1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Cho biết quá trình này tuân theo những nguyên tắc gì?
- Cho biết bản chất của gen và chức năng của ADN.
3. Bài mới:
a. Mở bài:
ADN thực hiện truyền đạt thông tin di truyền qua quá trình tổng hợp ARN. ARN là gì? Quá trình tổng hợp ARN tuân theo những nguyên tắc nào?
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: ARN
Mục tiêu: Mô tả sơ lược cấu tạo ARN, kể được các loại ARN và chức năng của chúng, phân biệt
3 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 764 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 17: Mối quan hệ giữa gen và ARN, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 09 Ngày soạn:
Tiết: 18 Ngày dạy:
Bài 17 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Mô tả sơ lược cấu tạo ARN.
- Kể được các loại ARN và chức năng của chúng.
- Phân biệt được ADN và ARN.
- Trình bày được sự tạo thành ARN dựa trên mạch khuôn của gen và diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK để tìm hiểu mối quan hệ giữa gen và ADN.
- Kĩ năng hợp tác, xử lí, lắng nghe tích cực.
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3. Thái độ
Học tập nghiêm túc.
II. Phương pháp
Động não, vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề.
III. Thiết bị dạy học
- Mô hình Cấu trúc bậc 1 của 1 đoạn phân tử ARN.
- Bảng phụ Bảng 17 trang 51 SGK.
- Sơ đồ tổng hợp phân tử ARN.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN. Cho biết quá trình này tuân theo những nguyên tắc gì?
- Cho biết bản chất của gen và chức năng của ADN.
3. Bài mới:
a. Mở bài:
ADN thực hiện truyền đạt thông tin di truyền qua quá trình tổng hợp ARN. ARN là gì? Quá trình tổng hợp ARN tuân theo những nguyên tắc nào?
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: ARN
Mục tiêu: Mô tả sơ lược cấu tạo ARN, kể được các loại ARN và chức năng của chúng, phân biệt được ADN và ARN.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
12’
- Cho HS quan sát mô hình Cấu trúc bậc 1 của phân tử ADN.
- ARN có cấu tạo ra sao?
- Có mấy loại ARN, cho biết chức năng của mỗi loại.
- Gọi HS trả lời.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- HS quan sát.
- ARN được cấu tạo bởi 4 loại nuclêôti (A, U, G, X), khối lượng và kích thước nhỏ hơn nhiều so với ADN. ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Có 3 loại ARN:
+ mARN (ARN thông tin): truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc prôtêin.
+ tARN (ARN vận chuyển): vận chuyển các axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
+ rARN (ARN ribôxôm): là thành phần cấu trúc nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS ghi bài.
I. ARN
1. Cấu tạo
- ARN (axit ribônu clêic) là axit nuclêic được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N và P.
- ARN là đại nguyên tử nhưng có kích thước và khối lượng nhỏ hơn nhiều so với ADN.
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit loại A, U, G, X.
2. Phân loại và chức năng
- mARN (ARN thông tin): truyền đạt thông tin di truyền quy định cấu trúc prôtêin.
- tARN (ARN vận chuyển): vận chuyển các axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
- rARN (ARN ribôxôm): là thành phần cấu trúc nên ribôxôm, nơi tổng hợp prôtêin.
Đáp án Bảng 17
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
1
2
Các loại đơn phân
A, U, G, X
A, T, G, X
Hoạt động 2: Nguyên tắc tổng hợp ARN
Mục tiêu: Nêu được ARN tổng hợp theo nguyên tắc nào?
16’
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi:
- ARN được tổng hợp ở đâu? Ở thời kì nào của chu kì tế bào?
- GV sử dụng mô hình tổng hợp ARN (hoặc H 17.2) mô tả quá trình tổng hợp ARN.
- GV yêu cầu HS quan sát H 17.2 thảo luận 3 câu hỏi:
+ Một phân tử ARN được tổng hợp dựa vào 1 hay 2 mạch đơn của gen?
+ Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau để tạo thành mạch ARN?
+ Có nhận xét gì về trình tự các đơn phân trên ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
- GV yêu cầu 1 HS trình bày quá trình tổng hợp ARN.
- GV chốt lại kiến thức.
- GV phân tích: tARN và rARN sau khi tổng hợp xong sẽ tiếp tục hoàn thiện để hình thành phân tử tARN và rARN hoàn chỉnh.
- Quá trình tổng hợp ARN theo nguyên tắc nào?
- Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN?
- HS sử dụng thông tin SGK để trả lời.
- Trong nhân tế bào.
- HS theo dõi và ghi nhớ kiến thức.
- HS quan sát H17.2, thảo luận và nêu được:
+ Phân tử ARN tổng hợp dựa vào 1 mạch đơn của gen (mạch khuôn).
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết từng cặp theo nguyên tắc bổ sung:
A – U; T - A ; G – X; X - G.
+ Trình tự đơn phân trên ARN giống trình tự đơn phân trên mạch bổ sung của mạch khuôn nhưng trong đó T thay bằng U.
- 1 HS trình bày.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Theo nguyên tắc bổ sung và khuôn mẫu.
- Gen là khuôn mẫu để tổng hợp ARN.
II. ARN được tổng hợp theo nguyên tắc nào?
- Qúa trình tổng hợp ARN tại nhiễm sắt thể ở kì trung gian.
- Qúa trình tổng hợp ARN diễn ra
+ Gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn.
+ Các nuclêic ở mạch liên kết với nuclêic tự do trong môi trường nội bào.
+ Khi tổng hợp xong, ARN tách khỏi gen ra chất tế bào.
- Nguyên tắc tổng hợp ARN:
+ Bổ sung: A – U; T – A; G – X; X - G.
+ Khuôn mẫu: dựa trên một mạch đơn của gen.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêic trên mạch đơn của gen quy định trình tự các nuclêic trên ARN.
4. Củng cố: 3’
Gọi HS đọc khung màu hồng.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Cho đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
– G – U – G – X – U – U – G – A – X – A –
Hãy viết đoạn gen đã tổng hợp nên đoạn mạch ARN trên.
mARN A - U - G - X - A - U - G - X - U – A
Mạch gốc T – A – X – G – T – A – X – G - A - T
GEN
Mạch bổ sung A – T - G - X – A - T - G - X - T – A
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 18.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18D.doc