Giáo án Sinh học 7 tiết 49, 50

Bài 48. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ

BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ CÓ TÚI

A. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ tập tính của chúng.

 - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

 3. Thái độ:

 - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn.

B. CHUẨN BỊ:

 I. Giáo viên:

 1. Đồ dùng:

 - Tranh phóng to hình 48,1 2 SGK

 - Bảng phụ

 2. Phương pháp:

 Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,

 II. Học sinh:

 Xem trước bài ở nhà.

 

doc7 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 49, 50, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 Tiết 49 Bài 47. CẤU TẠO TRONG CỦA THỎ A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm cấu tạo chủ yếu của bộ xương và hệ cơ liên quan đến sự di chuyển của thỏ. - Nêu được vị trí, thành phần và chức năng của các cơ quan dinh dưỡng. - Chứng minh bộ não thỏ tiến hóa hơn não của các lớp động vật khác. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát hình tìm kiến thức. - Kĩ năng thu nhận thông tin và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích. B. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: 1. Đồ dùng: - Hình 47.1 4 SGK phóng to. - Bảng phụ. 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm, II. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Hãy nêu cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với điều kiện sống. Nêu ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh. III. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’) Bài trước các em đã được học về cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi với đời sống ở bài này ta tiếp tục nghiên cứu cấu tạo trong. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Bộ xương và hệ cơ (10’) - GV treo hình 47.1. Bộ xương thỏ. - HS quan sát tranh I. Bộ xưong và hệ cơ 1. Bộ xương: Hình 47.1. Bộ xương thỏ 1. Xương đầu; 2. Cột xương sống; 3. Các đốt sống cổ(7 đốt); 4. Xương sườn 5. Xương mỏ ác; 6. Đai chi trước(đai vai); 7. Các xương chi trước; 8. Đai chi sau (đai hông ); 9. Các xương chi. - GV yêu cầu HS quan sát hình so sánh với bộ xương của bò sát, tìm đặc điểm khác nhau về: + Các phần của bộ xương. + Xương lồng ngực. - GV gọi đại diện nhóm trình bày đáp án nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nêu câu hỏi: + Tại sao có sự khác nhau đó? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV yêu cầu HS đọc SGK mục II.2 trả lời câu hỏi: + Hệ cơ của thỏ có đặc điểm nào liên quan đến sự vận động? + So với hệ cơ của các lớp động vật khác thì hệ cơ ở thỏ có đặc điểm nào tiến hóa hơn? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về hệ cơ. - HS thảo luận nhóm kết hợp đọc kiến thức, trao đổi nhóm tìm đặc điểm khác nhau. + Xương đầu: hộp sọ lớn + Xương chi thẳng góc với cơ thể nâng đỡ cơ thể. - HS: đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS trả lời. Sự khác nhau đó liên quan đến đời sống. - HS rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin trả lời câi hỏi: Cơ vận động cuộc sống có liên quan đến vận động của cơ thể. + Cơ hoành, cơ liên sườn giúp thông khí ở phổi. - HS rút ra kết luận. Bộ xương gồm nhiều xương khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động. 2. Hệ cơ: - Cơ vận động cột sống phát triển. - Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp. * Hoạt động 2: Các cơ quan dinh dưỡng (10’) - GV treo hình 47.2 và giới thiệu hình cho HS quan sát. - HS quan sát và lắng nghe. II Các cơ quan dinh dưỡng Hình 47.2.Cấu tạo