Giáo án Sinh học 7 tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh

III.Tổ chức hoạt động học của HS

a. Ổn định tổ chức lớp: (1’)

b. Kiểm tra bài cũ: (6’)Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của thủy tức. Cách di chuyển của thủy tức ?

c. Giới thiệu bài: (1’)

 Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển, các đại diện thường gặp như: san hô, hải quỳ, sứa. Qua bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự đa dạng của ngành này.

 

doc11 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 Tiết 7 Bài 7:ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. -HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát thu thập kiến thức. -Kĩ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: + Tranh vẽ một số loại trùng. + Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và ở động vật. 2. Học sinh:Xem bài trước bài 7 và kẻ phiếu học tập (bảng 1 và 2 vào vở bài tập) III.Tổ chức hoạt động học của HS a. Ổn định tổ chức lớp: (1’) b. Kiểm tra bài cũ: (6’) -Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người ? -Vì sao bệnh sốt rét hay sảy ra ở miền núi ? c.Giới thiệu bài: (1’) Động vật nguyên sinh có thể chỉ là 1 tế bào, song chúng chúng lại có những ảnh hưởng rất lớn đến con người. Những ảnh hưởng của chúng là gì chúng ta cùng đi vào bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Đặc điểm chung (18’) Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung Hoạt động của thầy- trò Nội dung - GV yêu cầu HS nêu tên các ĐVNS đã biết và môi trường sống của chúng ? -HS trả lời - GV nhận xét và yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “Đặc điểm chung ngành ĐVNS” - HS lắng nghe, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1 “ĐVNS” -Đại diện các nhóm lên trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét bổ sung. -GV treo bảng 1 để HS chữa bài. - GV: Cho các nhóm lên bảng hoàn thành bảng. - GV gọi một nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chính xác hóa kiến thức. I. Đặc điểm chung: STT Đại diện Kích thước Cấu tạo từ Thức ăn Bộ phận di chuyển Hình thức sinh sản Hiển vi Lớn 1 tế bào Nhiều tế bào Trùng roi P P Tự dưỡng hoặc vụn hữu cơ, vi khuẩn Roi Phân đôi Trùng biến hình P P Vi khuẩn, vụn hữu cơ, ... Chân giả Phân đôi Trùng giày P P Vi khuẩn Lông bơi Phân đôi& tiếp hợp Trùng kiết lị P P Hồng cầu Chân giả Phân đôi Trùng sốt rét P P Hồng cầu Tiêu giảm Phân đôi& phân nhiều - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? + Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? + Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung ? -HS trao đổi nhóm, trả lời câu hỏi : g Sống tự do có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. g Sống kí sinh: một số bộ phận tiêu giảm (bộ phận di chuyển). g Có những đặc điểm chung về cấu tạo, kích thước, sinh sản, - GV nhận xét, tiểu kết bài. - GV rút kết luận Động vật nguyên sinh có đặc điểm: - Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. - Sinh sản: vô tính và hữu tính. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn (14’) Mục tiêu: HS nắm được vai trò thực tiễn -GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát hình 7.1, 7.2, SGK tr 27 thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2. - HS nghiên cứu SGK, quan sát hình, thảo luận nhóm hoàn thành bảng. -GV treo bảng câm số 2 lên cho đại diện các nhóm lên điền. - Đại diện các nhóm lên hoàn thành bảng 2 trên bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức. II. Vai trò thực tiễn (Nội dung bảng 2 ) “Vai trò thực tiễn của ĐVNS”) Vai trò thực tiễn Tên các đại diện Làm thức ăn cho động vật nhỏ đặc biệt là giáp xác nhỏ Trùng giày, trùng roi, trùng biến hình. Gây bệnh ở động vật Trùng tằm gai, cầu trùng Gây bệnh cho người Trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ. Có ý nghĩa địa chất Trùng lỗ. 3. Hoạt động luyện tập ( Củng cố kiến thức ): a. Củng cố: (04 phút ) Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau: ĐVNS có những đặc điểm: a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp. b. Cơ thể gồm 1 tế bào. c. Sinh sản hữu tính, vô tính . d. Cơ quan di chuyển chuyên hóa. e. Tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể. f. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn. g. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả. Đáp án: b, c, f, g. b.Dặn dò: ( 01 phút ) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 8 “Thủy tức” 4.Hoạt động vận dụng ( không ) 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không ) IV.RÚT KINH NGHIỆM:................................. Tuần 4 Tiết 8 CHƯƠNG II. NGÀNH RUỘT KHOANG Bài 8. THỦY TỨC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức HS nêu được đặc điểm hình dạng cấu tạo dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên. b. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm kiến thức. -Kĩ năng phân tích tổng hợp, kĩ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Giáo viên:Đồ dùng: Hình 8.1; 8.2 và tranh cấu tạo trong của thủy tức (Trên vô tuyến) 2. Học sinh:Xem bài trước bài 8 “Thủy tức” và kẻ bảng 1 vào vở bài tập. III.Tổ chức hoạt động học của HS a. Ổn định tổ chức lớp: (1’) b. Kiểm tra bài cũ: (6’) Đặc điểm chung nào của ĐVNS vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh ? c Giới thiệu bài: (1’) Đa số động vật thuộc ngành ruột khoang sống ở biển. Thủy tức là một trong số rất ít đại diện sống ở nước ngọt, có cấu tạo đặc trưng cho ruột khoang chúng thường bám vào cây thủy sinh trong các ao hồ (nước trong và lặng) 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động của thầy-Trò Nội dung Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển (9’) Mục tiêu:HS biết được hình dạng ngoài và di chuyển _ GV yêu cầu HS đọc phần thông tin, quan sát hình 8.1; 8.2 trả lời câu hỏi: + Nêu hình dạng cấu tạo ngoài của thủy tức ? -GV nhận xét và đưa ra đáp án g Hình dạng ngoài: + Hình trụ dài: phần dưới là đế bám vào giá thể, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. + Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. + Thủy tức di chuyển như thế nào ? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức ? -HS trả lời -GV nhận xét và đưa ra đáp án g Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi. C1: Di chuyển từ phải qua trái, theo kiểu sâu đo. C2: Di chuyển từ phải qua trái theo kiểu lộn đầu. -GV nhận xét , giảng thêm về kiểu đối xứng tỏa tròn: - GV tiểu kết, ghi bảng. I. Hình dạng ngoài và di chuyển: - Hình dạng ngoài: + Hình trụ dài: phần dưới là đế bám vào giá thể, phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. + Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi. Hoạt động của thầy-Trò Nội dung Hoạt động 2: Cấu tạo trong(10’) Mục tiêu:HS biết được cấu tạo trong - GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thủy tức, đọc thông tin trong bảng g hoàn thành bảng vào trong vở bài tập. -HS quan sát hình bổ dọc của thủy tức, đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào g thảo luận nhóm g hoàn thành bảng ở cột tên gọi các tế bào. -Đại diện 1 nhóm trả lời đọc tên các loại tế bàog nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV gọi đại diện nhóm nêu tên các loại tế bào. -GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng theo trình tự: 1. Tế bào gai. 2. Tế bào thần kinh. 3. Tế bào sinh sản. 4. Tế bào mô cơ tiêu hóa. 5. Tế bào mô bì cơ. - GV tìm hiểu kết quả đúng và chưa đúng của các nhóm. -GV nêu câu hỏi: + Trình bày cấu tạo trong của thủy tức ? -GV nhận xét, tiểu kết bài, ghi bảng. II. Cấu tạo trong: Thành cơ thể gồm 2 lớp: - Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ. - Lớp trong gồm : các tế bào mô bì cơ tiêu hóa và tế bào tuyến. - Giữa hai lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa. Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng(8’) Mục tiêu:HS biết được hoạt động dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 kết hợp thông tin SGK mục III thảo luận trả lời câu hỏi: + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào ? + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức tiêu hóa được mồi ? + Thủy tức thải bã bằng cách nào ? _ GV yêu cầu đại diện lần lượt 3 nhóm trình bày đáp án, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. - HS tự đọc thông tin, quan sát hình 8.1 kết hợp thông tin SGK mục III thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: g Đưa mồi vào miệng bằng tua miệng. g Nhờ tế bào mô cơ tiêu hóa mồi. - GV nhận xét, nêu câu hỏi: + Thủy tức hôi hấp bằng cách nào ? - GV nhận xét, tiểu kết, ghi bảng. III. Dinh dưỡng: - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. Hoạt động của thầy-Trò Nội dung Hoạt động 4: Sinh sản(5’) Mục tiêu:HS biết được Sinh sản - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 kết hợp phần thông tin mục IV SGK trả lời câu hỏi: + Thủy tức có kiểu sinh sản nào ? g Thủy tức có 2 hình thức sinh sản: vô tính(mọc trồi) , hữu tính (hình thành tế bào sinh dục đực và cái) và tái sinh (từ một phần cơ thể tạo nên cơ thể mới.). - GV nhận xét, giảng thêm: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức có tế bào chưa chuyên hóa. -GV tiểu kết, ghi bảng. IV. Sinh sản: Thủy tức có 3 hình thức sinh sản: - Sinh sản vô tính bằng cách mọc trồi. - Sinh sản hữu tính: hình thành tế bào sinh dục đực và cái. - Tái sinh: từ một phần của cơ thể tạo nên một cơ thể mới. 3. Hoạt động luyện tập ( Củng cố kiến thức ): a. Củng cố: (04 phút ) Đánh dấu (x) vào câu trả lời đúng về đặc điểm của thủy tức: 1. Cơ thể đối xứng hai bên. 2. Cơ thể đối xứng tỏa tròn. 3. Bơi nhanh trong nước. 4. Thành cơ thể có hai lớp: ngoài và trong. 5. Thành cơ thể có 3 lớp: ngoài, giữa và trong. 6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. 8. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. 9. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ. Đáp án: 2 – 4 – 7 – 8 – 9. b.Dặn dò: ( 01 phút ) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 9 kẻ bảng 1 và 2 trong SGK vào vở ghi. 4.Hoạt động vận dụng ( không ) 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không ) IV.RÚT KINH NGHIỆM:................................. Tuần 5 Tiết 9 Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: HS chỉ ra được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển. b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. Kĩ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ:Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Đồ dùng: Hình 9.1 – 3 phóng to bằng máy chiếu. 2. Học sinh:Xem bài trước bài 9 và kẻ bảng 1 và bảng 2 SGK tr33 – 35. III.Tổ chức hoạt động học của HS a. Ổn định tổ chức lớp: (1’) b. Kiểm tra bài cũ: (6’)Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của thủy tức. Cách di chuyển của thủy tức ? c. Giới thiệu bài: (1’) Ngành ruột khoang có khoảng 10 nghìn loài. Trừ số nhỏ sống ở nước ngọt như thủy tức đơn độc còn hầu hết các loài ruột khoang đều sống ở biển, các đại diện thường gặp như: san hô, hải quỳ, sứa. Qua bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự đa dạng của ngành này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy- trò Nội dung Hoạt động 1: Sứa(16’) Mục tiêu: Hs nắm được đặc điểm chung của sứa - GV yêu cầu HS quan sát hình 9.1 nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm hoàn thành bảng 1. - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng hoàn thành bảng 1 - GV yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng I. Sứa: Đặc điểm Đại diện Hình dạng Miệng Đối sứng Tế bào tự vệ Khả năng di chuyển Hình trụ Hình dù Ở trên Ở dưới Không đối sứng Tỏa tròn Không Có Bằng tua miệng Bằng dù Sứa P P P P P Thủy tức P P P P P - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do ? -GV nhận xét, tiểu kết bài ghi bảng. - Hình dạng: Cơ thể hình dù, di chuyển bằng cách co bóp dù. - Cấu tạo cơ thể: đối xứng tỏa tròn. - Tự vệ bằng tế bào gai. Hoạt động 2: Hải quỳ và san hô (18’) Mục tiêu:HS biết dược hải quỳ và san hô - GV yêu cầu HS dựa vào hình 9.2 và 9.3 SGK diễn đạt bằng lời về cấu tạo của hải quỳ và san hô. g 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. -GV giảng thêm cả hải quỳ và san hô đều thuộc lớp san hô, nhưng chỉ hải quỳ và san hô đều thuộc lớp san hô nhưng chỉ hải quỳ là sống đơn độc, không có bộ xương đá vôi còn san hô sống thành tập đoàn san hô và có bộ xương đá vôi điển hình. - HS lắng nghe. -GV yêu cầu HS căn cứ vào phần thông tin và quan sát hình 9.3 hoàn thành bảng 2. -GV gọi đại diện 2 nhóm khác lên hoàn thành bảng 2. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý sửa chữa (nếu có) - GV nhận xét đưa ra đáp án đúng. II. Hải quỳ và san hô: Đặc điểm Đại diện Kiểu tổ chức cơ thể Lối sống Dinh dưỡng Các cá thể thông với nhau Đơn độc Tập đoàn Bơi lội Sống bám Tự dưỡng Dị dưỡng Có Không Sứa P P P P San hô P P P P - GV yêu cầu HS nêu đặc điểm cấu tạo của hải quỳ và san hô. -HS suy nghĩ trả lời: - Hải quỳ: Cấu tạo: có miệng ở phía trên cơ thể, cơ thể hình trụ, khoang tiêu hóa xuất hiện các vách ngăn. - San hô: Cấu tạo: Có miệng ở trên, có khung xương đá vôi. + Vai trò của hải quỳ và san hô đối với đại dương và đời sống con người ? - Làm sạch môi trường nước đại dương. - Làm vật trang trí. - GV nhận xét, tiểu kết ghi bảng. 1. Hải quỳ: - Cấu tạo: có miệng ở phía trên cơ thể, cơ thể hình trụ, khoang tiêu hóa xuất hiện các vách ngăn. - Di chuyển: không di chuyển được có đời sống bám. - Lối sống: đơn độc 2. San hô: - Cấu tạo: Có miệng ở trên, có khung xương đá vôi. - Lối sống: tập đoàn nhiều cá thể liên kết, khoang tiêu hóa thông nhau giữa các cá thể. 3. Hoạt động luyện tập ( Củng cố kiến thức ): a. Củng cố: (04 phút ) - Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ? - Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc trồi ? b.Dặn dò: ( 01 phút ) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 9 kẻ bảng 1 và 2 trong SGK vào vở ghi. 4.Hoạt động vận dụng ( không ) 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không ) IV.RÚT KINH NGHIỆM:................................. Tuần 5 Tiết 10 Bài 10: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a. Kiến thức: - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang. - HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống. b. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. -Kĩ năng hoạt động nhóm. c. Thái độ: -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. - Bảo vệ động vật quý giá có giá trị. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học: 1. Giáo viên: Hình 10.1 SGK tr – 37 phóng to vô tuyến 2. Học sinh:Xem bài trước bài 10 và kẻ bảng “Đặc điểm ” III.Tổ chức hoạt động học của HS a. Ổn định tổ chức lớp: (1’) b. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Cách di chuyển của sứa trong nước như thế nào ? - Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc trồi ? c. Giới thiệu bài: (1’) Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ? Chúng ta đi vào bài hôm nay để hiểu về vấn đề này. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy-Trò Nội dung Hoạt động 1: Đặc điểm chung (15’) Mục tiêu: HS nắm được điểm chung - GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 SGK tr – 37 hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. -GV treo bảng phụ lên cho bảng cho HS lên chữa bài. - GV gọi 3 HS lên bảng hoàn thành bảng “Đặc điểm của một số ngành ruột khoang”. - GV gọi các em khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đưa ra đáp án chuẩn. I. Đặc điểm chung. STT Đại diện Đặc điểm Thủy tức Sứa San hô Kiểu đối sứng Tỏa tròn Tỏa tròn Tỏa tròn Cách di chuyển Lộn đầu, sâu đo Lộn đầu, co bóp dù Không di chuyển Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Cách tự vệ Nhờ tế bào gai Nhờ tế bào gai và di chuyển Nhờ tế bào gai Số lớp tế bào của thành cơ thể 2 2 2 Kiểu ruột Ruột túi Ruột túi Ruột túi Sống đơn độc hay tập đoàn Đơn độc Đơn độc Tập đoàn -GV yêu cầu HS từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - GV gọi 1 HS nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang. - GV nhận xét, tiểu kết, ghi bảng. - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi - Thành cơ thể có hai lớp tế bào. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. Hoạt động 2: Vai trò (17’) Mục tiêu: HS nắm được vai trò -GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống ? + Nêu rõ tác hại của ruột khoang ? Từng nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, tiểu kết ghi bảng. II. Vai trò: - Trong tự nhiên: + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển - Đối với đời sống: + Làm đồ trang trí, trang sức : san hô + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô + Nghiên cứu địa chất: hóa thạch san hô - Tác hại: + Một số loài gây độc ngứa cho người : sứa + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông. 3. Hoạt động luyện tập ( Củng cố kiến thức ): a. Củng cố: (04 phút) GV sử dụng hệ thống câu hỏi SGK b.Dặn dò: ( 01 phút ) Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 11 4.Hoạt động vận dụng ( không ) 5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( không ) IV.RÚT KINH NGHIỆM:.................................

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 4 tiết 7.doc