Tuần 21
Tiết 39
Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
- Hình 37.1 phóng to
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 37, 38, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 37
LỚP LƯỠNG CƯ
Bài 35. ẾCH ĐỒNG
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng
- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức báo vệ động vật có ích.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
- Tranh hình 35.1 3 trong SGK tr 113 – 114
- Bảng phụ.
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Cho ví dụ nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá.
- Vai trò của cá trong đời sống con người.
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (2’)
- Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật như: ếch, nhái, ngóe, cóc,có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống ếch đồng.(7’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin trong SGK thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV yêu cầu giải thích một số hiện tượng
+ Vì sao ếch thường kiếm ăn vào ban đêm?
+ Thức ăn của ếch là sâu bọ, giun ốc nói lên điều gì về đời sống của ếch?
- GV nhận xét tiểu kết ghi bảng.
- HS đọc thông tin trong SGK – 113 trả lời câu hỏi thông qua hoạt động nhóm.
Đại diện 1 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân suy nghĩ giải thích hiện tượng Ếch hô hấp bằng da là chủ yếu Nếu da khô cơ thể mất nước và bị chết.
Con mồi có cả ở cạn và ở nước ếch vừa sống ở nước vừa sống ở cạn.
- HS lắng nghe ghi bài
- HS lắng nghe ghi bài.
I. Đời sống:
- Ếchc có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn
- Kiếm ăn vào ban đêm
* Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và sự di chuyển (13’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 35.2 SGK mô tả động tác di chuyển trên cạn
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch và hình 35.3 SGK, mô tả động tác di chuyển trong nước
- GV nhận xét, tiểu kết
- GV yêu cầu HS quan sát hình 35.1, 2, 3 hoàn chỉnh bảng trang 114 SGK thông quan thảo luận nhóm
- GV gọi đại diện nhóm lên hoàn thành bảng, các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
- GV đặt câu hỏi:
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
+ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước?
- GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- HS quan sát mô tả được: Khi ngồi, chi sau gấp chữ Z lúc nhảy chi sau bật thẳng nhảy cóc
Dưới nước: chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
- HS lắng nghe ghi bài.
- HS dựa vào kết quả quan sát tự hoàn thiện bảng các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch thông qua thảo luận nhóm.
- HS đại diện các nhóm lên hoàn thiện bảng các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời: Đặc điểm ở cạn: 2, 4, 5; Đặc điểm ở nước là: 1, 3, 6
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi lớp nhận xét, bổ sung.
- HS ghi bài.
II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển:
- Di chuyển: ếch có 2 hình thức di chuyển:
+ Nhảy cóc (trên cạn)
+ Bơi (dưới nước)
- Ếch đồng có các đặc điểm thích nghi với đời sống vừa ở nước và ở cạn.
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Thích nghi với đời sống
Ở nước
Ở cạn
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước
Giảm sức cản của nước khi bơi
Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi, vừa để ngửi vừa để thở)
Khi bơi vừa thở vừa quan sát
Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí.
Giúp hô hấp trong nước
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ
Bảo vệ mắt, giữ mắt không bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn
Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt.
Thuận lợi cho việc di chuyển
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón (giống chân vịt)
Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
* Hoạt động 3: Sinh sản và phát triển của ếch (10’)
- GV cho HS thảo luận: trình bày đặc điểm sinh sản của ếch ?
+ Trứng ếch có đặc điểm gì?
+ Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá ?
- GV treo hình 35.4 SGK trình bày sự phát triển của ếch?
+ So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá.
- GV giảng thêm: Trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá. Chứng tỏ nguồn gốc của ếch
- GV tiểu kểt, ghi bảng.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 114 Nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài,
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
HS trình bày trên tranh
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, ghi bài.
III. Sinh sản và phát triển:
- Sinh sản:
+ Sinh sản vào mùa xuân
+ Tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
- Phát triển: qua biến thái: Trứng nòng nọc ếch.
* Kết luận chung : HS đọc kết luận cuối bài.
IV. Củng cố : (5’)
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước của ếch.
- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch.
V. Dặn dò: (2’)
- Học bài, theo câu hỏi cuối bài trong SGK
- Xem trước bài 37.