trong của thỏ(cái) 1.Khí quản; 2. phổi; 3.tim; 4. thực quản; 5.dạ dày; 6. ruột non; 7.ruột già; 8.ruột thẳng; 9.ruột tịt(manh tràng);10.gan; 11. túi mật; 12.tụy; 13. thận; 14. hệ sinh dục;15. hậu môn;16. cơ hoành; 17. lá lách. - GV yêu cầu học sinh đọc mục II thông tin trong SGK, quan sát hình 47.2 cấu tạo trong của thỏ, sơ đồ hệ tuần hoàn, hoàn thành bảng. Thành phần của các hệ cơ quan. - GV: kẻ phiếu học tập trên bảng gọi đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng. - GV thông báo đáp án đúng của phiếu học tập. - HS: Cá nhân tự đọc thông tin II, quan sát hình 47.2 cấu tạo trong của thỏ sơ đồ hệ tuần hoàn hoàn thành bảng.thành phần của các hệ cơ quan thông qua thảo luận nhóm. - HS: đại diện hai nhóm lên hoàn thành bảng. nhóm khác nhận xét. - HS: sửa chữa nếu có. Nội dung bảng.Thành phần của các hệ cơ quan Hệ cơ quan Vị trí Thành phần Chức năng Tuần hoàn Lồng ngực Tim có 4 ngăn, mạch máu Máu vận chuyển theo hai vòng tuần hoàn. Máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. Hô hấp Trong khoang ngực Khí quản, phế quản và phổi (mao mạch) Dẫn khí và trao đổi khí Tiêu hóa Khoang bụng Miệng thực quản dạ dày ruộtmanh tràng. Tiêu hóa thức ăn (đặc biệt là xenlulzơ) Bài tiết Trong khoang bụng, sát lồng ngực 2 thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, đường tiểu. Lọc từ máu chất thừa và thải nước tiểu ra ngoài cơ thể. Hoạt động 3: Hệ thần kinh và giác quan (10’) - GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ cấu tạo bộ não thỏ rồi so sánh với bộ não của chim và bò sát, trả lời câu hỏi: + Bộ não của não thỏ phát triển hơn não cá và bò sát như thế nào? + Các bộ phận phát triển đó có ý nghĩa gì trong đời sống của thỏ? + Đặc điểm các giác quan của thỏ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV nhận xét, tiểu kết bài. - HS quan sát sơ đồ rồi so sánh với bộ não của chim và bò sát trả lời câu hỏi: Kích thước các bộ phận của bộ não đều lớn hơn, có nhiều nếp nhăn hơn ở tiểu não. Sự phát triển của đại não tập tính phong phú Giác quan phát triển HS rút ra kết luận về hệ thần kinh và giác quan của thỏ. - HS lắng nghe, ghi bài. II. Hệ thần kinh và giác quan Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp thuộc động vật khác. - Đại não phát triển chen lấp các phần khác. - Tiểu não lớn nhiều nếp nhăn liên quan đến các cử động phức tạp. * Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. IV. Củng cố : (5’) Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 SGK tr – 155 V. Dặn dò: (2’) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 48. Tuần 26 Ngày soạn: 25/03/2009 Tiết 50 Ngày dạy : 04/03/2009 Bài 48. ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ BỘ THÚ HUYỆT, BỘ THÚ CÓ TÚI A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nêu được sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở số loài, số bộ tập tính của chúng. - Giải thích được sự thích nghi về hình thái cấu tạo với những điều kiện sống khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. B. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: 1. Đồ dùng: - Tranh phóng to hình 48,1 2 SGK - Bảng phụ 2. Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm, II. Học sinh: Xem trước bài ở nhà. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức lớp: (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu đặc điểm cấu tạo trong của thỏ thể hiện sự thích nghi với đời sống. Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm ở hình 47.5 SGK. III. Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’) Lớp thú hiện nay có khoảng 4600 loài, 26 bộ. Trong đó ở Việt Nam đã phát hiện được 275 loài. