Tiết 33: CHUYỂN HÓA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình: Đồng hóa và dị hóa.
- Phân tích được mối quan hệ giữa TĐC với chuyển hóa vật chất và năng lượng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát kênh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê n/c khoa học.
II. Chuẩn bi:
* GV:
- Tranh phóng to H32.1 Sơ đồ chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được biểu hiện như thế nào.
Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể.
142 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học 8 chuẩn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ê n/c khoa học.
II. Chuẩn bi:
* GV:
- Tranh phóng to H32.1 Sơ đồ chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài được biểu hiện như thế nào.
Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và cấp độ cơ thể.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
GV: Treo tranh H32.1 giới thiêu khái quát.
? Hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào.
? Phân biệt sự trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
? Năng lượng được giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào.
GV: Cho HS tiếp tục thực hiện lệnh 2
? So sánh đồng hóa với dị hóa. Nêu mối quan hệ.
? Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như thế nào.
GV: Đánh giá -> KL.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hóa cơ bản
GV: Yêu cầu hs n/c thông tin
? Cơ thể ở trạng thái nghĩ ngơi có tiêu dùng năng lượng không.Tại sao?
? Em hiểu chuyển hóa cơ bản là gì? Ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản.
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin -> thảo luận
GV: Gọi đại diện hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung
HS: Rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
GV: Yêu cầu HS n/c kĩ thông tin
? Có những hình thức nào điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
HS: Độc lập n/c → trình bày, hs khác nhận xét,
GV: Đánh giá→ KL.
I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
*Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hóa bên trong tế bào.
* Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm hai mặt đối lập, nhưng thống nhất cùng tồn tại song song.
- Đồng hóa: là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản→ chất phức tạp, đặc trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng.
- Dị hóa: Là qúa trình phân giải các chất phức tạp→ sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
II. Chuyển hóa cơ bản
- Là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể hoàn toàn nghĩ ngơi.
- Đơn vị: KJ/h/ Kg
- Ý nghĩa: Xác định trạng thái sức khỏe.
III. Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
* Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng được điều hòa bởi 2 cơ chế:
- Thần kinh
- Thể dịch
3. Củng cố:
? Chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm mấy quá trình? Biểu hiện.
? Chuyển hóa cơ bản là gì? Ý nghĩa.
? Phân biệt đồng hóa với tiêu hóa, dị hóa với bài tiết.
4. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ
- Trả lời các câu hỏi ở sgk.(GV hướng dẫn)
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu thân nhiệt là gì
- Sự điều hòa thân nhiệt.
Ngày soạn: 13/12/2015
Ngày dạy: 17/12/2015 Tiết 34: THÂN NHIỆT
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt
- Giải thích được cơ sở sinh học và vận dụng được vào đời sống các biện pháp chống nóng chống lạnh.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư
II. Chuẩn bi:
* GV: - Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt và môi trường.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Chuyển hóa là gì?Chuyển hóa gồm những quá trình nào?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu thân nhiệt là gì?
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK
HS: Độc lập nghiên cứu→ trả lời câu hỏi.
? Thân nhiệt là gì.
? Người ta đo như thế nào và để làm gì.
? Nhiệt độ cơ thể ở người khỏe mạnh khi trời nóng và lạnh là bao nhiêu và thay đổi như thế nào.
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS: Rút ra kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt
GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và thực tế, thảo luận câu hỏi SGK
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin → thảo luận nhóm.
? Mọi hoạt động của cơ thể đều sinh ra nhiệt. Vậy nhiệt đó đã đi đâu và làm gì.
? Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào.
? Vì sao mùa hè da hồng hào, mùa đông da tái, sởn gai ốc...
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung rút ra kết luận vai trò của da trong sự điều hòa thân nhiệt
Hoạt động 3: Tìm hiểu các phương pháp phòng nóng chống nóng, lạnh.
