c. Giới thiệu bài: (1’)
Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta nhưng khoa học lại phát hiện ra chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII nhờ sáng chế ra kính hiển vi con người mới phát hiện ra chúng. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
Do kích thước của động vật nguyên sinh là rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ là một thế giới động vật nguyên sinh vô cùng đa dạng.
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 562 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 3: Thực hành: Quan sát một số động vật nguyên sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Tiết 3
CHƯƠNG I: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
BÀI 3: THỰC HÀNH:
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:Nhận biết được nơi sống của động vật nguyên sinh (cụ thể là trùng roi, trùng giày) cùng cách thu thập và gây nuôi chúng.
b. Kĩ năng:Quan sát nhận biết trùng roi, trùng giày trên tiêu bản hiển vi, thấy được cấu tạo và cách di chuyển của chúng.
c. Thái độ:Nghiêm túc,tỉ mỉ, cẩn thận.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:
- Đồ dùng:
+ Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
+ Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
2. Học sinh:Xem bài trước bài 3 và chuẩn bị váng nước xanh, váng nước cống rãnh.
III.Tổ chức hoạt động học của HS
a. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
b. Kiểm tra bài cũ: (không có)
c. Giới thiệu bài: (1’)
Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo chỉ gồm một tế bào xuất hiện sớm nhất trên hành tinh của chúng ta nhưng khoa học lại phát hiện ra chúng tương đối muộn. Mãi đến thế kỉ XVII nhờ sáng chế ra kính hiển vi con người mới phát hiện ra chúng. Chúng phân bố ở khắp nơi: đất, nước ngọt, nước mặn kể cả trong cơ thể sinh vật khác.
Do kích thước của động vật nguyên sinh là rất nhỏ bé không thể nhìn thấy bằng mắt thường. Qua kính hiển vi sẽ thấy trong mỗi giọt nước ao, hồ là một thế giới động vật nguyên sinh vô cùng đa dạng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày (20’)
Mục tiêu: HS nắm được hình dạng của trùng giày
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: hướng dẫn cách quan sát mẫu vật cho HS hiểu, hưỡng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy một nhỏ váng nước cống rãnh
+ Nhỏ lên lam kính soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị kính nhìn cho rõ.
-HS tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV yêu cầu HS kết hợp quan sát trên kính hiển vi và quan sát hình 3.1 xác định trùng giày.
- GV hướng dẫn HS cách cố định mẫu vật: dùng lamen đậy lên giọt nước lấy giấy thấm bớt nước.
-GV yêu cầu HS quan sát trùng giày di chuyển(kiểu tiến thẳng hay xoay tiến)
-HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển.
- GV cho HS thảo luận làm bài tập trang 15 SGK.
- HS lắng nghe ghi bài
- GV gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS lắng nghe ghi bài
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
I. Quan sát trùng giày:
Môi trường sống:
Trùng giày sống chủ yếu ở cống rãnh.
1. Hình dáng:
Cơ thể hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày.
2. Di chuyển:
Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi theo kiểu vừa tiến vừa xoay.
Hoạt động 2: Quan sát trùng roi(18’)
Mục tiêu: HS nắm được trùng roi
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-GV cho HS quan sát H.3.2 và H.3.3 SGK tr 15.
- HS tự quan sát hình trong SGK để nhận biết trùng roi.
- GV làm sẵn một tiêu bản về trùng roi ở giọt nước váng xanh, lần lượt cho HS quan sát trên kính hiển vi từ phóng đại nhỏ đến lớn.
- HS quan sát tiêu bản trên kính hiển vi do GV làm sẵn từ độ phóng đại nhỏ Ò lớn. Quan sát hình dạng và cách di chuyển của trùng roi.
- GV lưu ý cho HS quan sát về hình dáng và di chuyển của trùng roi.
- HS thảo luận nhóm trả lời bài tập tr 16 SGK.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV thông báo đáp án đúng.
- GV chuẩn xác kiến thức
II. Quan sát trùng roi:
1. Hình dạng:
Cơ thể trùng roi có hình lá dài đầu tù đuôi nhọn, ở đầu có roi bơi.
2. Di chuyển:
Trùng roi di chuyển đầu đi trước nhờ roi bơi xoáy vào nước theo kiểu vừa tiến vừa xoay.
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức)
a.Củng cố kiến thức (4’)
Em hãy vẽ trùng giày và trùng roi xanh vào vở và ghi chú thích cho từng hình
b.Dặn dò:(1’)Về nhà xem trước bài 4 “trùng roi”.
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:...............................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 2 tiết 3.doc