_ GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi:
+ Sự tiến hóa của giới động vật được thể hiện như thế nào ?
+ Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào ?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh ? Cho ví dụ.
_ GV cho các nhóm trao đổi đáp án. Và nêu câu hỏi:
+ Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước ?
_ GV cho HS tự rút ra kết luận.
_ GV nhận xét, tiểu kết ghi bảng.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 66: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 35
Tiết *, 66
ÔN TẬP
A. MỤC TIÊU:
I. Kiến thức:
_ HS nêu được sự tiến hóa của giới động vật từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
_ HS thấy rõ được đặc điểm thích nghi của động vật với môi trường sống.
_ Chỉ rõ giá trị nhiều mặt của giới động vật.
II. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
III. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
_ Bảng phụ,
_ Hình 63 SGK phóng to.
2. Học sinh:
Xem bài trước ôn tập
C. ĐỊNH HƯỚNG PHƯƠNG PHÁP:
Quan sát, đàm thoại, trao đổi nhóm.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (2’)
Trong quá trình tiến hóa, giới động vật tiến hóa từ chỗ cơ thể chỉ là 1 tế bào (ngành ĐVNS) đến động vật có cơ thể gồm nhiều tế bào (động vật đa bào), từ động vật đa bào có cấu tạo đơn giản đến động vật đa bào có cấu tạo phức tạp.
2. Vào bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1:Tiến hóa của giới động vật(13’)
_ GV yêu cầu HS đọc SGK thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “ sự tiến hóa của giới động vật”.
_ GV kẻ sẵn bảng 1 để HS chữa bài.
_ GV cho HS tự ghi kết quả của nhóm.
_ GV tổng kết ý kiến của các nhóm.
_ GV đưa ra đáp án chuẩn cho HS theo dõi, chỉnh sửa
_ Cá nhân tự nghiên cứu SGK trang 200 thu thập kiến thức.
_ Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời lựa chọn
_ Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào bảng 1. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ Các nhóm sửa chữa nếu cần.
I. Tiến hóa của giới động vật:
Đặc điểm
Cơ thể đơn bào
Cơ thể đa bào
Đối xứng tỏa tròn
Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm
Cơ thể mềm có vỏ đá vôi
Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin
Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Động vật nguyên sinh
Ruột khoang
Các ngành giun
Thân mềm
Chân khớp
Động vật có xương sống
Đại diện
Trùng roi
Thủy tức
Giun đũa, giun đất
Trai sông
Châu chấu
Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ.
_ GV yêu cầu HS theo dõi bảng 1, trả lời câu hỏi:
+ Sự tiến hóa của giới động vật được thể hiện như thế nào ?
+ Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện như thế nào ?
+ Thế nào là hiện tượng thứ sinh ? Cho ví dụ.
_ GV cho các nhóm trao đổi đáp án. Và nêu câu hỏi:
+ Hãy tìm trong các loài bò sát, chim có loài nào quay trở lại môi trường nước ?
_ GV cho HS tự rút ra kết luận.
_ GV nhận xét, tiểu kết ghi bảng.
_ HS theo dõi bảng 1, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
→ Sự tiến hóa thể hiện sự phức tạp về tổ chức cơ thể, bộ phận nâng đỡ,
→ Sự thích nghi của động vật với môi trường sống thể hiện có loài sống bay lượn (có cánh), có loài sống ở nước (có vây), có loài sống nơi khô cằn (dự trữ nước).
→ Hiện tượng thứ sinh: Quay trở lại sống ở môi trường của tổ tiên. (VD: cá voi sống ở nước)
_ Đại diện các nhóm trao đổi đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
_ HS rút ra kết luận.
_ HS lắng nghe ghi bài.
_ Giới động vật đã tiến hóa từ đơn giản đến phức tạp. Từ đơn bào đến đa bào, từ đa bào đơn giản (ruột khoang) đến đa bào phức tạp (ĐVCXS)
_ Động vật thích nghi với môi trường sống.
_ Một số có hiện tượng thích nghi thứ sinh. ( quay lại sống ở môi trường của tổ tiên)
Hoạt động 2: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật (12’)
_ GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 “Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn”.
_ GV kẻ bảng 2 để HS chữa bài.
_ GV gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày
_ GV nhận xét, đưa ra đáp án chuẩn cho HS chỉnh sửa nếu có.
_ HS: nghiên cứu nội dung trong bảng 2 → trao đổi nhóm tìm tên động vật cho phù hợp với nội dung.
_ Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận theo nội dung GV yêu cầu.
_ HS theo dõi, chỉnh sửa ,nếu có.
II.Tầm quan trọng thực tiễn của động vật:
Vai trò
Tầm quan trọng trong thực tiễn
Tên bài
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống
Động vật có ích
Thực phẩm ( vật nuôi, đặc sản)
Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, mực, cua bể,
Gia súc, gia cầm, yến(tổ yến),ba ba,
Dược liệu
Ong (mật ong), bò cạp,
Tắc kè, rắn hổ mang, rắn cạp nong, hươu, nai, khỉ , hổ,
Công nghệ (vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu,)
Ốc xà cừ, trai ngọc, tằm, san hô
Hươu xạ, hổ, công trâu, báo.
Nông nghiệp
Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu bọ, côn trùng thụ phấn hoa,
Trâu bò, ếch nhái, cú mèo, chim thú phát tán hạt cây rừng.
Làm cảnh
San hô, vỏ trai vỏ ốc,
Chim khướu, cá la hán,
Vai trò trong tự nhiên
Giun đất, sâu bọ thụ phấn hoa, trai, sò, vẹm, chem chép,..làm sạch môi trường nước.
Chim, thú pháp tán hạt cây rừng
Động vật có hại
Đối với nông nghiệp
Bướm sâu đục thân lúa, rầy xanh, sâu gai,
Lợn rừng (phá nương rẫy) cu gáy, gà rừng(ăn hạt), chuột.
Đối với đời sống con người
Mối, mọt,
Bồ nông (ăn cá), diều hâu (bắt gà, chim) chuột phá hại các vận dụng bằng gỗ, vải
Đối với sức khỏe con người
Amit lị, ruồi txê (gây bệnh ngủ) chấy, rệp,giun sán,
Chuột, mèo chó (mang mầm bệnh có hại)
_ GV nêu câu hỏi:
+ Động vật có vai trò gì ?
+ Động vật gây nên những tác hại như thế nào ?
_ GV nhận xét, tiểu kết ghi bảng.
_ HS dựa vào nội dung bảng 2 trả lời.
_ HS lắng nghe, ghi bài.
- Đa số động vật có lợi cho tự nhiên và cho đời sống con người.
- Một số động vật gây hại
Học sinh đọc phần ghi nhớ
IV. Củng cố: (5’)
Dựa vào bảng 1 hãy trình bày sự tiến hóa của giới động vật.
Nêu tầm quan trọng thực tiễn của động vật.
V. Dặn dò: (2’)
Về nhà học tất cả những bài đã học từ đầu năm giờ sau kiểm tra hết học kì II
Đã kiểm, ngày.tháng . năm 2010
Tổ trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 35 tiết ..., 66.doc