GV: Yêu cầu HS n/c kĩ thông tin
HS: Độc lập n/c và thực hiện lệnh 3
? Chế độ ăn uống về mùa đông và mùa hè khác nhau như thế nào.
? để chống nóng, chống rét chúng ta phải làm gì?...
GV: Mở rộng: Giải thích 1 số câu " Trời nóng chống khát, trời mát chống đói" tại sao mùa đông càng rét thì lại càng đói.
? Chúng ta phải làm gì để tạo được môi trường trong lành nơi ở và nơi làm việc
HS: Trình bày, hs khác nhận xét→ KL.
I. Thân nhiệt
- Thân nhiệt là nhiệt độ của cơ thể và luôn ổn định 370C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt
II. Sự điều hòa thân nhiệt
1. Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt.
- Da có vai trò quan trọng trong điều hòa thân nhiệt:
+ Khi trời nóng,lao động nặng: mao mạch ở da dãn→ tỏa nhiệt, tăng tiết mồ hôi.
+ Khi trời rét: mao mạch co lại, cơ chân lông co→ giảm sự tỏa nhiệt (run)
2. Vai trò của hệ thần kinh.
- Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt(co, dãn mạch máu dưới da, tăng, giảm tiết mồ hôi...)đều là phản xạ dưới sự điều khiển của hệ thần kinh.
III. Phương pháp phòng nóng chống nóng, lạnh.
- Rèn luyện thân thể→ tăng khả năng chịu đựng của cơ thể.
- Nơi ở và nơi làm việc phù hợp cho mùa nóng và mùa lạnh.
- Trồng nhiều cây xanh quanh nhà và nơi công sở.
3. Củng cố:
? Thân nhiệt là gì. Tại sao thân nhiệt luôn ổn định
? Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng, khi trời lạnh.
4. HDVN
+ Học bài cũ
+ Trả lời các câu hỏi ở sgk.(GV hướng dẫn)
+ Đọc mục " Em có biết"
Ngày soạn: 06/12/2015
Ngày dạy: 08/12/2015 Tiết 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Hệ thống hóa kiến thức học kì I
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, khái quát theo chủ đề.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể đặc biệt khi môi trường thay đổi.
- Có ý thức bảo vệ cây xanh, trồng cây tạo bóng mát ở trường học và khu dân cư
II.Chuẩn bi:
* GV: - Tranh: Tế bào, mô, hệ cơ quan.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK
HS: Độc lập nghiên cứu→ điền thông tin phù hợp vào bảng 35.1, 35.2, 35.3, 35.4, 35.5, 35.6
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tượng thực tế.
GV: Đưa ra hệ thống câu hỏi
1. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể.
2. Hãy giải thích vì sao xương động vật được ninh nhừ thì bở.
3. Giải thích câu thành ngữ: Nhai kĩ no lâu...
4. Vì sao khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng thì cảm thấy ngọt.
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin ->lời câu hỏi
I. Hệ thống kiến thức
Kết luận: Nội dung bảng 35.1→ 35.6 phần phụ lục
II Vận dụng kiến thức
Câu 1. Tế bào là đơn vị cấu trúc:
- Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ các tế bào.
VD: Tế bào xương, tế bào cơ, tế bào biểu bì vách mạch máu...
-Tế bào là đơn vị chức năng: Các tế bào tham gia vào hoạt động chức của các cơ quan.
Câu 2: Vì chất cốt giaotrong xương bị phân hủy, vì vậy nước hầm xương thường sánh và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.
Câu 3: Khi nhai càng kĩ thì hiệu xuất tiêu hoá càng cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh dưỡng hơn nên no lâu hơn
Câu 4: Khi nhai côm hoặc bánh mì lâu trong miệng thì tinh bột biến đổi một phần thành thành đường mantôzơ nên cho ta cảm thấy ngọt
Bảng35.1 Khái quát về cơ thể người
Cấp độ
Tổ chức
Đặc điểm đặc trưng
Cấu tạo
Vai trò
Tế bào
Gồm: Màng, chất tế bào, các bào quan chủ yếu( ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôn ghi), nhân
Là đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể
Mô
Tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu trúc giống nhau.
