dung.
I. Trùng sốt rét:
1. Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Cấu tạo:
+ Không có cơ quan di chuyển.
+ Không có các không bào.
- Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
- Môi trường sống: kí sinh trong mạch máu.
2. Vòng đời:
Trong tuyến nước bọt của muỗi g vào máu người g chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền
dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên động vật
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hoá
Ruột người
Viêm, loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
- Máu người
- Ruột và nước bọt của muỗi.
Phá huỷ hồng cầu
Sốt rét.
- GV yêu cầu HS tự đọc thông tin, kết hợp hiểu biết trong đời sống trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào ?
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng ?
+ Tại sao người sống ở miền núi lại hay bị bệnh sốt rét ?
- HS tự đọc thông tin trả lời câu hỏi:
g Bệnh đang được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
g Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
g Vì ở đây là môi trường thuận lợi (nhiều cây cối rậm rạp, nhiều vùng lầy) nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mần bệnh trùng sốt rét.
-GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có mùng.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
3. Bệnh sốt rét ở nước ta:
- Bệnh sốt rét lan truyền qua muỗi Anôphen nên phòng chống bệnh sốt rét khó khăn và lâu dài, nhất là ở miền núi.
- Hiện nay bệnh đang dần dần được đẩy lùi và thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức)
a.Củng cố kiến thức (4’)
Vì sao bệnh sốt rét hiện nay lại hay xảy ra ở miền núi ?
b.Dặn dò:(1’)
-Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 7 “Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh”.
- Kẻ bảng 1 “Đặc điểm chung của ngành ĐVNS” và bảng 2 “Vai trò thực tiễn của ĐVNS”.
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:.......................................
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO DUYỆT CỦA TỔ TRƯƠNG
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 1 tiết 2.doc