Tuần 21
Tiết 39
Bài 37. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP LƯỠNG CƯ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự đa dạng của lớp lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng
- Hiểu rõ được vai trò của lưỡng cư với đời sống và tự nhiên
- Trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hình, nhận biết kiến thức
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
- Hình 37.1 phóng to
- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 121
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (không)
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (2’)
Lớp lưỡng cư khá đa dạng về thành phần loài, về môi trường sống cũng như về tập tính. Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu thêm về vấn đề này
* Hoạt động 1: Đa dạng về thành phần loài(10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở dưới hình 37.1 5 quan sát làm bài tập sau
- HS đọc thông tin trong SGK quan sát hình thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
I. Đa dạng về thành phần loài.
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Kích thuớc chi sau
Có đuôi
Thân dài
Dẹp
Chi sau bằng chi trước
Không đuôi
Thân ngắn
Không
Chi sau dài hơn chi trước
Không chân
Thân dài giống giun
Không
Tiêu giảm
GV thông qua bảng phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ HS tự rút ra kết luận.
- HS lắng nghe, tự rút ra kết luận
- Lớp lưỡng cư có 4000 loài chia thành 3 bộ:
+ Bộ lưỡng cư có đuôi
VD: Cá cóc tam đảo
+ Bộ lưỡng cư không đuôi
VD: Ếch đồng
+ Bộ lưỡng cư không chân.
VD: Ếch giun.
* Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống và tập tính (11’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 37.1 5 đọc chú thích lựa chọn câu trả lời điền vào bảng trang 121 SGK
- GV treo bảng phụ cho các nhóm hoàn thành.
- GV đưa ra đáp án đúng cho HS theo dõi tự sửa chữa (nếu có)
- HS quan sát hình, đọc thông tin thảo luận nhóm để hoàn thành bảng.
- Đại diện các nhóm lên chọn câu trả lời ghi vào bảng phụ.
Các nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm quan sát, tự sửa chữa, nếu có.
II. Đa dạng về mổi trường sống và tập tính.
Tên loài
Đặc điểm đời sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
Cá cóc tam đảo
Sống chủ yếu ở nước
Ban ngày
Trốn chạy ẩn nấp
Ếch ương lớn
Ưa sống ở nước hơn
Ban đêm
Dọa nạt
Cóc nhà
Ưa sống ở cạn hơn
Ban đêm
Tiết nhựa độc
ếch cây
Sông chủ yếu trên cây, bụi cây, vẫn lệ thuộc vào môi trường nước
Ban đêm
Trốn chạy, ẩm nấp
Éch giun
Sống chủ yếu trên cạn
Chui luồn trong hang đất
Trốn, ẩn nấp
* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của lưỡng cư (7’)
- GV yêu cầu các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi
+ Nêu đặc điểm chung của lưỡng cư về môi trường sống, cơ quan di chuyển, đặc điểm các hệ cơ quan.
- GV nhận xét, tiểu kết.
- HS: cá nhân tự thu nhận thông tin thảo luận nhóm rút ra đặc điểm chung nhất của lưỡng cư.
- HS lắng nghe, ghi bài.
III. Đặc điểm chung của lưỡng cư.
- Lưỡng cư là ĐVCXS thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
- Da trần và ẩm
- Di chuyển bằng 4 chi
- Hô hấp bằng da và phổi
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu pha.
- Thụ tinh ngoài, nòng nọc phát triển qua biến thái
- Là động vật biến nhiệt.
* Hoạt động 4: Vai trò của lưỡng cư (7’)
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
+ Lưỡng cư có vai trò gì đối với đời sống của con người?
Cho VD minh họa.
+ Vì sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ của lưỡng cư bổ sung cho hoạt động của chim?
+ Muốn bảo vệ những loài lưỡng cư có ích ta cần phải làm gì?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV nhận xét, tiểu kết.
- HS cá nhân tự thu nhận thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
Vai trò: Cung cấp thực phẩm, tiêu diệt sâo bọ gây hại cho cây trồng.
Cấm săn bắt
1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe ghi bài.
IV. Vai trò của lưỡng cư.
- Làm thức ăn cho con người
- Làm thuốc
- Diệt sâu bọ và nhiều động vật trung gian truyền bệnh
* Kết luận chung: HS đọc kết luận chung cuối bài.
IV. Củng cố : (5’)
- Nêu vai trò của lưỡng cư đối với con người.
- Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày?
V. Dặn dò: (2’)
- Học và trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng trang 125 SGK vào vở bài tập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 20 tiết 37, 38.doc