Tham gia cấu tạo nên các cơ quan
Cơ quan
Được tạo nên bởi các mô khác nhau
Tham gia cấu tạo và thực hiện một chức năng nhất địnhcủa hệ cơ quan
Hệ cơ quan
Gồm các cơ quan có mối lien hệ về chức năng
Thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể
Bảng35-2 Sự vận động
Hệ cơ quan thực hiện vận động
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Bộ xương
- Gồm nhiều xương liên kết với nhau qua các khớp
- Có tính chất cứng rắn và đàn hồi
Tạo bộ khung cơ thể
+ Bảo vệ
+ Nơi bám của cơ
Giúp cơ thể hoạt động để thích ứng với môi trường
Hệ cơ
-Tế bào cơ dài
- Có khả năng co dãn
Cơ co, dãn giúp các cơ quan hoạt động
Bảng 35-3 Tuần hoàn
Cơ quan
Đặc điểm cấu tạo đặc trưng
Chức năng
Vai trò chung
Tim
-Có van nhĩ thất và van vào động mạch
- Co bóp theo chu kì gồm 3 pha
Bơm máu liên tục theo một chiều từ tâm nhĩ xuống tâm thất và từ tâm thất vào động mạch
Giúp máu tuần hoàn liên tục theo một chiều trong cơ thể , nước mô cũng liên tục được đổi mới, bạch huyết cũng liên tục được lưu thông
Hệ mạch
Gồm động mạch, mao mạch,tĩnh mạch.
Dẫn máu từ tim đến khắp cơ thể và từ các phần cơ thể về tim
Bảng 35-4 Hô hấp
Các giai đoạn
chủ yếu trong
Hô hấp
Cơ chế
Vai trò
Riêng
Chung
Thở
Hoạt động phối hợp cuả lồng ngực và các cơ hô hấp
Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới
Cung cấp O2 cho các tế bàocủa cơ thể và thải CO2 ra khỏi cơ thể
Trao đổi khí ở phổi
Các khí(O2,CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu
Trao đổi khí ở tế bào
Các khí(O2,CO2) khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp
Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra.
Bảng 35-5 Tiêu hoá
Cơ quan thực hiện
Hoạt động
Loại chất
Khoang
Miệng
Thực quản
Dạ dầy
Ruột non
Ruột già
Tiêu hoá
Gluxit
x
x
Lipit
x
Prôtêin
x
x
Hấp thụ
Đường
x
Axit béo và glixêrin
x
Axitamin
x
Bảng 35-6 Trao đổi chất và chuyển hoá
Các quá trình
Đặc điểm
Vai trò
Trao đổi chất
Ở cấp độ cơ thể
- Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ môi trường ngoài
- Thải các chất cặn bã, thừa ra môi trường ngoài
Là cơ sở cho quá trình chuyển hoá
Ở cấp độ tế bào
- Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ môi trường trong
- Thải các sản phẩm phân huỷ vào môi trường trong
Chuyển hoá ở tế bào
Đồng hoá
-Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể
- Tích luỹ năng lượng
Là cơ sở cho mọi hoạt động sống của thể
Dị hoá
- Phân giải các chất của tế bào
- Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể
Ngày kiểm tra: 18/12/2015
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề bài
Câu 1: Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ? Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?
Câu 2: Trình bày chu kì hoạt động của tim? Khi truyền máu có phải thử máu không? Vì sao?
Câu 3: Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò gì? Là học sinh cần phải làm gì để bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại?
Câu 4: Các chất trong thức ăn có thể được phân thành những nhóm nào? Tại sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt?
Ngày soạn: 07/01/2018
Ngày dạy: 08/01/2018
Tiết 37: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của Vitamin và Muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về Vitamin và Muối khoáng trong lập khẩu phần và xây dựng chế độ ăn uống hợp lý.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể chống nguy cơ thiếu Vitamin và muối khoáng.
