Tuần 22
Tiết 42
Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP BÒ SÁT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được sự đa dạng của lớp bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng với 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Hình 40.1 và 2 SGK phóng to.
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch
- Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 41, 42, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Tiết 41
Bài 39. CẤU TẠO TRONG CỦA THẰN LẰN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn.
- So sánh với lưỡng cư để thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan.
2. Kĩ năng:
- Kĩ năng quan sát tranh
- Kĩ năng so sánh, thảo luận nhóm.
3. Thái độ:
Yêu thích bộ môn.
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Hình 39.1 4 phóng to.
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn so với ếch đồng.
Mô tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi.
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài: (2’)
Ở bài trước chúng ta đã được tìm hiểu về đời sống cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài cũng như sự di chuyển của nó ở trê cạn.Ở bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn. Chúng ta đi vào bài 39. Cấu tạo trong của thằn lằn.
* Hoạt động 1: Bộ Xương (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn, thông qua hình 39.1, SGK xác định vị trí các xương.
- GV treo hình 39.1 phóng to gọi 1 HS lên chỉ xác định tên các loại xương và vị trí.
- GV phân tích: Việc xuất hiện xương sườn cùng với xương mỏ ác lồng ngực có tầm quan trọng lớn trong sự hô hấp ở cạn.
- GV yêu cầu HS đối chiếu bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch nêu rõ sự sai khác nổi bật
- GV nhận xét: tất cả những đặc điểm đó thích nghi hơn với đời sống ở cạn.
- HS quan sát hình 39.1 xác định vị trí các xương.
- HS quan sát hình, 1 HS lên bảng xác định
- HS lắng nghe.
- HS so sánh hai bộ xương nêu ra điểm sai khác thằn lằn xuất hiện xương sườn tham gia quá trình hô hấp.
+ Đốt sống cổ: 8 đốt Cử động linh hoạt.
+ Cột sống dài
+ Đai vai khớp với cột sống.
chi trước linh hoạt.
- HS lắng nghe, ghi bài.
I. Bộ xương:
- Bộ xương gồm:
+ Xương đầu
+ Cột sống có các xương sườn
+ Xương chi: xương đai, các xương chi.
- Đốt sống cổ: 8 đốt cử động linh hoạt,
- Cột sống dài.
- Đai vai khớp với cột sống chi trước linh hoạt.
* Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng.(12’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 29.2 SGK, đọc trú thích xác định vị trí các hệ cơ quan: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết, sinh sản.
- GV đặt câu hỏi:
+ Hệ tiêu hóa của thằn gồm những bộ phận nào?
+ Những điểm nào của thằn lằn khác với hệ tiêu hóa của ếch?
+ Khả năng hấp thụ lại nước có ý nghĩa gì với thằn lằn khi sống trên cạn?
- Quan sát hình 39.3 SGK
Sơ đồ hệ tuần hoàn ở thằn lằn thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Hệ tuần hoàn của thằn lằn có gì giống và khác của ếch đồng?
+ Hệ hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? Ý nghĩa?
- GV Giảng thêm: tuần hoàn và hô hấp phù hợp với đời sống ở cạn. Thận của thằn lằn và bò sát trưởng thành là thận sau (hậu thận) thay thế cho thận giữa tồn tại trong giai đoạn phôi
- GV nêu câu hỏi:
+ Nước tiểu đặc của thằn lằn liên quan gì đến đời sống ở cạn?
- HS tự xác định vị trí các hệ cơ quan trên hình 39.2,
1 2 HS lên chỉ các hệ cơ quan trên tranh lớp nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời
Gồm những bộ phận thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, gan, mật, lỗ huyệt.
Ống tiêu hóa phân hóa rõ rệt, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
Giúp cho cơ thể thằn lằn ít bị lệ thuộc vào điều kiện môi trường nước. Phân thải ra dạng đặc.
