a. Một hay nhiều chuỗi đơn, đơn phân là các aa.
b. Cấu trúc là 1 đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
c. Chuỗi xoắn đơn gồm 4 loại nuclêôtit A, U, G, X
d. Liên quan đến hoạt động sống của tế bào biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
e. Truyền đạt thông tin di truyền tử ADN đến prôtêin, vận chuyển aa, cấu tạo nên các ribôxôm.
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 Ngày soạn:
Tiết: 20 Ngày dạy:
Bài 19 MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua sự hình thành chuỗi axit amin.
- Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng thông qua sơ đồ:
Gen (ADN) " ARN " Prôtêin " Tính trạng
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin để tìm hiểu về mối quan hệ giữa ARN và prôtêin, và mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
3. Thái độ
Tích cực, chủ động chiếm lĩnh tri thức.
II. Phương pháp
Động não, vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm.
III. Thiết bị dạy học
- Mô hình tổng hợp chuỗi axit amin.
- Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
- Bảng phụ.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Gọi 1 HS lên bảng: Hãy sắp xếp thông tin thông tin ở cột B với cột A sao cho phù hợp và ghi kết quả vào cột C trong bảng.
A
Cấu trúc và chức năng (B)
Kết quả (C)
1. Gen
2. ARN
3. Prôtêin
a. Một hay nhiều chuỗi đơn, đơn phân là các aa.
b. Cấu trúc là 1 đoạn mạch của phân tử ADN mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin.
c. Chuỗi xoắn đơn gồm 4 loại nuclêôtit A, U, G, X
d. Liên quan đến hoạt động sống của tế bào biểu hiện thành các tính trạng của cơ thể.
e. Truyền đạt thông tin di truyền tử ADN đến prôtêin, vận chuyển aa, cấu tạo nên các ribôxôm.
(Đáp án: 1- b; 2- ec; 3- ad)
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
- Nêu cấu trúc và chức năng của gen? Chức năng của prôtêin?
- GV viết sơ đồ Gen (ADN) " ARN " prôtêin " tính trạng.
- Bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng là gì?
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
Mục tiêu: Trình bày được mối quan hệ giữa ARN và prôtêin thông qua sự hình thành chuỗi axit amin
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
- GV thông báo: gen mang thông tin cấu trúc prôtêin ở trong nhân tế bào, rôtêin lại hình thành ở tế bào chất.
- Hãy cho biết giữa gen và prôtêin có quan hệ với nhau qua dạng trung gian nào? Vai trò của dạng trung gian đó ?
- GV yêu cầu HS quan sát H 19.1, thảo luận nhóm và nêu các thành phần tham gia tổng hợp chuỗi aa.
- GV sử dụng mô hình tổng hợp chuỗi aa giới thiệu các thành phần. Thuyết trình sự hình thành chuỗi aa.
- GV yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi:
- Các loại nuclêôtit nào ở mARN và tARN liên kết với nhau?
- Tương quan về số lượng giữa aa và nuclêôtit của mARN khi ở trong ribôxôm?
- Yêu cầu HS trình bày trên H 19.1 quá trình hình thành chuỗi aa.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
+ Sự hình thành chuỗi aa dựa trên nguyên tắc nào?
+ Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin?
- HS dựa vào kiến thức đã kiểm tra để trả lời. Rút ra kết luận.
- mARN. Khuôn mẫu tổng hợp prôtêin.
- HS thảo luận nhóm, đọc kĩ chú thích và nêu được:
+ Các thành phần tham gia: mARN, tARN, ribôxôm.
- HS quan sát và ghi nhớ kiến thức.
- HS thảo luận nhóm nêu được:
+ Các loại nuclêôtit liên kết theo nguyên tắc bổ sung: A – U; G – X
+ Tương quan: 3 nuclêôtit " 1 aa.
- 1 HS trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nghiên cứu thông tin để trả lời.
+ Nguyên tắc khuôn mẫu và bổ sung.
+ Sự hình thành chuỗi axit amin được thực hiện trên khuôn mẫu mARN.
I. Mối quan hệ giữa ARN và prôtêin
- mARN là dạng trung gian trong mối quan hệ giữa gen và prôtêin.
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin về cấu trúc của prôtêin sắp được tổng hợp từ nhân và tế bào chất.
- Sự hình thành chuỗi axit amin (prôtêin):
+ mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin.
+ tARN một đầu gắn với 1 axit amin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN.
+ Khi ribôxôm dịch chuyển 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 axit amin được lắp ghép vào chuỗi axit amin
+ Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong.
- Nguyên tắc tổng hợp axit amin (prôtêin)
+ Bổ sung: A ─ U, U ─ A, G – X, X ─G.
+ Khuôn mẫu: mạch mARN.
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Mục tiêu: Nêu được mối quan hệ giữa gen và tính trạng
13’
- GV: Dựa vào quá trình hình thành ARN, quá trình hình thành của chuỗi aa và chức năng của prôtêin " sơ đồ SGK.
- Vì sao con giống bố mẹ?
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS chú ý.
- Vì con nhận gen từ bố mẹ.
- HS đọc ghi nhớ.
II. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen mARN Prôtêin
- Mối liên hệ gen – tính trạng:
+ Gen (một đoạn ADN) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin (cấu trúc bậc 1 của prôtêin).
+ Prôtêin tham gia cấu trúc hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng.
- Bản chất mối quan hệ gen – tính trạng:
+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN.
+ Trình tự các nuclêôtit trong mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 prôtêin.
+ Prôtêin tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào từ đó biểu hiện thành tính trạng.
4. Củng cố: 3’
- Gọi HS đọc khung màu hồng.
- GV nhắc lại trọng tâm bài học: mối quan hệ giữa gen và tính trạng.
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
- Nguyên tắc bổ sung được biểu hiện trong mối quan hệ ở sơ đồ dưới đây như thế nào?
Gen (1 đoạn ADN) " ARN " prôtêin
Gen (1 đoạn ADN) " ARN: A – U; T – A; G – X; X – G
ARN " prôtêin: A – U; G – X.
- Vì sao trâu bò đều ăn cỏ mà thịt trâu khác thịt bò?
Do ADN giữa trâu và bò khác nhau nên khi biểu hiện thành tính trạng khác nhau.
- Một đoạn mạch của phân tử ADN có trình tự sắp xếp mạch 1 như sau:
– A – T – G – X – T – A – G – T – T – A – G – X –
a. Viết trình tự sắp xếp của mạch ARN được tạo thành dựa trên mạch 1 của phân tử ADN?
b. Cho biết số axit amin được tạo thành từ đoạn phân tử ARN nói trên.
a. Mạch ARN: – U – A – X – G – A – U – X – A – A – U – X – G –
b. Số axit amin được tạo thành: 4 axit amin.
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Xem trước bài 20.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20D.doc