II. Chuẩn bi:
* GV: - Bảng phụ
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thân nhiệt là gì. Tại sao thân nhiệt luôn ổn định.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của vitamin đối với đời sống
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK và thực hiện lệnh 1
Y/cầu: (1,3,5,6)
GV: Tiếp tục yêu cầu HS n/c tiếp thông tin và bảng 34.1
? Em hiểu Vitamin là gì, nó có vai trò gì đối với cơ thể.
? Thực đơn trong bữa ăn cần được phối hợp như thế nào để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với đời sống
GV: Yêu cầu hs n/c thông tin
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin trao đổi 2em/1 nhóm.
? Vì sao trẻ em thiếu Vitamin D thì bị còi xương.
? Vì sao nhà nước ta vận động nhân dân sử dụng muối Iôt.
? Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần cần làm gì để đủ Vitamin và muối khoáng.
GV: Gọi đại diện Hs trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kết luận.
Yêu cầu:
1, Vitamin D thúc dẩy quá trình vhuyển hóa Caxi và phôt pho để tạo xương
2, Sử dụng Iôt để phòng tránh bướu cổ.
GV: Đánh giá→ Kết luận.
I. Vitamin
- Vitamin là hợp chất hóa học đơn giản, là thành phần cấu trúc nhiều hệ Enzim→đảm bảo sự hoạt động sinh lý bình thường.
- Con người không tự tổng hợp được Vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
- Vitamin gồm 2 nhóm: (tan trong dầu, tan trong nước)
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể.
II.Muối khoáng
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào nhiều hệ Enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn(ĐV và TV)
+ Sử dụng muối Iôt hàng ngày
+ Chế biến thức ăn hợp lý để chống mất Vitamin
- Trẻ em nên tăng cường muối Canxi
3. Củng cố:
? Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể.
? Em hãy kể những điều em biết về các loại Vitamin và vai trò của các loại Vitamin đó.
? Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai.
4. HDVN.
- Học bài cũ
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
Ngày soạn: 07/01/2018
Ngày dạy: 11/01/2018
Tiết 38: TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Trình bày được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
II. Chuẩn bi:
* GV:
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
II. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu như thế nào là Vitamin, nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK
? Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người trưởng thành, người già khác nhau như thế nào. Vì sao có sự khác nhau đó.
? Vì sao TE suy dinh dưỡng ở những nước đang phát triển thường chiếm tỉ lệ cao.
? Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mổi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung→ đánh giá hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
GV: Yêu cầu hs n/c thông tin + quan sát tranh một số nhóm thực phẩm và giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn
? Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì.
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kết luận.
GV: Đánh giá→ Kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các nguyên tắc lập khẩu phần.
GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
? Khẩu phần là gì
? Khẩu phần ăn của người mới khỏi ốm có gì khác người bình thường.
? Vì sao trong khẩu phần ăn nên tăng cường rau, hoa quả tươi
? để xác định một khẩu phần ăn cần dựa vào những nguyên tắc nào.
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung→ Kết luận
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người là không giống nhau
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào(lứa tuổi, giới tính, trạng thái sinh lí, lao động)
II.Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó
- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể.
III. Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần.
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
- Nguyên tắc:
+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn
+ Đảm bảo đủ thành phần các chất
+ Đảm bảo đủ năng lượng
3. Củng cố:
? Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau khác nhau tùy người.
? Thế nào là bữa ăn hợp lý, có chất lượng. Cần làm gì để nâng caô chất lượng bữa ăn trong gia đình.
4. HDVN .
- Học bài cũ
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu kĩ bảng 37.1, ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2.
Ngày soạn: 14/01/2018
Ngày dạy: 15/01/2018
Tiết 39: THỰC HÀNH:
PHÂN TÍCH MỘT KHẨU PHẦN CHOTRƯỚC.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nắm vững các bước thành lập khẩu phần.
- Biết đánh giá định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu.
- Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp ký cho bản thân.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tính toán..
