Giáo án Sinh học 7 tiết 60 bài 57: Đa dạng sinh học

GV; Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về môi trường đới lạnh từ đó học sinh trả lời các câu hỏi:

1. Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu ở môi trường đới lạnh?

2. Với điều kiện khí hậu như vậy thì thực vật ở đây có đặc điểm gì?

Giáo viên mời học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến.

GV chia lớp thành 6 nhóm và tiến hành thảo luận nhóm để hoàn thành vào bảng sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh

GV cho từng nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét.

Giáo viên nhận xét và chốt thông tin lên bảng

GV từ bảng trên em có nhận xét gì về động vật ở môi trường đới lạnh?

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 60 bài 57: Đa dạng sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN DẠY HỌC SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2017-2018 Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thuỳ Trang Trường THCS Đào Duy Từ Ngày soạn: 28/3/2018 Ngày dạy: 31/3/2018 Người dạy: Trần Thị Thúy Dạy lớp: 7B Trường THCS Đào Duy Từ Tuần 31: CHƯƠNG 8: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI Tiết 60: Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC I. Mục tiêu bài học 1. Mục tiêu theo chuẩn KTKN a. Kiến thức - Học sinh biết được khái niệm đa dạng sinh học và môi trường sống phổ biến của động vật. - Học sinh nêu được sự đa dạng về loài là do sự thích nghi cao của động vật đối với các điều kiện sống khác nhau. - Học sinh nêu được cụ thể sự đa dạng về hình thái và tập tính của động vật ở những miền khí hậu khắc nghiệt. b. Kỹ năng - Thu thập kiến thức từ tranh hình, thông tin. - Khái quát hóa, tư duy tổng hợp - Kỹ năng tìm kiến và xử lý thông tin khi đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự da dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và môi trường đới nóng - Kỹ năng lắng nghe – hoạt động nhóm và kỹ năng thực hành. - Kỹ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. c. Thái độ - Nghiêm túc trong học tập. - Tạo hứng thú và yêu thích học tập bộ môn. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường và biết cách tuyên truyền bảo vệ các loài động vật. 2. Mục tiêu phát triển định hướng Định hướng năng lực được hình thành qua môn sinh học: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ và năng lực giao tiếp, năng lực kiến thức sinh học, năng lực vận dụng, năng lực tái hiện kiến thức, năng lực truyền tải và tái hiện kiến thức. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - Giáo án, máy chiếu, sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài , sách giáo khoa, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới động vật? 2. Bài mới. Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của học sinh (HS) Nội dung ghi bảng Năng lực được hình thành Hoạt động 1: I. Đa dạng sinh học Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp tìm tòi. GV: Cho học sinh quan sát các hình ảnh và trả lời các câu hỏi: 1. Qua những hình ảnh vừa xem em có nhận xét gì về sự phân bố của động vật trên trái đất? 2. Đa dạng sinh học được biểu thị như thế nào? 3. Đa dạng loài lại được thể hiện ra sao? 4. Sự đa dạng về loài có được do đâu? GV: Cho học sinh trả lời, gọi 1 số học sinh nhận xét. GV bổ sung và cho chốt ý. GV: Trên trái đất có các môi trường địa lí nào? Học sinh quan sát suy nghĩ và trả lời - Động vật phân bố rộng rãi trên Trái Đất - Đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài - Về đặc điểm hình thái và tập tính - Do khả năng thích nghi cao với các điều kiện sống rất khác nhau trên các môi trường địa lí của trái đất. HS nhận xét HS: suy nghĩ trả lời - Các môi trường đới lạnh, đới ôn hòa, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc I. Đa dạng sinh học. -Sự đa dạng sinh học được biểu thị bằng số lượng loài. - Mỗi loài được thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi với điều kiện sống. Năng lực quan sát, phát hiện và giải vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học. Năng lực giao tiếp, năng lực phát triển ngôn ngữ Hoạt động 2: II. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm GV; Cho học sinh quan sát một số hình ảnh về môi trường đới lạnh từ đó học sinh trả lời các câu hỏi: 1. Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu ở môi trường đới lạnh? 2. Với điều kiện khí hậu như vậy thì thực vật ở đây có đặc điểm gì? Giáo viên mời học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến. GV chia lớp thành 6 nhóm và tiến hành thảo luận nhóm để hoàn thành vào bảng sự thích nghi của động vật ở môi trường đới lạnh GV cho từng nhóm trình bày các nhóm còn lại nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt thông tin lên bảng GV từ bảng trên em có nhận xét gì về động vật ở môi trường đới lạnh? Học sinh quan sát, suy nghĩ trả lời - Điều kiện khắc nghiệt chủ yếu là mùa đông, băng tuyết phủ gần như quanh năm - Thực vật thưa thớt, thấp lùn; chỉ có một số ít loài tồn tại. Học sinh nhận xét Học sinh lắng nghe phân công nhóm và thảo luận nhóm hoàn thành thông tin vào bảng. Học sinh lắng nghe và ghi bài vào vở Học sinh suy nghĩ trả lời Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính. Thích nghi với điều kiện giá lạnh. II. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường đới lạnh Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi Cấu tạo - Bộ lông dày - Mỡ dưới da dày - Lông màu trắng (mùa đông) - Giữ nhiệt cho cơ thể - Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét. - Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù. Tập tính - Ngủ trong mùa đông hoặc di cư tránh rét - Hoạt động ban ngày trong mùa hè. -Tiết kiệm năng lượng. -Tránh rét, tìm nơi ấm áp.Thời tiết ấm hơn. Năng lực quan sát, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề. Năng lực quan sát, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm, năng lực quản lý, năng lực phát triển ngôn ngữ, năng lực giao tiếp Hoạt động 3: III. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp tìm tòi và hoạt động nhóm GV cho học sinh quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: Em có nhận xét gì về điều kiện khí hậu và thực vật ở môi trường hoang mạc đới nóng? GV cho học sinh nhận xét và bổ sung ý kiến. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận với nhau và hoàn thành bảng trang 187 sách giáo khoa. GV mới các nhóm đứng dậy trả lởi các nhóm nhận xét. GV nhận xét và bổ sung thông tin đầy đủ, chốt ý. GV từ bảng trên em có nhận xét gì về động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng? - Em có nhận xét gì về độ đa dạng của động vật ở hai môi trường trên? - Hãy giải thích tại sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít? GV chốt lại ý kiến và đưa ra kết luận - Đa dạng sinh học biểu thị rõ nét nhất ở số lượng loài sinh vật. Các loài lại thể hiện sự đa dạng về hình thái và tập tính thích nghi chặt chẽ với điều kiện sống của môi trường, nơi chúng sinh sống. - Trên trái đất, môi trường đới lạnh và môi trường hoang mạc đới nóng là những môi trường khí hậu khắc nghiệt nhất, động vật sống ở đó có những thích nghi đặc trưng và số loài ít, vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và rất nóng mới tồn tại được GV cho học sinh chọn đáp án đúng trong các câu để củng cố lại kiến thức. Học sinh quan sát suy nghĩ trả lời: - Nóng và khô, các vực nước rất hiếm, phân bố rải rác rất xa nhau. - Thấp nhỏ, xơ xác. Học sinh nhận xét Học sinh thảo luận nhóm Các nhóm trả lời Học sinh suy nghĩ trả lời Có số loài động vật ít nhưng chúng rất đa dạng về đặc điểm hình thái và tập tính. Thích nghi với điều kiện khô hạn. - Ở cả hai môi trường, mức độ đa dạng của động vật thấp - Vì chỉ có những loài có khả năng chịu đựng được băng giá hoặc khí hậu rất khô và nóng mới tồn tại được. Học sinh lắng nghe Học sinh quan sát, dựa vào kiến thức đã được học chọn đáp án đúng. III. Đa dạng sinh học động vật ở môi trường hoang mạc đới nóng. Đặc điểm của động vật Vai trò của các đặc điểm thích nghi Cấu tạo - Chân dài. - Thân cao, móng rộng, đệm thịt dày. - Bướu mỡ lạc đà. - Màu lông nhạt, giống màu cát. - Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng. - Vị trí cơ thể cao, không bị lún, đệm thịt dày để chống nóng. - Nơi dự trữ nước. - Dễ lẩn trốn kẻ thù. Tập tính - Mỗi bước nhảy cao, xa. - Di chuyển bằng cách quăng thân. - Hoạt động vào ban đêm. - Khả năng đi xa. - Khả năng chịu khát. - Chui rúc sâu trong cát. - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng. - Hạn chế tiếp xúc với cát nóng. - Thời tiết dịu mát hơn. - Tìm nước vì vực nước ở rất xa nhau. - Thời gian tìm được nước rất lâu. - Chống nóng. Năng lực quan sát, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. Năng lực quan sát, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhóm, năng lực quản lý, năng lực phát triển ngôn ngữ, năng lực giao tiếp. Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực kiến thức sinh học, năng lực vận dụng, năng lực tái hiện kiến thức, năng lực truyền tải và tái hiện kiến thức. Năng lực quan sát, năng lực tự giải quyết vấn đề. IV. KIỂM TRA NĂNG LỰC : HS hoàn thành theo thang điểm 10 ( mỗi câu 2,5 điểm) để GV đánh giá mức độ hiểu bài của các em. Câu 1. Đặc điểm cấu tạo của động vật vùng đới lạnh thích nghi với môi trường sống : A. Tích lũy mỡ dưới da B. Có bộ lông màu trắng C. Bộ lông dày và rậm D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2. Đặc điểm cấu tạo giúp chim cánh cụt thích nghi với nhiệt độ lạnh của môi trường là : A. Bộ lông trắng B.Tích lũy mỡ dưới da Chân dài, mảnh Chân cao móng rộng Câu 3. Tập tính nào sau đây không phải là của động vật ở đới nóng : A. Di chuyển bằng cách quăng thân. B. Hoạt động về ban đêm. C. Có khả năng nhịn khát. D. Có khả năng di cư. Câu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng rất thấp vì: A. Điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được. B. Điều kiện khí hậu thuận lợi C. Động vật ngủ đông dài D. Sinh sản ít. Đáp án: 1- D, 2- B, 3- D, 4- A V. Củng cố dặn dò. - Học thuộc bài cũ. Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK - Chuẩn bị bài mới: bài 58: Tiết 61: “Đa dạng sinh học” (TT) + Đọc trước nội dung bài mới + Tìm hiểu đặc điểm của động vật ở môi trường nhiệt đới + Tìm hiểu lợi ích của đa dạng sinh học + Nguyên nhân suy giảm và biện pháp bảo vệ sự đa dạng sinh học

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 57 Da dang sinh hoc_12322552.doc