TIẾT 38 : TIÊU CHUÂN ĂN UỐNG VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN.
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng xó ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
7 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 20.
Ngµy so¹n: 03/01/2018
Ngµy d¹y: 08/01/2018
TIẾT 37: VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG.
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò của VTM và muối khoáng.
- Vận dụng những hiểu biết về VTM và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lí và chế độ thức ăn.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích,quan sát.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm.biết cách phối hợp,chế biến thức ăn khoa học.
4, Định hướng phát triển năng lực: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Nhóm n¨ng lực sinh học
- Tri thức về sinh học
- n¨ng lực nghiên cứu
II. Xác định phương pháp
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình và trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa VTM và muối khoáng.
- Tranh ảnh tre em bị còi xương do thiếu VTM D,bướu cổ do thiếu muối iốt.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài học
IV. Hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
?.Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt trong các trường hợp:trời nóng,trời oi bức và trời rét.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài mới: gv có thể dùng thông tin ở SGV để giới thiệu về nguồn gốc VTM và muối khoáng.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi nhớ
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của VTM đối với đời sống con người
- Gv yêu cầu hs đọc thông tin 1 để hoàn thành bài tập đánh dấu vào câu trả lời đúng.
- Yêu cầu hs tiếp tục đọc thông tin 2 và bảng 34.1 để trả lời các câu hỏi sau.
?. Em hiểu VTM là gì.
?. VTM có vai trò gì với cơ thể.
?. Thực đơn trong bữa ăn cần đươc phối hợp như thế nào để cung cấp đủ VTM cho cơ thể.
- Gv tổng hợp lại nội dung các câu trả lời.
* Lưu ý: có 2 nhóm VTM.
- VTM tan trong dầu mỡ.
- VTM tan trong nước.
→ Chế biến thức ăn cho phù hợp.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của muối khoáng đối với cơ thể.
- Gv yêu hs đọc thông tin và bảng 34.2.
?. Vì sao nói nếu thiếu VTM D tre em sẽ mắc bệnh còi xương.
?. Vì sao nhà nước vận động toàn dân sử dụng muối iốt.
?. Trong khẩu phần ăn hàng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đàm bảo đủ VTM và muối khoáng
- Gv chốt lại nội dung hs thảo luận.
?. Em hiểu những gì về muối khoáng.
- Hs đọc nội dung thông tin 1 + hiểu biết cá nhân để làm bài tập.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời.
- Hs tiếp tục đọc mục thông tin 2 và bảng tóm tắt vai trò của VTM.
→ Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời.
I .Vitamin.
- VTM là hợp chất hoá học đơn giản,là thành phần cấu trúc của nhiều enzim→ đàm bảo sự hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể.
- Con người không tự tổng hợp được VTM mà phải lấy từ thức ăn.
- Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ VTM cho cơ thể.
II. Muối khoáng:
- Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào,tham gia vào nhiều hệ enzim đảm bảo quá trình trao đổi chất và năng lượng.
- Khẩu phần ăn cần:
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn.
+ Sử dụng muối iốt hàng ngày.
+ Chế biến thức ăn hợp lí để chống mất VTM.
+ Trẻ em nên tăng cường muối canxi.
4. Củng cố và đánh giá.
?. VTM có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của con người.
?. Kể những điều em biết về VTM và vai trò của các loại VTM đó.
?. Vì sao cần bổ sung thức ăn nhiều chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu: +Bữa ăn hàng ngày của gia đình.
+ Tháp dinh dưỡng.
Ngµy so¹n: 03/01/2018
Ngµy d¹y: 09/01/2018
TIẾT 38 : TIÊU CHUÂN ĂN UỐNG VÀ NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN.
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng khác nhau.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng xó ở các loại thực phẩm chính.
- Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Nhóm n¨ng lực sinh học
- Tri thức về sinh học
- n¨ng lực nghiên cứu
II. Xác định phương pháp
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình và trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh ảnh các nhóm thực phẩm chính.
- Tháp dinh dưỡng.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài học
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
?. Vì sao nhà nước vận động nhân dân sử dụng muối iốt hàng ngày.
?. VTM có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí của cơ thể.
3. Bài mới:
- Mở bài : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể hàng ngày theo đúng các tiêu chuẩn quy định,gọi là tiêu chuẩn ăn uống.Vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu bài này.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi nhớ
* Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin và đọc bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người VN.
?. Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào?. vì sao có sự khác nhau đó.
?. Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào
- Gv chốt lại kiến thức.
?. Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao.
* Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin,quan sát các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng của một số loại thức ăn.
- yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập.
Loại thực phẩm
Tên thực phẩm
- Giàu gluxít.
- Giàu prôtêin.
- Giàu lipít.
- Nhiều VTM và chất khoáng
* Hoạt động 3: khẩu phần ăn và nguyên tắc lập khẩu phần.
- Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin.
?. Khẩu phần là gì.
?. Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường.
?. Vì sao trong khẩu phần ăn cần tăng cường rau quả tươi.
?. Để xây dựng khẩu phần ăn hợp lí cần dựa vào những căn cứ nào.
?. Tại sao những người ăn chay vẫn khoẻ mạnh.
- Hs tự thu thập thông tin.
- Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu:
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao hơn người lớn.
+ Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi,giới tính,lao động
- Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống còn thấp→ trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao.
- hs tự thu thập thông tin,quan sát tranh vận dụng kiến thức thực tế.
→ thảo luận nhóm→ hoàn thành phiếu học tập.
- đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
- yêu cầu:
→Tên thực phẩm
- Gạo,ngô,khoai sắn
Thịt,cá,trứng,sữa,đậu
- Mỡ động vật,dầu TV.
- Rau quả tươi và muối khoáng.
- Hs tự nghiên cứu thông tin.
- Thảo luận nhóm.
- Người mới khỏi ốm→ cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khoẻ.
- Tăng cường VTM.
- Tăng cường chất xơ
I. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau.
- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi.
+ Giới tính.
+ Trạng thái sinh lí.
+ Lao động.
II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
- Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở chỗ:
+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó.
+ Cần phối hợp các loại thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu cơ thể.
III. khẩu phần ăn và nguyên tắc lập khẩu phần.
- Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày.
- Nguyên tắc lập khẩu phần:
+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+ Đủ lượng(calo) và đủ chất(lipít,prôtêin,gluxít,VTM và muối khoáng)
4. Củng cố và đánh giá.
- Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng.
?. Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là:
Có đủ thành phần dinh dưỡng,VTM, muối khoáng.
Có sư phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn.
Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
Cả 3 ý A,B,C đều đúng.
?. Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần:
Phát triển kinh tế gia đình.
Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng.
Bữa ăn nhiều thịt, cá, trứng, sữa.
Chỉ A và B.
Cả A,B,C.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục em có biết.
- Xem kĩ bảng 37.1,ghi tên các thực phẩm cần tính toán ở bảng 37.2.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA sinh 8 ki II TUAN20.doc