1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trong nguyên phân, NST có sự thay đổi như thế nào qua các kì?
- Trình bày sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào và ý nghĩa của nguyên phân.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
GV thông báo: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 10: Giảm phân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 06 Ngày soạn:
Tiết: 11 Ngày dạy:
Bài 10 GIẢM PHÂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được ý nghĩa được sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của giảm phân.
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ để tìm hiểu biến đổi của NST qua các kì của giảm phân.
3. Thái độ
Yêu thích bộ môn sinh học.
II. Phương pháp
Động não, vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
III. Thiết bị dạy học
- Sơ đồ giảm phân.
- Bảng phụ bảng 10 trang 32 SGK.
IV-Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Trong nguyên phân, NST có sự thay đổi như thế nào qua các kì?
- Trình bày sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào và ý nghĩa của nguyên phân.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
GV thông báo: giảm phân là hình thức phân chia của tế bào sinh dục xảy ra vào thời kì chín, nó có sự hình thành thoi phân bào như nguyên phân. Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi có 1 lần ở kì trung gian trước lần phân bào I.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân
Mục tiêu: Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
23’
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ H10 và nghiên cứu thông tin ở mục I và II trang 31 SGK.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung vào bảng 10.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 10, yêu cầu 2 HS lên trình bày vào 2 cột trống.
- Gọi đại diện nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức.
- Nêu kết quả của quá trình giảm phân?
- GV lấy VD: 2 cặp NST tương đồng là AaBb khi ở kì giữa I, NST ở thể kép AAaaBBbb. Kết thúc lần phân bào I NST ở tế bào con có 2 khả năng.
1. (AA)(BB); (aa)(bb)
2. (AA)(bb); (aa)BB)
Kết thúc lần phân bào II có thể tạo 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab
- Yêu cầu HS đọc kết luận SGK.
- HS tự thu nhận thông tin, quan sát H10.
- Hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập bảng 10.
- Đại diện nhóm trình bày trên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý.
- Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS đọc kết luận.
I. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I
- Kì đầu 1:
+ Các NST kép xoắn, co ngắn.
+ Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- Kì giữa 1: Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau 1: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
- Kì cuối 1: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
II. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân II
- Kì đầu 2: NST co lại cho thấy số lượng NST kép trong bộ đơn bội.
- Kì giữa 2: NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau 2: Từng NST kép tách ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối 2: Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là đơn bội (n NST).
ó Kết quả: từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ NST đơn bội (n NST).
Hoạt động 2: Ý nghĩa của giảm phân
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa của giảm phân
5’
- Các tế bào đơn bội sau khi được tạo thành sẽ đi vào thụ tinh, tạo thành cơ thể mới.
- Qua kết quả trên, cho biết nguyên phân có ý nghĩa gì đối với di truyền, biến dị và thực tiễn.
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV kết luận.
- HS lắng nghe.
- Giảm phân tạo ra các giao tử đơn bội. Nhờ đó, qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội (2n) của loài được phục hồi, đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính.
- HS nhận xét.
- HS ghi bài.
III. Ý nghĩa của giảm phân
Giảm phân tạo ra các giao tử đơn bội. Nhờ đó, qua thụ tinh bộ NST lưỡng bội (2n) của loài được phục hồi, đảm bảo sự kế tục vật chất di truyền ổn định qua các thế hệ sinh sản hữu tính.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: những diến biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân và ý nghĩa của giảm phân.
5. Kiểm tra đánh giá: 4’
Câu 4 SGK trang 33: câu c.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi 1,3 trang 33 SGK.
- Xem trước bài 11.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11D.doc