Bài tập. SO SÁNH ĐỜI SỐNG CẤU TẠO VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS khắc sâu kiến thức bài học về các môi trường sống và tập tính của thú qua đó thấy được sự khác biệt về đời sống cấu tạo tập tính của các loài thú.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh, so sánh tập tính của các loài thú với nhau.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ động vật có ích.
II CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Máy chiếu, laptop, tài liệu có liên quan đến bài.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức của lớp thú
- Kẻ bảng so sánh đời sống, cấu tạo, tập tính cuả thú.
5 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 53, 54, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn : 13/3/2014 Tiết 53 Ngày dạy : 20/3/2014
Bài 51: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ (tt)
CÁC BỘ MÓNG GUỐC VÀ BỘ LINH TRƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú Móng Guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh.
- So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú thuộc bộ Linh Trưởng và giải thích sự thích nghi với đời sống ở cây có tứ chi phát triển thích nghi với sự cầm nắm leo trèo.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn và các loài động vật có ích.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Hình 51.1 SGK phóng to
- Bảng phụ
2. Học sinh:
Xem trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Dựa vào bộ răng hãy phân biệt ba bộ thú: Ăn thịt, Ăn sâu bọ, Gặm nhấm.
3. Giới thiệu bài: (2’)
Tiếp theo các bộ thú đã học bài học hôm nay sẽ tìm hiểu về thú Móng Guốc như lợn, bò, tê giác, ngựa,
Chúng có cơ thể lớn đặc biệt chân được cấu tạo thích nghi với tập tính di chuyển rất nhanh. Còn thú Linh Trưởng như khỉ, vượn lại có chân thích nghi với chế độ cầm nắm leo trèo.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
- GV gọi 1 HS đọc thông tin, treo hình 51.1 2 cho HS quan sát
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc.
+ Chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Đặc điểm chung của bộ móng guốc: Có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc với mặt đất hẹp nên chúng chạy nhanh.
Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung chính xác hóa nội dung.
- GV tiểu kết ghi bảng.
I. Các bộ móng guốc
- Đặc điểm chung:
+ Có số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối cùng có guốc bao bọc
+ Chân cao, diện tích tiếp xúc của guốc với mặt đất hẹp nên chúng chạy nhanh.
Tên
động vật
Số ngón chân
phát triển
Chế độ ăn
Sừng
Lối sống
Lợn
Chẵn
Ăn tạp
Không có
Đàn
Hươu
Chẵn
Nhai lại
Có
Đàn
Ngựa
Lẻ (1 ngón )
Không nhai lại
Không có
Đàn
Voi
Lẻ (5 ngón )
Không nhai
Không có
Đàn
Tê giác
Lẻ (3 ngón )
Không nhai lại
Có
Đơn độc
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ và bộ voi.
- HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
Bộ guốc chẵn có 2 ngón, chân giữa phát triển hơn cả đa số nhai lại.
Đại diện: Lợn, hươu, bò.
+ Bộ guốc lẻ: có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, không nhai lại.
Đại diện: ngựa, tê giác.
+ Bộ voi: Có 5 ngón, chân phát triển ngang nhau, có vòi, không nhai lại.
- GV gọi đại diện 1 nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tiểu kết bài.
Hoạt động 2: (10’)
- GV gọi HS đọc thông tin cho HS quan sát hình trong SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
Đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng:
+ Đi bằng 2 chân, bàn tay, bàn chân 5 ngón.
+ Ngón cái đối diện với ngón còn lại.
+ Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
Do có những đặc điểm cấu tạothích nghi với sự cầm nắm và leo trèo.
Khỉ, vượn, khỉ hình người.
- GV nhận xét đánh giá, tiểu kết bà
- GV gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng những đặc điểm nào?
- GV treo bảng so sánh để cho HS lên bảng điền vào.
- GV nhận xét tiểu kết, ghi bảng.
- Đặc điểm từng bộ:
+ Bộ guốc chẵn có 2 ngón, chân giữa phát triển hơn cả đa số nhai lại.
Đại diện: Lợn, hươu, bò.
+ Bộ guốc lẻ: có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, không nhai lại.
Đại diện: ngựa, tê giác.
+ Bộ voi: Có 5 ngón, chân phát triển ngang nhau, có vòi, không nhai lại.
Đại diện: Voi
II. Bộ Linh Trưởng
Đặc điểm:
- Đi bằng 2 chân
- Bàn tay bàn chân 5 ngón, ngón cái đối diện với ngón còn lại thích nghi với sự cầm nắm và leo trèo, ăn tạp.