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe, chống suy dinh dưỡng, béo phì..
II. Chuẩn bi:
* GV:
- Bảng phụ: + Bảng số lượng khẩu phần.
+ Bảng đánh giá.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1..Kiểm tra bài cũ:
? Khẩu phần là gì? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn phương pháp thành lập một khẩu phần ăn.
GV: Giới thiệu các bước tiến hành
HS: Độc lập n/c + quan sát trả lời câu hỏi
? Nêu các bước thành lập một khẩu phần ăn
GV: Hướng dẫn HS n/c kĩ các bước
* Chú ý: - Hệ số hấp thụ của cơ thể đối với P là 60%, lượng Vitamin thất thoát là 50%
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: đánh giá hoàn thiện kiến thức.
I.Phương pháp thành lập một khẩu phần ăn.
-Bước 1. Kẻ bảng tính toán theo (37.1)
- Bước 2:
+ Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A
+ Xác định lượng thải bỏ A1
+ Xác định lượng thực phẩm ăn được A2
A2 = A - A1
- Bước 3: Tính giá trị từng loại thực phẩm đã kê trong bảng
- Bước 4:
+ Cộng các số liệu đã liệt kê
+ Đối chiếu với bảng: " Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam"
Hoạt động 2: Tập đánh giá một khẩu phần
GV: Yêu cầu HS n/c bảng 2 để lập bảng số lượng
HS: Đọc kĩ bảng 2: Tính toán số lượng điền vào ô có dấu " ? " ở bảng 37.2
II. Đánh giá một khẩu phần
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng
A
A1
A2
P
L
G
Gạo tẻ
Cá chép
400
100
0
40
400
60
31,6
9,6
4
2,16
304,8
0
1376
57,6
Tổng cộng
80,2
33,31
383,48
2156,85
Từ bảng 37.2đã hoàn thành HS tính toán mức đáp ứng nhu cầu và điền vào bảng đánh giá 37.3
Năng lượng
Prôtêin
Muối khoáng
Vitamin
Canxi
Sắt
A
B1
B2
PP
C
Kết quả tính toán
2156,85
48,12
486,8
26,72
1082,3
1,23
0,58
36,7
44,3
Nhu cầu đề nghị
2200
55
700
20
600
1,0
1,5
16,4
75
Mức đáp ứng nhu cầu(%)
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung, GV đánh giá hoàn thiện kiến thức
*Kết luận(Nội dung bảng)
3. Củng cố:
- GV: Sử dụng kết quả bảng 37.2 + 37.3 đánh giá một số nhóm
- Nhận xét tinh thần, thái độ của HS trong giờ thực hành.
4. Dặn dò, ra bài tập về nhà.
- Tập xây dựng 1 khẩu phần cho bản thân dựa vào bảng n/c dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn.
- Tìm hiểu cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
Ngày soạn: 14/01/2018
Ngày dạy: 18/01/2018
Chương VII: BÀI TIẾT
Tiết 40: BÀI TIẾT VÀ CẤU TẠO CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó đối với cơ thể sống, các hoạt động bài tiết của cơ thể.
- Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát - phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức, vệ sinh cơ quan bài tiết.
II. Chuẩn bi:
* GV:
- Tranh ảnh: Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về bài tiết
GV: Yêu cầu HS n/c thông tin SGK
? Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu
? Hoạt động bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào.
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ->đánh giá hoàn thiện kiến thức.
HS: Rút ra kết luận
I. Bài tiết
- Bài tiết là quá trình lọc và thải bỏ ra môi trường ngoài các chất cặn bả do hoạt động TĐC của tế bào tạo ra và một số chất độc khác.
- Nhờ bài tiết mà tính chất của môi trường trong luôn ổn định tạo điều kiện cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
GV: Yêu cầu hs n/c thông tin + quan sát tranh
? Sự phối hợp các loại thức ăn có ý nghĩa gì.