- HS quan sát và trả lời thông qua thảo luận nhóm
Điểm giống: có 2 vòng tuần hoàn, tim ba ngăn,
Điểm khác: Tâm thất có 1 vách hụt, máu ít pha hơn.
Hô hấp chỉ bằng phổi, phổi thằn lằn có cấu tạo phức tạp hơn, có nhiều vách ngăn và mao mạch. Sự hô hấp nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời câu hỏi:
Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước tiểu dạng đặc, chống mất nước.
II. Các cơ quan dinh dưỡng:
1. Hệ tiêu hóa:
- Ống tiêu hóa phân hóa rõ.
- Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước.
2. Hệ tuần hoàn, hô hấp:
- Tuần hoàn:
+ Tim 3 ngăn, (2 tâm nhĩ, 1 tâm thất xuất hiện vách hụt), có 2 vòng tuần hoàn, , máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn.
- Hô hấp:
+ Phổi: có nhiều vách ngăn.
+ Sự thông khí nhờ sự xuất hiện của các cơ liên sườn
- Bài tiết: nhờ thận sau.
- Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước nước tiểu đặc, chống mất nước.
* Hoạt động 3: Thần kinh và giác quan(8’)
GV cho HS quan sát hình 39.4. Sơ đồ cấu tạo bộ não thằn lằn xác định các bộ phận của não.
A – Bộ não nhìn từ trên
B – Bộ não nhìn bên
+ Bộ não của thằn lằn khác với ở ếch ở điểm nào?
+ Cơ quan thính giác có cấu tạo như thế nào?
+ Cơ quan thính giác có cấu tạo ra sao?
- GV nhận xét, tiểu kết, ghi bảng.
- HS quan sát bộ não xác định vị trí các bộ phận.
5 phần: Não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp
Tai có màng nhĩ nằm sâu trong hốc nhỏ tương tự ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai
Mắt cử động rất linh hoạt dễ phát hiện mồi.
- HS lắng nghe.
III. Thần kinh và giác quan:
- Bộ não gồm 5 phần, não trước, tiểu não phát triển, liên quan đến hoạt động đời sống phức tạp
- Giác quan:
+ Tai xuất hiện ống tai ngoài.
+ Mắt xuất hiện mí mắt thứ 3 mắt không bị khô.
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
IV. Củng cố : (5’)
- So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
V. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Xem trước bài 40.
Tuần 22
Tiết 42
Bài 40. SỰ ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG
CỦA LỚP BÒ SÁT
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được sự đa dạng của lớp bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng với 3 bộ thường gặp trong lớp bò sát
- Giải thích được lí do sự phồn thịnh và diệt vong của khủng long.
- Nêu được vai trò của bò sát trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Yêu thích tìm hiểu tự nhiên
B. CHUẨN BỊ:
I. Giáo viên:
1. Đồ dùng:
Hình 40.1 và 2 SGK phóng to.
2. Phương pháp:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
II. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch
Trình bày rõ những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn.
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1: Đa dạng của bò sát (10’)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 130, quan sát H40.1 làm phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền
- GV chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức.
- HS: Các nhóm đọc thông tin trong hình, thảo luận hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm lên làm bài tập, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Các nhóm tự sửa chữa.
I. Đa dạng của bò sát
Đặc điểm cấu tạo
Tên bộ
Mai và yếm
Hàm và răng
Vỏ trứng
Có vảy
Không có
Hàm ngắn răng nhỏ mọc trên hàm
Trứng có màng dai
Cá sấu
Không có
Hàm dai, răng lớn mọc trong lỗ chân răng
Có vỏ đá vôi
Rùa
Có
Hàm không có rẳng
Vỏ đá vôi
- GV từ thông tin trong SGK tr 130 và phiếu học tập cho HS thảo luận:
+ Sự đa dạng của bò sát thể hiện ở những điểm nào?
+ Lấy ví dụ minh họa.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV chốt lại kiến thức.
