TIẾT 42. BÀI 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT .
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát,nhận xét,liên hệ thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Nhóm n¨ng lực sinh học
- Tri thức về sinh học
- N¨ng lực nghiên cứu
6 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Ngày soạn: 18/01/2018
Ngày dạy: 22/01/2018
TIẾT 41: BÀI 39: BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được:
+ Quá trình tạo thành nước tiểu.
+ Thực chất quá trình tạo nước tiểu.
+ Quá trình bài tiết nước tiểu,
- Phân biệt được:
+ Nước tiểu đầu và huyết tương.
+ Nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức.
2. Kĩ năng:
- Quan sát và phân tích kênh hình.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh,giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Nhóm n¨ng lực sinh học
- Tri thức về sinh học
- Năng lực nghiên cứu
- Năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
II. Xác định phương pháp
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình và trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh hình hệ bài tiết nước tiểu.
- Sơ đồ H39.1.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài học
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
?. Bài tiết có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống.
?. Bài tiết ở cơ thể người do các cơ quan nào đảm nhận.
?. Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào.
3. Bài mới:
- Mở bài: mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc và hình thành nước tiểu,quá trình đó diễn ra như thế nào? bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi nhớ
* Hoạt động 1: Tạo thành nước tiểu.
- Gv yêu cầu hs quan sát H39.1.
?. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào?.diễn ra ở đâu.
- Gv tổng hợp ý kiến
?. Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào.
?. Hoàn thành bảng so sánh nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức.
- Gv kẻ bảng so sánh vào bảng phụ để hs các nhóm lên trình bày.
- Gv chốt lại kiến thức.
- Hs tự thu thập thông tin ở mục 1 quan sát và đọch kĩ nội dung H39.1
- Trao đổi nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. các nhóm khác bổ sung
I. Tạo thành nước tiểu:
- Sự tạo thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
+ Quá trình lọc máu: ở cầu thận→ tạo ra nước tiểu đầu
+ Quá trình hấp thụ lại ở ống thận.
+ Quá trình bài tiết tiếp
Bảng so sánh
Đặc điểm
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
- Nồng độ các chất hoà tan.
- Chất độc,cặn bã.
- Chất dinh dưỡng
- Loãng.
- Có ít.
- Có nhiều
- Đậm đặc
- Có nhiều
- Gần như không có.
* Hoạt động 2: Bài tiết nước tiểu.
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin.
?. Sự bài tiết nước tiểu diễn ra như thế nào.
?. Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì.
- Gv yêu cầu hs tự rút ra kết luận.
?. Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục mà sự bài tiết nước tiểu lại gián đoạn.
- Hs tự thu thập thông tin.
Yêu cầu:
+ Mô tả đường đi của nước tiểu chính thức.
+ Thực chất quá trình hình thành nước tiểu là lọc máu và thải cặn bã,chất độc,chất thừa ra khỏi cơ thể.
- Do nước tiểu được tích trữ ở bóng đái khi lên tới 200ml.
II. Bài tiết nước tiểu:
- Nước tiểu cính thức→ bể thận→ ống dẫn nứơc tiểu→ tích trữ ở bóng đái→ ống đái→ bài tiết ra ngoài.
4. Củng cố và đánh giá.
?. Nứơc tiểu được tạo thành như thế nào.
?. Trình bày sự bài tiết nước tiểu.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết.
Ngày soạn: 18/01/2018
Ngày dạy: 23/01/2018
TIẾT 42. BÀI 40 : VỆ SINH HỆ BÀI TIẾT .
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và hậu quả của nó.
- Trình bày được các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích cơ sở khoa học của chúng.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát,nhận xét,liên hệ thực tế.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục cho hs có ý thức xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực tự quản lý; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
* Nhóm n¨ng lực sinh học
- Tri thức về sinh học
- N¨ng lực nghiên cứu
II. Xác định phương pháp
- Phương pháp vấn đáp, thuyết trình và trực quan.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh H38.1 và 39.1
- Tài liệu về các bệnh về hệ bài tiết nước tiểu.
2. Học sinh
- Nghiên cứu trước nội dung bài học
- Bảng phụ kẻ phiếu học tập.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra 15 phỳt:
Cõu 1: Nứơc tiểu được tạo thành như thế nào ?
Cõu 2: Trình bày sự bài tiết nước tiểu ?
3. Bài mới:
- Mở bài: hoạt động bài tiết có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể.Làm thế nào để có một hệ bài tiết nước tiểu khoẻ mạnh.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin.thảo luận nhóm.
?. Có những tác nhân nào gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu.
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu kĩ thông tin và quan sát H38.1 và39.1 để hoàn thành phiếu học tập.
- Gv kẻ sẵn phiếu trên bảng phụ.
- Hs tự nghiên cứu thông tin và vận dụng hiểu biết của mình liệt kê các tác nhân gây hại.
- Cá nhân tự đọc thông tin sgk và kết hợp quan sát tranh hình.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành phiếu học tập.
- Yêu cầu:
+ nêu được những hậu quả nghiêm trọng tới sức khoẻ.
I. Một số tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu
- Các vi khuẩn gây bệnh.
- Các chất độc trong thức ăn.
- Khẩu phần không hợp lí.
Tổn thương của hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
- Cầu thận bị viêm và suy thoái.
- Quá trình lọc máu bị trì trệ→ cơ thể bị nhiễm độc→ chết.
- Ống thận bị tổn thương hay làm việc kém hiệu quả.
- Quá trình hấp thụ lại và bài tiết giảm→ môi trường trong bị biến đổi.
- Ống thận bị tổn thương→ nước tiểu bị hoà vào máu→ đầu độc cơ thể.
- Đường dẫn nước tiểu bị nghẽn bởi sỏi.
- Gây bí tiểu→ nguy hiểm đến tính mạng
* Hoạt động 2: Xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết.
- Gv yêu cầu hs nghiên cứu thông tin 1 và hoàn thành bảng 40.
- Gv dùng bảng phụ kẻ sẵn bảng 40 .
- Cho hs thảo luận nhóm để đưa ra kết luận.
- Hs nghiên cứu thông tin và trao đổi nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
II. Cần xây dựng các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết.
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như hệ bài tiết nước tiểu.
- Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lí:
- Không ăn quá nhiều Pr,quá mặn,quá chua,quá nhiều chất tạo sỏi.
- Không ăn thức ăn thừa ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
- Uống đủ nước
- Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi.
- Hạn chế tác hại của các chất độc.
- Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu.
3. Đi tiểu đúng lúc,không nên nhịn tiểu lâu
- Hạn chế khả năng tạo sỏi.
4. Củng cố và đánh giá.
- Sử dụng 2 câu hỏi cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Đọc mục em có biết.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA sinh 8 TUAN 22.doc