Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 31: Công nghệ tế bào

I. Khái niệm công nghệ tế bào

- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc nuôi cấy tế bào để tạo ra các mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

- Phương pháp:

+ Tách tế báo từ tế bào thực vật hoặc động vật rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo ra các mô sẹo.

+ Dùng hoocmon sinh trưởng để kích thích các mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.

 

doc4 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì I - Bài 31: Công nghệ tế bào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Ngày soạn: . Tiết: 34 Ngày dạy: .... Chương VI ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Bài 31 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó. - Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống. 2. Kĩ năng - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về công nghệ tế bào. - Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, hợp tác trong hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ Có ý thức chủ động tìm kiếm kiến thức. II. Phương pháp Động não, vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm, giải quyết vấn đề. III. Thiết bị dạy học Tranh quá trình nuôi cấy mô ở thực vật. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Di truyền y học tư vấn có những chức năng gì? Tại sao phải đấu tranh chống ô nhiễm môi trường. - Giải thích cơ sở khoa học của việc kết hôn một vợ một chồng, cấm kết hôn trong vòng 3 đời và phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35. 3. Bài mới: a. Mở bài: 2’ Di truyền học được ứng dụng trong khoa học chọn giống. Nhiệm vụ vủa ngành chọn giống là cải tiến giống hiện có tạo ra những giống mới nhằm đáp ứng yêu cầu sản xuất và đời sống. Bằng các phương pháp lai tạo giống và gây đột biến nhân tạo, đặc biệt là kĩ thuật gen các nhà chọn giống đã có thể chủ động tạo nguồn biến dị cho chọn giống đồng thời đề ra các phương pháp chọn lọc tốt nhất để củng cố và tăng cường những tính trạng mong muốn. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Khái niệm công nghệ tế bào Mục tiêu: Hiểu được khái niệm công nghệ tế bào, nắm được những giai đoạn chủ yếu của công nghệ tế bào và hiểu được tại sao cần thực hiện các công nghệ đó TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 12’ - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời: - Công nghệ tế bào là gì? - Để nhận được mô non, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc, người ta phải thực hiện những công việc gì? - Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc? - Gọi HS trả lời. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. - HS nghiên cứu thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức và nêu được: - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc nuôi cấy tế bào để tạo ra các mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Người ta tách tế bào nuôi cấy thành mô sẹo, dùng hoocmon để kích thích mô sẹo phát triển. - Vì cơ thể hoàn chỉnh được sinh ra từ 1 tế bào của dạng gốc, có bộ gen nằm trong nhân tế bào và được sao chép lại. - HS trả lời. - HS nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. I. Khái niệm công nghệ tế bào - Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô hoặc nuôi cấy tế bào để tạo ra các mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. - Phương pháp: + Tách tế báo từ tế bào thực vật hoặc động vật rồi nuôi cấy trên môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo ra các mô sẹo. + Dùng hoocmon sinh trưởng để kích thích các mô sẹo phân hóa thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh. + Đưa ra môi trường sản xuất. Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ tế bào Mục tiêu: Trình bày được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống 16’ - Công nghệ tế bào được ứng dụng trong sản xuất như thế nào? - Yêu cầu HS đọc kĩ thông tin mục II.1 kết hợp quan sát H 31 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng? - GV nhận xét, khai thác Hình 31 - Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm? - Lưu ý: Tại sao trong nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô đã già? (Giải thích như SGV). - GV thông báo các khâu chính trong tạo giống cây trồng. + Tạo vật liệu mới để chọn lọc. + Chọn lọc, đánh giá và tạo giống mới cho sản xuất. - Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho VD? - Nhân bản vô tính ở động vật có ý nghĩa như thế nào? - Nêu những thành tựu nhân bản ở Việt Nam và trên thế giới? - GV thông báo thêm: đại học Texas ở Mĩ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn, Italia nhân bản thành công ở ngựa. Trung quốc 8/2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi. - HS nêu được: + Nhân giống vô tính ở cây trồng. + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng. + Nhân bản vô tính ở động vật. - Cá nhân nghiên cứu SGK trang 89, ghi nhớ kiến thức. Quan sát H 31, trao đổi nhóm và trình bày: Tách mô phân sinh rồi nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng để tạo ra các mô sẹo, chuyển mô sẹo sang môi trường nuôi cấy có hoocmon để phân hóa thành cây con hoàn chỉnh, cây con được chuyển sang trồng trong bầu, vườn ươm trước khi trồng ngoài đồng ruộng. - HS chú ý.. - Tăng nhanh số lượng cây giống. Rút ngắn thời gian tạo các cây con. Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức. - Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn lọc dòng tế bào xôma biến dị. Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống lúa CR203 - Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Tạo cơ quan nội tạng của động vật từ tế bào động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp các cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.. - Cá trạch. Cừu Đôli (1997), bê nhân bản vô tính (2001) - HS lắng nghe. II. Ứng dụng công nghệ tế bào Ứng dụng trong 3 lĩnh vực: - Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng để có đủ số lượng cây trồng sạch bệnh trong một thời gian ngắn, đáp ứng yêu cầu sản xuất. - Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng: nhằm phát hiện và chọn lọc dòng tế bào xooma biến dị có những đặc tính có lợi về năng suất, phẩm chất, khả năng chống chịu. - Nhân bản vô tính ở động vật: nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt diệt hoặc tạo các cơ quan nội tạng từ tế bào dã được chuyển gen. 4. Củng cố: 3’ - Gọi HS đọc khung màu hồng. - GV nhắc lại trọng tâm bài học: khái niệm công nghệ tế báo và các công đoạn thực hiện, các ứng dụng của công nghệ tế bào. 5. Kiểm tra đánh giá: 4’ - Công nghệ tế bào là gì/ gồm những công đoạn thiết yếu nào? - Nêu ưu điểm và triển vọng của nhân giống vô tính trong ống nghiệm? 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Học bài, trả lời câu hỏi SGK, đọc thêm “Em có biết?”. - Xem trước bài 32. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc34D.doc
Tài liệu liên quan