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu một vài bộ của lớp thú đó là bộ thú huyệt và bộ thú túi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Sự đa dạng của lớp thú (10’) - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr 156 trả lời câu hỏi: + Sự đa dạng của lớp thú thể hiện ở đặc điểm nào? + Người ta phân chia lớp thú dựa trên đặc điểm cơ bản nào? - GV nhận xét và bổ sung thêm: Ngoài đặc điểm sinh sản, khi phân chia người ta dựa vào điều kiện sống, chi, bộ răng, bộ ăn thịt, bộ guốc chẵn, bộ guốc lẻ, bộ ăn thịt. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - HS tự đọc thông tin trong SGK và theo dõi sơ đồ các bộ thú, trả lời câu hỏi: Có số loài nhiều Dựa vào đặc điểm sinh sản. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS rút ra kết luận về sự đa dạng của thú. I. Sự đa dạng của lớp thú: - Lớp thú có số lượng loài rất lớn, sống ở khắp nơi - Lớp thú được phân làm 26 bộ dựa trên đặc điểm về sinh sản, bộ răng, chi, * Hoạt động 2: Bộ thú huyệt và bộ thú túi (21’) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục I, II SGK tr 157 hoàn thành bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru - GV kẻ bảng yêu cầu đại diện nhóm lên hoàn thành bảng. - GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình, tranh ảnh hoàn thành bảng thông qua thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng. - HS lắng nghe, chỉnh sửa nếu có. II. Bộ thú huyệt, bộ thú túi Loài Nơi sống Cấu tạo chi Sự di chuyển Sinh sản Con sơ sinh Bộ phận tiết sữa Cách cho con bú Thú mỏ vịt 1 2 1 2 1 2 2 Kanguru 2 1 2 1 2 1 1 Các câu trả lời lựa chọn 1.Nước ngọt và ở cạn. 2.Đồng cỏ 1. Chi sau lớn khỏe 2. Chi có màng bơi 1. Đi trên cạn và bơi trong nước 2. Nhảy 1. Đẻ con 2. Đẻ trứng 1. Bình thường 2. Rất nhỏ 1. Có vú 2. Không có vú chỉ có tuyến sữa 1. Ngoạm chặt lấy vú, bú thụ động. 2. Liếm sữa trên lông thú mẹ, uống nước hòa tan sữa mẹ. - GV yêu cầu tiếp tục thảo luận: + Tại sao thú mỏ vịt đẻ trứng mà được xếp vào lớp thú? + Tại sao thú mỏ vịt con không bú sữa mẹ như chó con hay mèo con? + Thú mỏ vịt có đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với điều kiện bơi lội ở nước? + Kanguru có cấu tạo như thế nào phù hợp với lối sống chạy nhảy trên đồng cỏ? + Tại sao Kanguru con phải nuôi trong túi ấp của thú mẹ? - GV cho HS thảo luận toàn lớp và nhận xét - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: + Cấu tạo + Đặc điểm sinh sản - GV đặt câu hỏi: + Em biết thêm điều gì về thú mỏ vịt và kanguru qua sách báo và phim? - HS thảo luận trả lời câu hỏi: Nuôi con bằng sữa Thú mẹ chưa có núm vú Chân có màng lông mượt 2 chân sau to khỏe, dài Con non nhỏ, chưa phát triển đầy đủ. Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung. - HS tự rút ra kết luận - HS trình bày. - Thú mỏ vịt: + Có lông mao dày,có màng bơi + Đẻ trứng, chưa có núm vú, nuôi con bằng sữa - Kanguru: + Chi sau dài, khỏe + Đuôi dài * Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài. IV. Củng cố : (5’) 1. Thú mỏ vịt được xếp vào lớp thú vì? a) Cấu tạo thích nghi với đời sống ở nước b) Nuôi con bằng sữa mẹ c) Bộ lông dày, giữ nhiệt 2. Con non của kanguru phải nuôi trong túi ấp là do: a) Thú mẹ có đời sống chạy nhảy b) Con non rất nhỏ, chưa phát triển đầy đủ c) Con non chưa biết bú sữa V. Dặn dò: (1’) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 49 D. MỘT SỐ LƯU Ý : Đã kiểm, ngày.tháng . năm 2009 Leâ Thò Ngoïc

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 26 tiết 49, 50.doc
Tài liệu liên quan