Giáo án Sinh học 9 - Học kì II - Bài 35: Ưu thế lai

- HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt  nêu được: Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ.

- HS chú ý.

- HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai.

- HS lấy ví dụ. I. Hiện tượng ưu thế lai

Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất vượt dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai.

 

doc3 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì II - Bài 35: Ưu thế lai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết: 40 Ngày dạy: Bài 35 ƯU THẾ LAI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai. - Nêu được nguyên nhân ưu thế lai. - Nêu được phương pháp tạo ưu thế lai. 2. Kĩ năng - Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin khi đọc SGK. - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 3. Thái độ Có ý thức vận dụng ưu thế lai vào thực tế sản xuất. II. Phương pháp Vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm. III. Thiết bị dạy học - Tranh Hiện tượng ưu thế lai. - Bảng phụ. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: (thông qua) 3. Bài mới: a. Mở bài: 1’ Khi lai hai dòng khác nhau thì tạo ra con lai có những ưu điểm vượt trội hơn so với bố mẹ. Hiện tượng này gọi là ưu thế lai. Nguyên nhân và phương pháp nào tạo ra hiện tượng này? b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai Mục tiêu: Định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 8’ - GV cho HS quan sát H 35 phóng to và đặt câu hỏi: So sánh cây và bắp ngô của 2 dòng tự thụ phấn với cây và bắp ngô ở cơ thể lai F1 trong H 35? - GV nhận xét ý kiến của HS và cho biết: hiện tượng trên được gọi là ưu thế lai. - Ưu thế lai là gì? Cho VD minh hoạ ưu thế lai ở động vật và thực vật? - GV cung cấp thêm 1 số ví dụ. - HS quan sát hình, chú ý đặc điểm: chiều cao cây, chiều dài bắp, số lượng hạt " nêu được: Cơ thể lai F1 có nhiều đặc điểm trội hơn cây bố mẹ. - HS chú ý. - HS nghiên cứu SGK, kết hợp với nội dung vừa so sánh nêu khái niệm ưu thế lai. - HS lấy ví dụ. I. Hiện tượng ưu thế lai Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, năng suất vượt dạng bố mẹ được gọi là ưu thế lai. Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân ưu thế lai 8’ - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi: - Tại sao khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất? - Tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? - GV giúp HS rút ra kết luận. - Muốn duy trì ưu thế lai con người đã làm gì? - HS nghiêncứu SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - Ưu thế lai rõ vì xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1. - Các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần vì tỉ lệ dị hợp giảm. - HS rút ra kết luận. - Nhân giống vô tính. II. Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai - Tập trung được nhiều gen trội thuận lợi ở F1. - Tuy nhiên, ở các thế hệ sau tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai giảm. - Khắc phục hiện tượng này bằng cách nhân giống vô tính. Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai Mục tiêu: Nêu được phương pháp tạo ưu thế lai 12’ - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, hỏi: - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở cây trồng bằng phương pháp nào? - Nêu ví dụ cụ thể? - GV giải thích thêm về lai khác thứ và lai khác dòng. Lai khác dòng được sử dụng phổ biến hơn. - Con người đã tiến hành tạo ưu thế lai ở vật nuôi bằng phương pháp nào? Cho ví dụ? - GV cho HS quan sát tranh ảnh về các giống vật nuôi. - Tại sao không dùng con lai F1 để nhân giống? - GV mở rộng: ở nước ta lai kinh tế thường dùng con cái trong nước lai với con đực giống ngoại, áp dụng kĩ thuật giữ tinh đông lạnh. - HS nghiên cứu SGK mục III để trả lời. Rút ra kết luận. - HS lắng nghe. - HS nghiên cứu SGK và nêu được các phương pháp. + Lai kinh tế + áp dụng ở lợn, bò. + Nếu nhân giống thì sang thế hệ sau các gen lặn gây hại ở trạng thái đồng hợp sẽ biểu hiện tính trạng. - HS quan sát. - Sẽ gây ra hiện tượng thoái hóa giống. - HS chú ý. III. Các phương pháp tạo ưu thế lai 1. Phương pháp tạo ưu thế lai ở cây trồng Sử dụng phương pháp lai khác dòng (sử dụng có hiệu quả ở lúa và ngô) và phương pháp lai khác thứ để kết hợp tạo ưu thế lai và tạo giống mới. 2. Phương pháp tạo ưu thế lai ở động vật Sử dụng phép lai kinh tế là phép lai cho giao phối giữa bố mẹ thuần chủng khác nhau rồi dùng F1 làm sản phẩm, không dùng nó làm giống. 4. Củng cố: 3’ Gọi HS đọc khung màu hồng. 5. Kiểm tra đánh giá: 5’ - Chọn câu đúng: Không dùng con lai kinh tế để làm giống vì a. con lai có tính di truyền không ổn định. b. tiềm ẩn nhiều dị tật bẩm sinh. c. chưa mang tính chất điển hình về giống. d. đồng hóa quá mạnh tiêu tốn nhiều thức ăn. - Đáp án: a 6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’ - Nhận xét tiết học. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước bài 36. 7. Nhận xét tiết học: 1’ V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc40D.doc