Giáo án Sinh học 7 tiết 25, 26

Tuần 14

Tiết 26

LỚP HÌNH NHỆN

Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng

 - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích

 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm

 3. Thái độ:

 Bảo vệ các loại hình nhện có lợi, cũng như biết tiêu diệt các loài có hại

B. CHUẨN BỊ:

 I. Giáo viên:

 1. Đồ dùng:

 - Tranh các hình trong SGK – tr 82 – 84 phóng to

 - Mẫu con nhện

 

doc10 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 25, 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Tiết 25 Bài 24: ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm về cấu tạo và lối sống của các đại diện giáp xác thường gặp. - Nêu được vai trò thực tiễn của giáp xác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh - Kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Có thái độ đúng đắn bảo vệ các giáp xác có lợi B. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: 1. Đồ dùng: - Tranh phóng to hình 24 trong SGK - Phiếu học tập, bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập: Đặc điểm Đại diện Kích thước Lối sống Ý nghĩa thực tiễn 1. Mọt ẩm 2. Sun 3. Rận nước 4. Chân kiếm 5. Cua đồng 6. Cua nhện 7. Tôm ở nhờ 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm, II. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (không) III. Bài mới: Giáp xác có kích thước từ nhỏ đến lớn chúng sống rộng khắp các môi trường nước (nước ngọt, nước mặn, nước lợ). Đa số có lợi, một số ít có hại. Các loài giới thiệu trong bài là một số đại diện của giáp xác. * Hoạt động 1: Một số giáp xác khác.(20’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình 24.1 7 trong SGK đọc thông tin dưới hình hoàn thành phiếu học tập thông qua thảo luận nhóm. - GV gọi đại diện nhóm lên điền trên bảng. HS quan sát hình, đọc chú thích SGK trang 79, 80 ghi nhớ thông tin. Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm lên điền các nội dung I. Một số giáp xác khác: Đặc điểm Đại diện Kích thước Lối sống Ý nghĩa thực tiễn 1. Mọt ẩm Nhỏ Ở cạn Phân hủy chất hữu cơ 2. Sun Nhỏ Cố định Có hại cho giao thông thủy 3. Rận nước Rất nhỏ Tự do Làm thức ăn cho cá 4. Chân kiếm Rất nhỏ Tự do, kí sinh Có hại cho cá 5. Cua đồng Lớn Hang hốc Làm thực phẩm 6. Cua nhện Rất lớn Đáy biển Làm thực phẩm 7. Tôm ở nhờ Lớn ẩn vào vỏ ốc Làm thực phẩm GV nhận xét, chốt lại đáp án Các nhóm khác bổ sung HS lắng nghe, sửa chữa nếu có. - Giáp xác có số lượng loài lớn sống ở các môi trường sống khác nhau, có lối sống phong phú. - Các đại diện thường gặp như: Tôm sông, cua, tôm ở nhờ, rận nước, mọt ẩm, * Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn(15’) GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK hoàn thành bảng ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác. GV treo bảng phụ gọi HS lên điền HS kết hợp SGK và hiểu biết của bản thân hòan thành bảng. Ý nghĩa thực tiễn của lớp giáp xác Một vài em được GV chỉ định lên bảng hoàn thành bảng Dưới lớp các em khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe, II. Vai trò thực tiễn: STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài, ví dụ Tên các loài có ở địa phương 01 Thực phẩm đông lạnh Tôm sú, tôm he Tôm sú, tôm thẻ 02 Thực phẩm phơi khô Tôm he Tôm bạc, tôm đất 03 Nguyên liệu để làm mắm Tôm, tép Tôm bạc, ba khía 04 Thực phẩm tươi sống Tôm, cua Tôm, cua 05 Có hại cho giao thông thủy Sun 06 Kí sinh gây hại cá Chân kiếm kí sinh - GV nêu câu hỏi: + Nêu vai trò của giáp xác với đời sống con người? + Vai trò của giáp xác nhỏ trong ao, hồ, biển, + Vai trò của nghề nuôi tôm, cá ? - GV nhận xét, tiểu kết, ghi bảng. HS trả lời: Là nguồn cung cấp thực phẩm nguồn lợi (thủy sản) xuất khẩu là nguồn thức ăn cho cá. Cung cấp mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta. - HS lắng nghe, ghi bài - Lợi ích: + Là nguồn thức ăn của cá. + Là nguồn cung cấp thực phẩm + Là nguồn lợi xuất khẩu - Tác hại: + Có hại cho giao thông thủy + Có hại cho nghề cá + Truyền bệnh giun sán * Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài IV. Củng cố : (5’) Trong những động vật sau con nào thuộc lớp giáp xác? - Tôm sông - Mối - Trai sông - Kiến - Tôm sú - Rận nước - Cua - Hào - Cáy - Sun - Mọt ẩm - Nhện V. Dặn dò: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, - Đọc mục em có biết - Kẻ bảng 1, 2 bài 25 SGK - Đọc trước bài 25 Tuần 14 Tiết 26 LỚP HÌNH NHỆN Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng - Nêu được sự đa dạng của hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: Bảo vệ các loại hình nhện có lợi, cũng như biết tiêu diệt các loài có hại B. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: 1. Đồ dùng: - Tranh các hình trong SGK – tr 82 – 84 phóng to - Mẫu con nhện 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm, II. Học sinh: - Kẻ sẵn bảng 1 và bảng 2 vào vở bài tập - Xem trước bài ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu vai trò thực tiễn của lớp giáp xác? Cho ví dụ minh họa III. Bài mới: Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 nghìn loài là chân khớp ở cạn đầu tiên.Chúng thích sống nơi hang hốc,rậm rạp và hoạt động chủ yếu về đêm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1.1: Đặc điểm cấu tạo (14phút) I. NHỆN. 1. Đặc điểm cấu tạo. (Nội dung bảng 1) - GV treo hình 25.1. GV yêu cầu học sinh đọc chú thích ở dưới tranh ghi nhớ kiến thức. - GV yêu cầu 1 HS lên bảng xác định trên tranh.Cơ thể nhện gồm có mấy phần? mỗi phần có những cơ quan nào? -GV yêu cầu HS để nhện lên bàn, Xác định phần đầu –ngực và phần bụng trên mẫu vật thật. - GV yêu cầu HS quan sát tiếp hình 25.1 hoàn thành bài tập vào bảng1. -GV phát phiếu học tập cho các nhóm. - GV treo bảng 1 gọi 1HS lên điền. -GV chốt lại kiến thức bằng cách đưa ra đáp án chuẩn. - HS quan sát hình 25.1 SGK, đọc chú thích . - 1HS lên trình bày. Xác định các bộ phận trên mẫu con nhện. -Các nhóm nhận phiếu học tập. -HS thảo luận nhóm (3phút) hoàn thành bảng. - HS đại diện nhóm lên hoàn thành bảng dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, chỉnh sửa nếu có. Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát được Chức năng Phần đầu - ngực 1 2 3 Đôi kìm có tuyến độc Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông) 4 đôi chân bò Bắt mồi và tự vệ Cảm giác về khứu giác và xúc giác Di chuyển và chăng lưới Phần bụng 4 5 6 Phía trước là đôi khe thở Ở giữa là một lỗ sinh dục Phía sau là các núm tuyến tơ Hô hấp Sinh sản Sinh ra tơ nhện Hoạt động 2: Tập tính (8phút) 2. Tập tính. a.Chăng lưới. Kiến thức ở bảng chuẩn. b.Bắt mồi. Kiến thức chuẩn ở bảng. - GV treo hình 25.2 -GV phát phiếu học tập cho các nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình 25.2 SGK, đọc chú thích hãy đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở nhện và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào? - GV gọi đại diện 1 nhóm lên nêu đáp án, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV chốt lại đáp án đúng :4,2,1,3 và chăng tơ về đêm. -GV yêu cầu HS đọc thông tin về tập tính săn mồi của nhện thảo luận và đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm -GV treo bảng phụ về nội dung cách bắt mồi theo thứ tự chưa đúng để HS lên bảng đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng. - GV nhận xét đưa ra đáp ám đúng. 4, 2, 3, 1. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức ở bảng. - HS quan sát hình - Các nhóm nhận phiếu học tập. -HS thảo luận nhóm(2phút) các nhóm đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính trăng lưới ở nhện. - HS đại diện nhóm lên trình bày, dưới lớp các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe chỉnh sửa nếu có. -HS nghiên cứu thông tin đánh số thứ tự hợp lí đúng vào ô trống. -Các nhóm nhận phiếu học tập -Các nhóm thảo luận(2phút) - 1HS đại diện nhóm lên bảng hoàn thành, một em khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe chỉnh sửa nếu có. - HS trả lời * Hoạt động 2: Sự đa dạng của lớp hình nhện (14phút)) - Em hãy kể tên 1 số đại diện của lớp hình nhện? -GV treo tranh hình 25.3,4.5 lên bảng. -GV thông báo thêm một số hình nhện: nhện đỏ hại bông, bọ mạt, mò, - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2: Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. -GV phát phiếu học tập - GV gọi đại diện 1 số nhóm lên hoàn thiện bảng 2 - GV nhận xét, đưa ra đáp án chuẩn, -1HS trả lời: Bọ cạp ve bò,cái nghẻ -1HS trả lời - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm (3phút)hoàn thành bảng 2. - Đại diện các nhóm lên hoàn thiện bảng 2, các nhóm khác theo dõi bổ sung - HS lắng nghe chỉnh sửa (nếu có) II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN. 1.Một số đại diện. 2.Ý nghĩa thực tiễn. STT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến đời sống con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới Trong nhà, ngoài vườn P P 2 Nhện nhà( con cái thường ôm kén trứng) Trong nhà P P 3 Bọ cạp Hang hốc, nơi khô ráo P P 4 Cái ghẻ Da người P P 5 Ve bò Da trâu, bò P P - GV: Từ nội dung bảng 2 em hãy nhận xét: -Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện. -GV nhận xét, tiểu kết bài, - HS lắng nghe ghi bài. -Đa số nhện đều có lợi vì chúng săn bắt sâu bọ có hại. -Một số có hại cho người,động vật và thực vật. IV. Củng cố : (4phút) Đánh dấu x vào ô trống cho ý trả lời đúng . Câu 1: Ở phần đầu- ngực của nhện,bộ phận nào có chức năng và tự vệ? a.Đôi chân xúc giác. □ b.Núm tuyến tơ. □ c.Đôi kìm có tuyến độc. □ d. Bốn chân bò dài. □ Câu 2: Thức ăn của nhện là gì? a.Thực vật. □ b.Sâu bọ. □ c.Vụn hữu cơ. □ d. Mùn đất. □ Câu 3: Loài động vật nào kí sinh trên da người? a.Bọ cạp. □ b.Cái ghẻ. □ d. Nhện . □ Đáp án Câu 1:c Câu 2:b Câu 3:b V. Dặn dò: (1phút) - Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, - Xem trước bài 26 “Châu chấu” PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Thảo luận 3phút ) Các phần cơ thể Số chú thích Tên bộ phận quan sát thấy Chức năng Phần đầu - ngực 1 2 3 Đôi kìm có tuyến độc Đôi chân xúc giác(phủ đầy lông) 4 đôi chân bò Phần bụng 4 5 6 Phía tước là đôi khe thở Ở giữa là một lỗ sinh dục Phía sau là các núm tuyến tơ Các cụm từ gợi ý để lựa chọn - Di chuyển và chăng lưới - Cảm giác về khứu giác và xúc giác - Bắt mồi và tự vệ - Sinh ra tơ nhện -Sinh sản -Hô hấp PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Thảo luận 2phút ) Hãy đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới của nhện và cho biết nhện chăng tơ vào lúc nào? - Chờ mồi ( thường ở trung tâm lưới) (A) □ - Chăng dây tơ phóng xạ ( B) □ - Chăng dây tơ khung(C) □ - Chăng các sợi tơ vòng ( D) □ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 (Thảo luận 2phút ) Hãy đánh số vào ô trống theo thứ tự đúng với tập tính bắt mồi của nhện? - Nhện hút dịch lỏng ở con mồi. □ - Nhện ngoạm chặt mồi, chích nọc độc. □ - Tiết dịch tiêu hóa vào cơ thể mồi. □ - Trói chặt mồi rồi treo vào lưới để một thời gian. □ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 (Thảo luận 3 phút) STT Các đại diện Nơi sống Hình thức sống Ảnh hưởng đến đời sống con người Kí sinh Ăn thịt Có lợi Có hại 1 Nhện chăng lưới 2 Nhện nhà( con cái thường ôm kén trứng) 3 Bọ cạp 4 Cái ghẻ 5 Ve bò

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 13 tiết 25, 26.doc