Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

1. Ổn định lớp: 1’

2. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào?

- Nêu nguyên nhân phát sinh, tính chất của đột biến cấu trúc NST.

3. Bài mới:

a. Mở bài: 2’

GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Các dạng đột biến số lượng NST làm xuất hiện thể dị bội và thể đa bội. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu thể dị bội là gì? Sự phát sinh thể dị bội.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 23: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 13 Ngày soạn: Tiết: 26 Ngày dạy: Bài 23 ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Trình bày được được những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST. - Nêu được cơ chế phát sinh thể ba và thể một. - Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST. 2. Kĩ năng - Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh, phim, intenet... để tìm hiểu khái niệm, sự phát sinh các dạng đột biến số lượng NST. - Kĩ năng tự tin bày tỏ ý kiến. 3. Thái độ - Chuẩn bị bài đầy đủ trước khi lên lớp. - Tích cực xây dựng bài. II. Phương pháp Vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, hỏi và trả lời III. Thiết bị dạy học Bảng phụ. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? - Nêu nguyên nhân phát sinh, tính chất của đột biến cấu trúc NST. 3. Bài mới: a. Mở bài: 2’ GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST. Các dạng đột biến số lượng NST làm xuất hiện thể dị bội và thể đa bội. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu thể dị bội là gì? Sự phát sinh thể dị bội. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Thể dị bội Mục tiêu: Trình bày được được những biến đổi số lượng thường thấy ở một cặp NST TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 18’ - GV kiểm tra kiến thức cũ của HS về: + Thế nào là cặp NST tương đồng? + Bộ NST lưỡng bội, đơn bội? - Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm: + Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể? + Hậu quả của hiện tượng thể dị bội ở người? - Gọi HS trả lời, nhận xét, bổ sung. - 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ. - HS tìm hiểu khái niệm: + Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Có các dạng: 2n + 1, 2n – 1, 2n + 2, 2n – 2. + Biến đổi ở cặp NST số 21 (3 nhiễm) gây bệnh Đao, biến đổi ở cặp NST số 23 tạo nên: XO-triệu chứng Tớcnơ, OY-chết trước khi sinh, XXX-giống bệnh Đao, XXY-Claiphentơ. - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. * Đột biến số lượng NST là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó hoặc ở tất cả bộ NST I. Thể dị bội Thể dị bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng. Ví dụ: Dị bội thể ở lúa, cà chua, cà độc dược ở người có dạng 2n + 1, 2n – 1, 2n – 2. Hoạt động 2: Sự phát sinh thể dị bội Mục tiêu: Nêu được cơ chế phát sinh thể ba và thể một Nêu được hiệu quả của biến đổi số lượng ở từng cặp NST 10’ - GV cho HS quan sát H 23.2 - Thảo luận: + Sự phân li NST trong quá trình giảm phân ở 2 trường hợp trên có gì khác nhau? + Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử có số lượng như thế nào? - GV treo H 23.2 yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày cơ chế phát sinh thể dị bội. - GV chốt lại kiến thức. - Cho HS quan sát H 29.2 và thử giải thích trường hợp hình thành bệnh Tơcnơ (OX) có thể cho HS viết sơ đồ lai minh hoạ. - Liên hệ THGDMT: Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ung thư ở người Giáo dục học sinh có thái độ đúng trong việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ môi trường đất, nước. - Các nhóm quan sát kĩ hình. - Thảo luận và nêu được: + Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường, mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. + Một bên bố (mẹ) NST phân li không bình thường, 1 giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia không có NST nào. + Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp tương đồng. - 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS chú ý. - HS quan sát hình và giải thích. - Ghi nhận. II. Sự phát sinh thể dị bội - Trong giảm phân sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng nào đó tạo thành 1 giao tử mang 2 NST trong 1 cặp và 1 giao tử không mang NST nào của cặp đó. - Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các thể dị bội (2n +1) và (2n – 1) NST. 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: khái niệm, cơ chế phát sinh thể ba và một nhiễm. 5. Kiểm tra đánh giá: 4’ - Bài tập trắc nghiệm. Sự không phân li của 1 cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ cho loại giao tử nào? a. n, 2n c. n + 1, n – 1 b. 2n + 1, 2n -1 d. n, n + 1, n – 1. 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 24. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26D.doc