- Đại diện: Khỉ, vượn,
Tên động vật
Đặc điểm
Khỉ hình người
Khỉ
Vượn
Chai mông
Không có
Chai mông lớn
Chai mông nhỏ
Túi má
Không có
Túi má lớn
Không có
Đuôi
Không có
Đuôi dài
Không có
* Hoạt động 3: Vai trò của thú (7’)
- GV yêu cầu HS tự đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
+ Thú có những giá trị gì trong đời sống con người?
+ Chúng ta làm gì để bảo vệ và giúp thú phát triển.
Giá trị: Cung cấp thực phẩm, sức kéo, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ, tiêu diệt ngặm nhấm có hại.
Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã,
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
- GV gọi 1 vài HS khác nhận xét, bổ sung thêm
- GV nhận xét, tiểu kết, ghi bảng.
III. Vai trò của thú
- Cung cấp:
+ Thực phẩm
+ Sức kéo
+ Dược liệu
+ Nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ
+ Tiêu diệt gặm nhấm có hại
- Biện pháp:
+ Bảo vệ động vật hoang dã
+ Xây dựng khu bảo tồn động vật
+ Tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị kinh tế.
* Hoạt động 4: Đặc điểm chung của lớp thú (7’)
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về lớp thú, từ đó tìm ra những đặc điểm chung thông qua các đại diện
- 1HS trả lời, 1HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tiểu kết, ghi bảng.
IV. Đặc điểm chung của lớp thú
- Là ĐVCXS, có tổ chức cao nhất
- Thai sinh, nuôi con bằng sữa mẹ
- Có lông mao bao phủ, bộ răng phân hóa thành 3 loại: Răng cửa, răng hàm, răng nanh.
- Tim 4 ngăn, bộ não phát triển.
- Là động vật hằng nhiệt.
* Kết luận chung: HS đọc kết luận cuối bài.
4. Củng cố : (3’)
Hoàn thành bảng sau:
Vai trò của thú.
STT
Những mặt ích lợi của thú
Ví dụ
1
Thực phẩm
Trâu, bò,
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- Tìm hiểu 1 số tập tính và đời sống của thú.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Tuần 28 Ngày soạn : 13/3/2014 Tiết 54 Ngày dạy : 21/3/2014
Bài tập. SO SÁNH ĐỜI SỐNG CẤU TẠO VÀ TẬP TÍNH CỦA THÚ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS khắc sâu kiến thức bài học về các môi trường sống và tập tính của thú qua đó thấy được sự khác biệt về đời sống cấu tạo tập tính của các loài thú.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát hoạt động của thú trên phim ảnh, so sánh tập tính của các loài thú với nhau.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ động vật có ích.
II CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Máy chiếu, laptop, tài liệu có liên quan đến bài.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức của lớp thú
- Kẻ bảng so sánh đời sống, cấu tạo, tập tính cuả thú.
Tên ĐV quan sát được
Môi trường sống
Cách di chuyển
Kiếm ăn
Sinh sản
Đặc điểm khác
Thức ăn
Bắt mồi
III. PHƯƠNG PHÁP
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm,
IV TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú Móng Guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.
Nêu vai trò của thú.
3.Giới thiệu bài: (2’)
Thú là lớp có đời sống và tập tính rất đa dạng và phong phú hơn. Hôn nay chúng ta cùng xem một vài bộ phim về đời sống và tập tính của thú để hiểu qua về sự phong phú và đa dạng đó.
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
* Hoạt động 1: Xem băng hình và ghi chép tóm tắt nội dung (20’)
- GV cho HS xem băng hình lần thứ nhất toàn bộ đoạn băng hình
- GV cho HS xem băng hình lần 2 với yêu cầu quan sát:
+ Môi trường sống
+ Cách di chuyển
+ Cách kiếm ăn
+ Hình thức sinh sản, chăm sóc con non
HS vừa theo dõi vừa ghi lại những thông tin)
I. Xem bằng hình và ghi chép
* Hoạt động 2: Làm bài tập thu hoạch(14’)
- GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức nội dung băng hình làm bài tập thu hoạch bằng cách hoàn thành bảng “Đời sống và tập tính của thú”
- GV yêu cầu HS nộp bài thu hoạch theo nhóm.
II. Thu hoạch
4. Củng cố : (2’)
Nêu đời sống và tập tính của 1 loại thú có trong băng hình.
5. Dặn dò: (1’)
Về nhà học bài, ôn lại các tập tính của thú.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
..
Đã kiểm, ngày. tháng 03 năm 2014
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 28 tiết 53, 54.doc