I. Trùng sốt rét:
1. Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Cấu tạo:
+ Không có cơ quan di chuyển.
+ Không có các không bào.
- Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
- Môi trường sống: kí sinh trong mạch máu.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Tiết 6
Bài 6: TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a. Kiến thức:
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
-HS chỉ rõ được những tác hại do hai loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng rthu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp.
c. Thái độ:Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học:
1. Giáo viên:Hình 6.1, 6.2. 6.4 SGK phóng to.
2. HS: Xem bài trước bài 6 và kẻ phiếu học tập “ Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét”
III.Tổ chức hoạt động học của HS
a. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
b. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trùng giày di chuyển, lấy thức ăn, tiêu hóa và thải chất cặn bã như thế nào ?
c. Giới thiệu bài: (1’)
Động vật nguyên sinh tuy nhỏ nhưng gây cho người nhiều bệnh rất nguy hiểm. Hai bệnh thường gặp ở nước ta do chúng gây ra là bệnh kiết lị và bệnh sốt rét. Chúng ta cần biết về các thủ phạm của hai bệnh này để có cách chủ động phòng chống tích cực.
2. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: Trùng kiết lị (13’)
Mục tiêu: HS nắm được trùng kiết lị
Hoạt động của thầy- HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK tr 23, quan sát hình 6.1, 6.2 trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo của trùng kiết lị ?
+ Kích thước của trùng kiết lị so với hồng cầu.
+ Môi trường sống của trùng kiết lị.
- HS đọc thông tin, quan sát hình trả lời câu hỏi
g Cấu tạo:
+ Có chân giả ngắn
+ Không có không bào.
g Kích thước: Trùng kiết lị lớn hơn hồng cầu.
g Môi trường sống: Kí sinh ở thành ruột non.
- GV nhận xét, yêu cầu HS
thảo luận nhóm thực hiện
lệnh q trong SGK tr 23.
- HS lắng nghe, thảo luận
nhóm thực hiện lệnh q
Yêu cầu nêu được:
+ Trùng kiết lị giống với trùng biến hình ở chỗ: Có chân giả, có hình thành bào xác.
+ Trùng kiết lị khác trùng biến hình ở chỗ: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
I. Trùng kiết lị:
- Cấu tạo:
+ Có chân giả ngắn
+ Không có không bào
- Kích thước: Trùng kiết lị lớn hơn hồng cầu.
- Môi trường sống: Kí sinh ở thành ruột non.
- Trong môi trường g kết bào xác g vào ruột người g chui ra khỏi
bào xác g bám vào thành ruột.
Hoạt động 2: Trùng sốt rét.(20 phút)
Mục tiêu: HS nắm được trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 6.4 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo của trùng sốt rét ?
+ Kích thước của trùng sốt rét so với hồng cầu ?
+ Môi trường sống của trùng sốt rét ?
-HS đọc thông tin, quan sát hình và trả lời câu hỏi
g Cấu tạo:
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
g Trùng sốt rét nhỏ hơn hồng cầu.
g Kí sinh trong mạch máu.
- GV nhận xét, tiểu kết bài,
- GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình 6.4 SGK trả lời câu hỏi:
+ Nêu vòng đời phát triển của trùng sốt rét
- GV nhận xét, tiểu kết bài.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ghi kết quả vào Bảng. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét.
_ HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng.
Đại diện, nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe, chỉnh sửa nếu có
- GV nhận xét, chính xác hoá nội dung.
I. Trùng sốt rét:
1. Cấu tạo và dinh dưỡng:
- Cấu tạo:
+ Không có cơ quan di chuyển.
+ Không có các không bào.
- Dinh dưỡng: Thực hiện qua màng tế bào, lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
- Môi trường sống: kí sinh trong mạch máu.
2. Vòng đời:
Trong tuyến nước bọt của muỗi g vào máu người g chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền
dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên động vật
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hoá
Ruột người
Viêm, loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
- Máu người
- Ruột và nước bọt của muỗi.
Phá huỷ hồng cầu
Sốt rét.
- GV yêu cầu HS tự đọc thông tin, kết hợp hiểu biết trong đời sống trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào ?
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng ?
+ Tại sao người sống ở miền núi lại hay bị bệnh sốt rét ?
- HS tự đọc thông tin trả lời câu hỏi:
g Bệnh đang được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
g Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
g Vì ở đây là môi trường thuận lợi (nhiều cây cối rậm rạp, nhiều vùng lầy) nên có nhiều loài muỗi Anôphen mang các mần bệnh trùng sốt rét.
-GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có mùng.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
-GV nhận xét, tiểu kết bài.
3. Bệnh sốt rét ở nước ta:
- Bệnh sốt rét lan truyền qua muỗi Anôphen nên phòng chống bệnh sốt rét khó khăn và lâu dài, nhất là ở miền núi.
- Hiện nay bệnh đang dần dần được đẩy lùi và thanh toán.
- Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
3. Hoạt động luyện tập ( củng cố kiến thức)
a.Củng cố kiến thức (4’)
Vì sao bệnh sốt rét hiện nay lại hay xảy ra ở miền núi ?
b.Dặn dò:(1’)
-Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 7 “Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh”.
- Kẻ bảng 1 “Đặc điểm chung của ngành ĐVNS” và bảng 2 “Vai trò thực tiễn của ĐVNS”.
4.Hoạt động vận dụng ( không )
5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không )
IV.RÚT KINH NGHIỆM:.......................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 3 tiết 6.doc