Giáo án Sinh học 7 tiết 47, 48

Tuần 25

Tiết 48

LỚP THÚ ( LỚP CÓ VÚ )

Bài 46. THỎ

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ

 - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức

 - Rèn luyện hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 Giáo dục yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên:

 - Hình 46.2, 3 SGK phóng to.

 - Bảng phụ

 2. Học sinh:

 Xem trước bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)

 2.Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra 15’

 

doc7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 47, 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :16/2/2016 Ngày dạy: Tuần 25 Tiết 47 Bài 45. THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ ĐỜI SỐNG VÀ TẬP TÍNH CỦA CHIM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim bồ câu và một số loài chim khác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát trên băng hình - Kĩ năng tóm tắt nội dung trên băng hình 3. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy chiếu, - Băng hình. 2. Học sinh: - Ôn lại kiến thức lớp chim - Kẻ phiếu học tập vào vở: Tên ĐV quan sát được Di chuyển Kiểm ăn Sinh sản Bay đập cánh Bay lượn Bay khác Thức ăn Cách bắt mồi Giao hoan Làm tổ Ấp trứng 1. 2. 3. III.PHƯƠNG PHÁP:Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm, IV.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu đặc điểm chung của lớp chim Cho những ví dụ về những mặt lợi và những mặt có hại của chim đối với con người. 3.Giới thiệu bài: (2’) Chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn của chúng. Hôm nay chúng ta cùng xem một số đoạn băng để cùng tìm hiểu về sự di chuyển, cách kiếm ăn và sinh sản của một số loài chim. Nội dung Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Yêu cầu (2’) . Yêu cầu: - Tóm tắt nội dung đã xem - Giữ trật tự nghiêm túc trong giờ học. - HS lắng nghe - GV nêu yêu cầu của bài thực hành. + Tóm tắt nội dung đã xem. + Giữ trật tự, nghiêm túc trong giờ học. * Hoạt động 2: Học sinh xem băng hình (15’) II. Học sinh xem băng hình. - HS theo dõi nắm khái quát nội dung. - HS xem băng hình quan sát đến đâu, điền vào phiếu học tập đến đó. - GV cho HS xem băng hình lần thứ nhất toàn bộ băng hình. - GV cho HS xem lại đoạn băng hình nêu yêu cầu quan sát. + Cách di chuyển + Cách kiếm ăn + Các giai đoạn trong quá trình sinh sản. * Hoạt động 3: Thảo luận nội dung băng hình (19’) III. Thảo luận nội dung băng hình - HS nhớ lại nồi dung đoạn băng vừa xem, vừa thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập. - HS: Đại diện nhóm lên hoàn thành phiếu học tập. - HS dựa vào nội dung phiếu học tập trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời. - Đại diện từng nhóm lên trình bày đáp án. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS dựa vào đoạn băng vừa xem thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn chỉnh nội dung phiếu học tập. - GV gọi 1 nhóm lên trình bày hoàn thiện phiếu học tập trên bảng. - GV nhận xét và nêu câu hỏi: + Kể tên những động vật quan sát được. + Tóm tắt nội dung chính của đoạn băng. + Nêu hình thức di chuyển của chim. + Kể tên các loại mồi và cách kiếm ăn đặc trưng của từng loại. + Nêu những đặc điểm giống và khác giữa chim trống và chim mái. + Tập tính sinh sản của chim + Ngoài những đặc điểm có ở phiếu học tập em còn phát hiện những đặc điểm nào khác? - GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bày - GV nhận xét, tiểu kết. 4. Củng cố : (không) 5. Dặn dò: (2’) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS - Ôn lại toàn bộ lớp chim, xem trước bài 46 “Thỏ” V.RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :16/2/2016 Ngày dạy: Tuần 25 Tiết 48 LỚP THÚ ( LỚP CÓ VÚ ) Bài 46. THỎ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm đời sống và hình thức sinh sản của thỏ - HS thấy được cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát nhận biết kiến thức - Rèn luyện hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục yêu thích bộ môn, bảo vệ động vật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hình 46.2, 3 SGK phóng to. - Bảng phụ 2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm, IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất. (4,0 điểm) Câu 1: Chim bồ câu là động vật hằng nhiệt nên có ưu điểm hơn so với động vật biến nhiệt vì: (1,0 điểm) a) Hoạt động ít lệ thuộc vào môi trường b) Cường độ dinh dưỡng ổn định. c) Đáp ứng nhu cầu trao đổi chất cơ thể. d) Cả ba ý trên. Câu 2: Nhóm chim nào sau đây đều có kiểu bay vỗ cánh: (1,0 điểm) a) Bồ câu, chim sẻ, chim ưng. b) Chim ém, chim sâu, chim sẻ. c) Diều hâu, hải âu, chim sẻ d) Bồ câu, chim én, chim ưng. Câu 3: Vai trò của chim trong tự nhiên: (1,0 điểm) a) Cung cấp thực phẩn b) Làm cảnh c) Làm đồ trang trí d) Giúp thụ phấn cho cây, phát tán quả và hạt. Câu 4: Lớp chim được phân thành các nhóm là: (1,0 điểm) a) Chim ở cạn, chim trên không b) Chim chạy, chim bay. c) Chim chạy, chim bay, chim bơi d) Chim bơi, chim ở cạn B. TỰ LUẬN: Câu 1: Nêu đặc điểm chung của lớp chim (4,0 điểm) Câu 2: Nêu tác hại của lớp chim (2,0 điểm) ĐÁP ÁN: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: d – 1,0 điểm Câu 2. b – 