Câu 2:
a) Đa dạng của lớp bò sát
Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG: 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ:
+ Bộ Đầu mỏ
+ Bộ Có vảy
+ Bộ Cá sấu
+ Bộ Rùa
- Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
b) Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
- Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm.
- Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 575 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 58: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/03/2018
Tiết 58
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về các lớp Lưỡng cư, Bò sát, Chim và Thú.
- Hệ thống hóa kiến thức các lớp động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
2. Kỹ năng: Liệt kê, khái quát, hệ thống hóa kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và bồi dưỡng niềm yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập
2. HS: Ôn tập các kiến thức đã học
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định tổ chức (1 phút) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập
3. Bài mới (37 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Câu 1: Trình bày đặc điểm bên ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn?
- HS hoạt động nhóm, thảo luận, thống nhất câu trả lời.
- GV gọi đại diện nhóm HS lên chữa bài tập. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét thông báo kết quả đúng như bảng sau:
Câu 1:
Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước.
Giảm sức cản của nước khi bơi.
Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)
Khi bơi vừa thở vừa quan sát
Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm nước.
Giúp hô hấp trong nước
Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết được âm thanh trên cạn.
Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt
Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn
Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
Tạo thành chân bơi để giữ nước.
Câu 2: Nêu sự đa dạng của bò sát? Sự ra đời, thời đại phồn thịnh và sự diệt vong của khủng long diễn ra như thế nào?
Câu 2:
Đa dạng của lớp bò sát
Lớp bò sát rất đa dạng, số loài lớn (TG: 6500 loài, VN: 271 loài), chúng có da khô, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh sản trên cạn, được chia thành 4 bộ:
+ Bộ Đầu mỏ
+ Bộ Có vảy
+ Bộ Cá sấu
+ Bộ Rùa
- Chúng có lối sống và môi trường sống phong phú.
b) Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long
- Tổ tiên của bò sát được hình thành cách đây khoảng 280- 230 triệu năm.
- Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là thời đại của bò sát hoặc thời đại của khủng long.
2. Sự diệt vong của khủng long.
- Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng của khí hậu và thiên nhiên.
- Bò sát cơ thể nhỏ:
+ Dễ tìm thấy nơi ẩn trú.
+ Yêu cầu về thức ăn ít.
+ Trứng nhỏ và an toàn hơn
Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày nay
Câu 3: Nêu đặc điểm bên ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Câu 3:
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Thân : Hình thoi
Giảm sức cản của không khí khi bay
Chi trước: cánh chim
Quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
Lông ống: có các sợi lông làm thành phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên một diện tích rộng.
Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng
Làm đầu chim nhẹ.
Cổ: Dài, khớp đầu với thân
Phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
Câu 4: Nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của lớp thú?
Câu 4:
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa
+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động vật hằng nhiệt
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
4. Củng cố (5 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm
- GV cho điểm các câu trả lời tốt
5. Dặn dò (2 phút)
- Ôn tập kĩ các câu hỏi và toàn bộ kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 63 On tap_12361574.docx