GV: Sử dụng tranh giải thích cấu tạo hệ HS: Rút ra kết luận
II. Cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm:
+ Thận
+ Ống dẫn nước tiểu
+ Bóng đái
+ Ống đái.
- Thận gồm hai quả với khoảng hai triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu.
3. Củng cố:
? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống.
? Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận.
? Trình bày cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu.
4. Dặn dò, ra bài tập về nhà
- Học bài cũ
- Đọc mục " Em có biết"
- Bài mới: Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
Ngày soạn: 21/01/2018
Ngày dạy: 22/01/2018
Tiết 41: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được:
+ Quá trình tạo thành nước tiểu
+ Thực chất quá trình tạo thành nước tiểu
+ Quá trình bài tiết nước tiểu.
- Phân biệt được:
+ Nước tiểu đầu với máu
+ Nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát - phân tích kênh hình, hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bi:
* GV:
- H39.1: Sơ đồ quá trình tạo thành nước tiểu ở mộy đơn vị chức năng của thận..
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Bài tiết là gì? Bài tiết có vai trò gì trong cơ thể.
? Hệ bài tiết nước tiểu gồm những cơ quan nào
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình tạo thành nước tiểu.
GV: Treo tranh H39.1: Giới thiệu khái quát sự hình thành nước tiểu
Yêu cầu HS n/c thông tin SGK
HS: Độc lập nghiên cứu→ thảo luận nhóm
? Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào. Chúng diễn ra ở đâu.
? Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chổ nào?
? Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chổ nào.
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
* Yêu cầu:
1, Gồm 3 quá trình:...
2,- Nước tiểu đầu không có TB máu và P.
- Máu có các tế bào máu và P
3,
Đặc điểm
N. tiểu đầu
N. tiểu CT
- N0 chất hòa tan
- Chất độc, chất cặn bả
- Chất dinh dưỡng
- Loãng
- ít
- Nhiều
- Đậm đặc
- Nhiều
- Gần như không có
I Tạo thành nước tiểu.
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Lọc máu→ nước tiểu đầu (xảy ra ở cầu thận)
+ Hấp thụ lại các chất cần thiết (xảy ra tại ống thận)
+ Bài tiết tiếp chất thừa, chất cặn bả→ nước tiểu chính thức (xảy ra ở ống thận) và duy trì ổn định nồng độ các chất trong máu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thải nước tiểu.
GV: Yêu cầu hs n/c thông tin
HS: Độc lập nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi
? Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể vào những lúc nhất định. Sự khác nhau đó là do đâu?
GV: Gọi đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung rút ra kết luận.
.
GV: Đánh giá→ Kết luận.
II. Thải nước tiểu.
-Nước tiểu chính thức→ bể thận→ ống dẫn nước tiểu→ tích trữ ở bóng đái→ ra ngoài (nhờ hoạt động của cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và cơ bụng).
3. Củng cố:
? Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
? Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì
? Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào.
4. Dặn dò, ra bài tập về nhà .
- Học bài cũ
- Đọc mục " Em có biết"
- Tìm hiểu một số tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
Ngày soạn: 21/01/2018
Ngày dạy: 25/01/2018
Tiết 42: VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được:
+ Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
+ Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của nó.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát - liên hệ thực tế.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh nguồn nước, nơi ở và nơi công cộng.B.
II. Chuẩn bi:
* GV:
- H38.1: Sơ đồ cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu.
* HS: Nghiên cứu kĩ bài mới.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK
HS: Độc lập n/c ghi nhớ kiến thức→ thảo luận nhóm thực hiện lệnh 1.
*Yêu cầu:
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
- Cầu thận bị viêm và suy thoái.
- Ống thân bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả.
- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn.
- Quá trình lọc máu bị trì trệ → cơ thể bị nhiễm độc→ tử vong.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết tiếp giảm→ môi trường trong bị biến đổi.
- Ống thận bị tổn thương→ nước tiểu hòa vào máu → đầu độc cơ thể.
- Gây
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Sinh 8 chuan khong can sua_12431054.doc