- HS: các nhóm nghiên cứu kĩ thông tin và hình 40.1 SGK thảo luận và trả lời câu hỏi:
Sự đa dạng thể hiện: số loài nhiều, cấu tạo cơ thể và môi trường sống phong phú.
- HS: Đại diện nhóm phát biểu lớp nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn, chia làm 4 bộ
- Có lối sống và môi trường sống phong phú.
* Hoạt động 2: Các loài khủng long(8’)
- GV giảng giải cho HS:
+ Sự ra đời của bò sát.
+ Sự diệt vong của khủng long.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 40.2 thảo luận:
+ Nguyên nhân phồn thịnh của khủng long
+ Nêu những đặc điểm thích nghi với đời sống của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa.
- GV chốt lại kiến thức và cho HS tiếp tuc thảo luận:
+ Nguyên nhân khủng long bị diệt vong
+ Tại sao bò sát cỡ nhỏ vẫn tồn tại đến ngày nay?
- GV chốt lại kiến thức.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thông tin,quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi:
Do điều kiện sống thuận lợi chưa có kẻ thù.
+ Các loài khủng long rất đa dạng.
- HS lắng nghe và tiếp tục thảo luận.
Nguyên nhân diệt vong.
+ Do cạnh tranh với chim và thú
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
Tại vì:
+ Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn.
+ Yêu cầu về thức ăn ít
+ Trứng nhỏ, an toàn hơn
- HS lắng nghe, ghi bài.
II. Các loài khủng long
1. Sự ra đời:
Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm
2. Thời đại phồn vinh và diệt vong của khủng long:
- Nguyên nhân khủng long bị diệt vong:
+ Do cạnh tranh với chim
+ Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai.
- Bò sát cổ vẫn tồn tại vì:
+ Cơ thể nhỏ dễ tìm nơi trú ẩn
+ Yêu cầu về thức ăn ít
+ Trứng nhỏ an toàn hơn.
* Hoạt động 3: Đặc điểm chung của bò sát (7’)
- GV yêu cầu HS thảo luận:
+ Nêu đặc điểm chung của bò sát về:
○ Môi trường sống
○ Đặc điểm cấu tạo ngoài
○ Đặc điểm cấu tạo trong
- GV chốt lại kiến thức.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: nêu được các đặc điểm chung của bò sát về: cơ quan di chuyển, dinh dưỡng. sinh sản, thân nhiệt.
Đại diện các nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi bài.
III. Đặc điểm chung của bò sát:
Bò sát là ĐVCXS thích nghi hoàn toàn với đời sống ở cạn
- Da khô, có vảy sừng bao bọc.
- Chi yếu có vuốt sắc
- Phổi có nhiều vách ngăn
- Tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể
- Thụ tinh trong trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.
- Là động vật biến nhiệt.
* Hoạt động 4: Vai trò của bò sát (5’)
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi:
+ Nêu ích lợi và tác hại của bò sát? Cho ví dụ.
- HS đọc thông tin rút ra vai trò của bò sát.
Ích lợi:
+ Có ích trong nông nghiệp
+ Có giá trị thực phẩm
+ Làm dược phẩm
+ Sản phẩm mĩ nghệ
Tác hại: Gây ngộ độc cho con người.
IV. Vai trò của bò sát:
- Ích lợi:
+ Có ích trong nông nghiệp
VD: Diệt sâu bọ, chuột,
+ Có giá trị thực phẩm
VD: ba ba
+ Làm dược phẩm
VD: rắn, trăn, cóc,
Có ý nghĩa về mặt văn hóa.
VD: rùa vàng – Hồ gươm
- Tác hại: gây ngộ độc chết người.
VD: nọc độc của rắn, cóc, ...
IV. Củng cố : (5’)
- Nêu môi trường sống của đại diện 3 bộ bò sát thường gặp
- Nêu đặc điểm chung của bò sát.
V. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, đọc mục “Em có biết?”
- Xem trước bài 41. Chim bồ câu.
Đã kiểm, ngày.tháng . năm 2010
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 22 tiết 41, 42.doc