1, 0 điểm Câu 3: d – 1,0 điểm Câu 4: c – 1,0 điểm B. TỰ LUẬN: Câu 1: Đặc điểm của lớp chim là: - Cơ thể có lông vũ bao phủ - Chi trước biến đổi thành cánh (1,0 điểm) - Có mỏ sừng - Phổi có hệ thống và ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp (1,0 điểm) - Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, là động vật đẳng nhiệt (1,0 điểm) -Thụ tinh trong, đẻ trứng có vỏ đá vôi. Trứng được ấp và nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ Câu 2: Tác hại của lớp chim: - Ăn hạt, quả, cá. (1,0 điểm) - Là động vật trung gian truyền bệnh (1,0 điểm) 3.Giới thiệu bài: (2’) Thỏ là loài vật rất hiền lành, thức ăn của chúng là cỏ, chúng sống ở ven rừng trong các bụi rậm, có tập tính đào hang.Vậy thỏ có đặc điểm cấu tạo và tập tính như thế nào giúp thỏ có thể tồn tại được giữa bầy chim, thú nguy hiểm thường xuyên rình rập săn đuổi chúng. Nội dung Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Đời sống (8’) I. Đời sống: - Đời sống: + Thỏ sống đào hang, lẩn trốn kẻ thù bằng cách nhảy cả hai chi sau + Ăn cỏ, lá cây bằng cách gặm nhấm, kiếm ăn về chiều. + Thỏ là động vật hằng nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh trong + Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. + Có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh + Con non yếu được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ. - HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Đời sống: + Nơi sống ở bìa rừng, ẩm nấp nơi bụi rậm. + Thức ăn là cỏ non, lá cây. + Thời gian kiếm ăn: buổi chiều tối. - HS lắng nghe và trả lời: Do thỏ có răng cửa luôn dài ra và sắc nhọm HS lắng nghe trả lời + Thụ tinh trong. + Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ. + Có nhau thaigọi là hiện tượng thai sinh. + Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ. - HS trả lời: + Sự phát triển của phôi không lệ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng. + Phôi được phát triển trong cơ thể mẹ nên an toàn. + Con sơ sinh và con non được nuôi bằng sữa mẹ bổ dưỡng, chủ động và ổn định. - HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm đời sống của thỏ. - GV nêu đặc điểm cấu tạo của bộ răng thỏ (luôn dài ra trong quá trình phát triển của thỏ) yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tại sao trong chăn nuôi người ta không làm chuồng thỏ bằng che hoặc bằng gỗ? - GV nhận xét, nêu câu hỏi: + Nêu hình thức sinh sản của thú? - GV hỏi thêm: + Hiện tượng thai sinh tiến hóa hơn so với đẻ trứng và noãn thai sinh như thế nào? - GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét. * Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài và di chuyển.(14’) II. Cấu tạo ngoài và sự di chuyển: 1. Cấu tạo ngoài: - HS quan sát hình đọc thông tin mục II.1 SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. - GV yêu cầu HS quan sát hình 46.2, 3 đọc thông tin thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập: “Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù” Hình 46.2. Cấu tạo ngoài của thỏ Hình 46.3. Thỏ đào hang 1. Mắt; 2. Vành tai; 3. Lông xúc giác; 4. Chi trước; 5. Chi sau; 6. Đuôi; 7. Bộ lông - Đại diện nhóm trả lời, đáp án nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS sửa chữa sai sót nếu có. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, thông báo đáp án đúng Bộ phận cơ thể Đặc điểm cấu tạo ngoài Sự thích nghi với lối sống và tập tính lẩn trốn của kẻ thù. Bộ lông Bộ lông mao dày xốp Giữ nhiệt bảo vệ thỏ khi lẩn trong bụi rậm. Chi (có vuốt) Chi trước ngắn Chi sau dài, khỏe Đào hang Bật nhả xa chạy chốn nhanh. Giác quan Tai: có vành tai lớn, cử động được Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù. Mắt có mí, cử động được Giữ nước mắt không bị khô, bảo vệ khi thỏ trốn trong bụi gai rậm. 2. Di chuyển: - HS quan sát hình. - GV treo hình 46.4 và 5 SGK phóng to lên bảng Hình 46.4. Động tác di chuyển của thỏ Hình 46.5. Cách chạy của thỏ khi bị săn đuổi Đường chạy của thỏ Đường chạy của chó sói Thỏ di chuyển bằng cách nhảy đồng thời cả hai chi sau. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: Di chuyển kiểu nhảy cả hai chân sau. Thỏ chạy theo đường chữ Z còn thú ăn thịt chạy kiểu rượt đuổi nên bị mất đà Do sức bền của thỏ kém. Còn sức của thú ăn thịt bền hơn. - HS trả lời. thỏ di chuyển bằng cách di chuyển đồng thời cả hai chân sau. - HS lắng nghe, ghi bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình, kết hợp quan sát trên phim ảnh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Thỏ di chuyển bằng cách nào? + Tại sao thỏ chạy không dai sức bằng thú ăn thịt song một số trường hợp thỏ vẫn chạy thoát được kẻ thù? + Vận tốc của thỏ lớn hơn vận tốc của thú song thỏ vẫn bị bắt. Tại sao? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về sự di chuyển của thỏ. - GV nhận xét, tiểu kết bài. * Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. 4. Củng cố : (3’) - Nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. - Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh 5. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 47. V.RÚT KINH NGHIỆM: Đã kiểm, ngày.tháng . năm 2016

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 25 tiết 47, 48.doc