Tuần 17
Tiết 34
Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I. ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của ĐVKXS
- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môit trường.
- Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà (ôn lại tất cả các bài đã học về ngành ĐVKXS)
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 33, 34, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Tiết 35
Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được vị trí cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép.
- Giải thích được những đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với lối sống ở nước.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát trạnh
- Kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Tranh cấu tạo trong của cá chép.
- Mô hình não cá hoặc sơ đồ
- Tranh sơ đồ hệ thần kinh, hệ tuần hoàn của cá chép.
2. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (không có)
3.Giới thiệu bài mới : (1’)
Bài trước chúng ta đã tiến hành mổ cá, quan sát các đặc điểm cấu tạo các cơ quan bên trong và phần nào dự đoán vai trò của các cơ quan đó.Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta kiểm tra các dự đoán đó.
* Hoạt động 1: Các cơ quan dinh dưỡng(23’)
Nội dung
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I. Các cơ quan dinh dưỡng:
1. Tiêu hóa:
Hệ tiêu hóa có sự phân hóa:
- Các bộ phận:
+ Ống tiêu hóa: Miệng miệng, hầu, thực quản dạ dày ruột hậu môn
+ Tuyến tiêu hóa: gan, mật, tuyến ruột.
Chức năng: biến thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
- Bóng hơi thông với thực quản giúp cá chìm nổi trong nước.
- HS đọc thông tin và dựa vào kiến thức đã học bài trước trả lời câu hỏi:
thành phần gồm:
+ Ống tiêu hóa : Miệng hầu thực quản dạ dày ruột hậu môn.
+ Tuyến tiêu hóa: Gan, mật, tuyến ruột.
Chức năng:
+ Ống tiêu hóa: tiêu hóa cơ học ở dạ dày, ruột, dẫn thức ăn.
+ Tuyến tiêu hóa: Tiêu hóa hóa học các loại thức ăn.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận và trả lời
Cá hô hấp bằng mang.
Khi nắp mang nâng lên, áp suất trong khoang miệng, hầu cao hơn áp suất nước bên ngoài, nước qua khe mang ra ngoài.
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
- HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận và trả lời câu hỏi:
Các cơ quan của hệ tuần hoàn: Tâm nhĩ, tâm thất, ĐM chủ bụng, các mao mạch, tĩnh mạch
Đại diện các nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.
nằm sát sống lưng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài.
- HS lắng nghe ghi bài.
GV yêu cầu HS đoc mục I.1 dựa vào kết quả quan sát trên mẫu mổ trong bài 32 trả lời câu hỏi:
+ Nêu thành phần hệ tiêu hóa và chức năng của mỗi thành phần
- GV nhận xét và giải thích thêm về chức năng của từng thành phần của hệ tiêu hóa hóa.
- GV nêu câu hỏi:
+ Nêu chức năng của hệ tiêu hóa.
- GV nhận xét, tiểu kết.
- GV giải thích thêm về cơ chế hoạt động của bóng hơi:
Mặc dù bóng hơi thông với thực quản nhưng sự phồng dẹp của bóng hơi không phải do cá đớp hoặc nhả không khí mà do thành trong của bóng hơi có nhiều mạch máu và các đám tế bào tuyến khí có khả năng hấp thụ hoặc tiết ra khí làm bóng hơn xẹp hay phồng tạo điều kiện cho cá có thể nổi hay chìm dễ dàng.
- GV cho HS thảo luận
+ Cá hô hấp bằng gì?
+ Giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở vỏ của nắp mang.
- GV nhận xét và giải thích thêm.
- GV nêu câu hỏi:
+ Vì sao trong bể nuôi cá người ta thường thả rong hoặc các câu thủy sinh
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn thảo luận.
+ Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập đíền vào chỗ chống
- GV chốt lại kiến thức chuẩn
- GV nêu câu hỏi:
+ Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức năng gì?
- GV nhận xét tiểu kết bài.
* Hoạt động 2: Thần kinh và giác quan (13’)
Nội dung
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
II. Thần kinh và giác quan:
- Hệ thần kinh ống nằm ở phía lưng gồm bộ não tủy sống và các dây thần kinh
- Bộ não phân hóa trong đó có hành khứu giác, thùy thị giác và tiểu não phát triển hơn cả.
- HS quan sát hình trả lời câu hỏi:
Hệ thần kinh gồm:
+ Trung ương thần kinh (não, tủy sống)
+ Dây thần kinh đi từ TW đến các cơ quan.
