1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- NST giới tính có đặc điểm gì? Cho biết các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính.
- Trình bày cơ chế NST xác dịnh giới tính.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
GV nêu vấn đề: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, kết quả phép lai phân tích trên cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng nằm trên 1 NST) thì chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Moocgan
Mục tiêu: Trình bày được thí nghiệm của Moocgan và đưa ra nhận xét
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 13: Di truyền liên kết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07 Ngày soạn:
Tiết: 14 Ngày dạy:
Bài 13 DI TRUYỀN LIÊN KẾT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được thí nghiệm của Moocgan và nhận xét kết quả thí nghiệm đó.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của di truyên liên kết.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin khi đọc SGK.
3. Thái độ
Yêu thích khám phá kiến thức.
II. Phương pháp
Động não, vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
III. Thiết bị dạy học
- Sơ đồ Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết.
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- NST giới tính có đặc điểm gì? Cho biết các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hoá giới tính.
- Trình bày cơ chế NST xác dịnh giới tính.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
GV nêu vấn đề: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, kết quả phép lai phân tích trên cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ ngang nhau. trong trường hợp các gen di truyền liên kết (cùng nằm trên 1 NST) thì chúng sẽ cho tỉ lệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm của Moocgan
Mục tiêu: Trình bày được thí nghiệm của Moocgan và đưa ra nhận xét
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
20’
- Viết sơ đồ lai của từ P đến F1 của phép lai 2 cặp tính trạng: ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài (BBVV) với ruồi thuần chủng thân đen, cánh cụt (bbvv), biết F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài.
- Cho ruồi F1 trên lai phân tích với ruồi thân đen, cánh cụt (bbvv). Viết sơ đồ lai, cho biết kết quả ở FP.
- Gọi HS đọc thí nghiệm của Menđen.
- Kết quả thí nghiệm của Moogan có gì khác với kết quả thí nghiệm trên?
- Yêu cầu HS quan sát H.13, thảo luận nhóm và trả lời:
+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân đen, cánh cụt được gọi là phép lai phân tích?
+ Moocgan tiến hành phép lai phân tích nhằm mục đích gì?
+ Vì sao dựa vào tỉ lệ kiểu hình 1:1, Moocgan cho rằng các gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST?
+ So sánh với sơ đồ lai trong phép lai phân tích về 2 tính trạng của Menđen em thấy có gì khác? (Sử dụng kết quả bài tập).
- GV chốt lại kiến thức và giải thích thí nghiệm.
- Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
- GV giới thiệu cách viết sơ đồ lai trong trường hợp di truyền liên kết.
Lưu ý: dấu tượng trưng cho NST.
BV : 2 gen B và V cùng nằm trên 1 NST.
Nếu lai nghịch mẹ F1 với bố đen, cụt thì kết quả hoàn toàn khác.
- HS viết sơ đồ lai.
P: BBVV x bbvv
GP: BV bv
F1: BbVv
100% thân xám, cánh dài
- Sơ đồ lai
F1: BbVv x bbvv
GF1: BV, Bv, bV, bv bv
FP: 1 BbVv xám, dài
1 Bbvv xám, cụt
1 bbVv đen, dài
1 bbvv đen cụt
- HS đọc.
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1 giống nhau, tỉ lệ kiểu hình ở FP khác nhau.
- HS quan sát hình, thảo luận, thống nhất ý kiến và nêu được:
+ Vì đây là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang kiểu gen lặn nhằm xác định kiểu gen của ruồi đực.
+ Xác định sự di truyền các tính trạng ở ruồi giấm.
+ Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử, ruồi đực phải cho 2 loại giao tử => Các gen nằm trên cùng 1 NST.
+ Thí nghiệm của Menđen 2 cặp gen AaBb phân li độc lập và tổ hợp tự do tạo ra 4 loại giao tử: AB, Ab, aB, ab.
- HS ghi nhớ kiến thức
- Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
- HS theo dõi.
I. Thí nghiệm của Moocgan
- Thí nghiệm: lai ruồi giầm thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân đen, cánh cụt thu được F1 thân xám cánh dài. Cho ruồi đực F1 lai phân tích với ruồi cái thân đen, cánh cụt thu được đời lai phân tích chỉ có 2 loại kiểu hình, đó là thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt có tỉ lệ 1 : 1.
- Nhận xét:
+ Thân xám, cánh dài trội so với thân đen, cánh cụt.
+ 2 gen B và V ở F1 liên kết với nhau trên 1 NST, khi giảm phân chỉ tạo nên 2 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau là 1 BV và 1 bv. Vì vậy, khi kết hợp giao tử bv của cá thể đực hình thành 2 kiểu hợp tử và .
- Theo sơ đồ sau:
P x
G BV bv
F1 ♂ x ♀
GF1 BV , bv bv
FB
1xám, dài : 1đen, cụt
- Kết luận: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong quá trình phân bào.
Hoạt động 2: Ý nghĩa của di truyền liên kết
Mục tiêu: Biết ý nghĩa của di truyền liên kết
8’
- GV nêu tình huống: ở ruồi giấm 2n=8 nhưng tế bào có khoảng 4000 gen.
- Sự phân bố các gen trên NST sẽ như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
+ So sánh kiểu hình F2 trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết?
+ Ý nghĩa của di truyền liên kết là gì?
- HS nêu được: mỗi NST sẽ mang nhiều gen.
- HS căn cứ vào kết quả của 2 trường hợp và nêu được: nếu F2 phân li độc lập sẽ làm xuất hiện biến dị tổ hợp, di truyền liên kết thì không.
- HS nêu ý nghĩa.
II. Ý nghĩa của di truyền liên kết
- Trong tế bào, số lượng gen nhiều hơn NST rất nhiều nên một NST phải mang nhiều gen, tạo thành nhóm gen liên kết (số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội).
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên 1 NST. Trong chọn giống người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: thí nghiệm của Moogan, ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết.
5. Kiểm tra đánh giá: 4’
1. Ý nghĩa cơ bản của di truyền liên kết là:
a. Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. b. Tạo nhiều loại giao tử.
c. Hình thành nhiều đặc điểm di truyền nhất. d. Ổn định lượng vật chất di truyền.
2. Hiện tượng di truyền liên kết được Môcgan thí nghiệm trên loài nào?
a. Người. b. Lúa nước. c. Ruồi giấm. d. Vượn.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
Học bài, trả lời câu hỏi 1, 3 trang 43 SGK. Xem trước bài 14.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 14D.doc