Cấu tạo não cá. (5 phần): Não trước, não trung gian, tiểu não, hành tủy.
+ Não trước kém phát triển.
+ Não giữa: trung khu thị giác.
+ Tiểu não: Phát triển phối hợp với các cử động phức tạp.
+ Hành tủy: điều khiển nội quan.
Giác quan:
+ Mùi đánh hơi tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên nhận biết áp lực, tốc độ dòng nước, vật cản.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 33.2 và 33.3 SGK và mô hình não trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
+ Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?
+ Nêu vai trò của các giác quan?
+ Vì sao thức ăn có mùi lại hấp dẫn cá
- GV nhận xét tiểu kết.
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
4. Củng cố : (5’)
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước.
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài, ôn tập lại tất cả các bài đã học giờ sau ôn tập kiểm tra hết học kì I
V.RÚT KINH NGHIỆM:....................
Tuần 17
Tiết 34
Bài 30: ÔN TẬP PHẦN I. ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của ĐVKXS
- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môit trường.
- Ý nghĩa thực tiễn của động vật không xương sống trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Bảng phụ và một số tài liệu có liên quan.
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà (ôn lại tất cả các bài đã học về ngành ĐVKXS)
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (không)
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới:
Các bài học phần ĐVKXS đã giúp ta tìm hiểu cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm đặc trưng cho mỗi ngành thích nghi cao với môi trường sống.
Nội dung
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Tính đa dạng của ĐVKXS (15’)
I. Tính đa dạng của ĐVKXS:
- ĐVKXS đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang những đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện đối chiếu hình vẽ ở bảng 1 (SGK - 99) làm bài tập.
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống.
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện nhóm hoàn thành bảng.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV nêu câu hỏi:
Từ bảng 1 em hãy:
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật?
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
- GV tiểu kết ghi bảng.
- HS dựa vào kiến thức đã học và các hình vẽ tự điền vào bảng 1
Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật
Ghi tên các đại diện.
- 1 vài HS viết đáp án lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS vận dụng kiến thức bổ sung.
Tên các đại diện
HS trả lời.
- HS suy nghĩa trả lời.
- HS lắng nghe, ghi bài.
* Hoạt động 2: Sự thích nghi của ĐVKXS (10’)
II. Sự thích nghi của ĐVKXS
GV hướng dẫn HS làm bài tập bảng 2
+ Chọn ở bảng 1 hàng dọc (ngành) một loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV nhận xét, đưa ra đáp án chuẩn.
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học hoàn thành bảng 2.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang, từng đại diện lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi bảng.
STT
Tên
động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng roi xanh
Nước ao, hồ
Tự dưỡng, dị dưỡng
Bơi bằng roi
Khuếch tán qua màng cơ thể
2
Thủy tức
Nước ngọt
Tự dưỡng
Bám cố định
Khuếch tán qua da
3
Giun đũa
Kí sinh ở ruột người
Kí sinh
Vận động cơ dọc của cơ thể
Hô hấp yếm khí
* Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS (10’)
- GV yêu cầu HS đọc bảng 3 ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV yêu cầu HS lên điền vào bảng
- GV cho HS bổ sung thêm ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn.
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3
- 1 HS lên điền HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
III. Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
(Bảng 3)
STT
Tầm quan trọng thực tiễn
Tên loài
1
Làm thực phẩm
Tôm, cua, sò, trai, ốc mực.
2
Có giá trị xuất khẩu
Tôm, cua mực
3
Được nhân nuôi
Tôm, sò, cua
4
Có giá trị dinh dinh dưỡng, chữa bệnh
Ong mật
5
Làm hại cơ thể động vật và người
Sán lá gan, giun đũa
6
Làm hại thực vật
Châu chấu, ốc sên
7
Làm đồ trang trí
San hô, ốc
IV. Củng cố : (5’)
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A
A
B
1. Ngành chân khớp
a) Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống
2. Các ngành giun
b) Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với hai lớp tế bào
3. Ngành ruột khoang
c) Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4. Ngành thân mềm
d) Cơ thể mền thường không phân đốt, và có vỏ đá vôi
5. Ngành ĐVNS
e) Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin có phần phụ phân đốt
V. Dặn dò: (2’)
Về nhà ôn tập lại toàn bộ phần ĐVKXS để giờ sau kiểm tra hết học kì I
Đã kiểm, ngày.tháng . năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 17 tiết 33, 34.doc