- GV yêu cầu HS:
- Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng.
- Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
- GV giúp HS hoàn hiện công việc. - Các nhóm thực hiện:
- 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic.
- 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39. I. Cách tiến hành
Sắp xếp các tranh theo chủ đề (ghi số của tranh).
4 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 627 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Học kì II - Bài 39: Thực hành: Tìm hiểu thành tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn:
Tiết: 42 Ngày dạy: ..
Bài 39 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách thu thập tư liệu.
- Biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề.
- Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu (tranh ảnh minh họa và sách báo).
2. Kĩ năng
Thu thập được tư liệu về thành tựu chọn giống.
3. Thái độ
Thực hành nghiêm túc.
II. Phương pháp
Vấn đáp - tìm tòi, trực quan, dạy học nhóm.
III. Thiết bị dạy học
Tranh ảnh, sách báo dùng để tìm hiểu thành tựu chọn giống cây trồng và vật nuôi.
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Mô tả các thao tác lai giống lúa.
3. Bài mới:
a. Mở bài: 2’
Trong quá trình chọn lọc, lai tạo người ta đã tao ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất, chât lượng cao. Cụ thể là các giống nào, chúng có ưu điểm ra sao?
b. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Cách tiến hành
Mục tiêu: Biết cách trưng bày tư liệu theo các chủ đề
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
10’
- GV yêu cầu HS:
- Sắp xếp tranh ảnh theo chủ đề thành tựu chọn giống vật nuôi, cây trồng.
- Ghi nhận xét vào bảng 39.1; 39.2.
- GV giúp HS hoàn hiện công việc.
- Các nhóm thực hiện:
- 1 số HS dán tranh vào giấy khổ to theo chủ đề sao cho logic.
- 1 số HS chuẩn bị nội dung bảng 39.
I. Cách tiến hành
Sắp xếp các tranh theo chủ đề (ghi số của tranh).
Hoạt động 2: Thu hoạch
Mục tiêu: Biết cách phân tích, so sánh và báo cáo những điều rút ra từ tư liệu (tranh ảnh minh họa và sách báo)
20’
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả nhóm.
- GV bổ sung kiến thức vào bảng 39.1 và 39.2.
- Mỗi nhóm báo cáo cần;
+ Treo tranh của mỗi nhóm.
+ Cử 1 đại diện thuyết min.
+ Yêu cầu nội dung phù hợp với tranh dán.
- Các nhóm theo dõi và có thể đưa câu hỏi để nhóm trình bày trả lời, nếu không trả lời được thì nhóm khác có thể trả lời thay.
II. Thu hoạch
Ghi nhận xét vào bảng 39.
Bảng 39.1: Các tính trạng nổi bật và hướng dẫn sử dụng của một số vật nuôi
STT
Tên giống
Hướng dẫn sử dụng
Tính trạng nổi bật
1
Giống bò:
- Bò sữa Hà Lan
- Lấy sữa
- Cho nhiều sữa, tỉ lệ bơ cao.
- Bò Sind
- Lấy thịt và sữa, dùng làm con giống hoặc lấy sức kéo.
- Có khả năng chịu nóng. Có ưu thế về năng suất và trọng lượng, sức sinh sản cao lại phù hợp với điều kiện chăn nuôi của từng địa phương.
2
Các giống lợn
- Lợn ỉ Móng Cái
- Lấy con giống
- Dễ nuôi, khả năng tích lũy mỡ sớm, phát dục sớm, đẻ nhiều con, chống chịu tốt với điều kiện môi trường nhiệt đới.
- Lợn Bớc sai
- Lấy thịt hoặc dùng làm con giống lai với lợn địa phương tạo giống lợn mới.
- Nhiều nạc, tăng trọng nhanh, thích nghi với điều kiện môi trường nước ta khá tốt, sinh sản tốt.
3
Các giống gà
- Gà Rốt ri
- Lấy thịt và trứng
- Thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng
Gà Hồ Đông Cảo
- Lấy thịt
- To, cao, sinh sản tốt, thịt ngon.
Gà Tam Hoàng
- Lấy thịt và trứng
- Tăng trọng nhanh, nhiều thịt, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng. Chống chịu bệnh tật khá tốt.
- Gà Tam Hoàng
- Lấy thịt và trứng
- Tăng trọng nhanh, nhiều thịt, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng. Chống chịu bệnh tật khá tốt.
4
Các giống vịt
- Vịt cỏ.
Lấy thịt và trứng
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
- Vịt bầu bến
- Lấy thịt và trứng
- Dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, đẻ nhiều trứng.
- Vịt kali cambell
- Lấy trứng
- Khả năng sinh sản cao, đẻ nhiều trứng.
- Vịt supper meat
- Lấy thịt
- Thịt thơm ngon, chất lượng thịt cao.
5
Các giống cá
- Rô phi đơn tính
- Lấy thịt
- Dễ nuôi, lớn nhanh, ăn tạp, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon, hiệu quả kinh tế cao.
- Cá chép lai
- Lấy thịt
- Đẻ nhanh, nhiều, lớn nhanh, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
- Cá chim trắng
- Lấy thịt
- Là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, dễ thích nghi, tăng trọng nhanh, thịt thơm ngon.
Bảng 39.2: Tính trạng nổi bật của giống cây trồng
STT
Tên giống
Tính trạng nổi bật
1
Giống lúa:
- CR 203
- CM 2
- BIR 352
- Ngắn ngày, năng suất cao
- Chống chịu đựoc rầy nâu.
- Không cảm quang
2
Giống ngô
- Ngô lai LVN 4
- Ngô lai LVN 20
- Khả năng thích ứng rộng
- Chống đổ tốt
- Năng suất từ 8- 12 tấn/ha
3
Giống cà chua:
- Cà chua Hồng Lan
- Cà chua P 375
- Thích hợp với vùng thâm canh
- Năng suất cao
4. Củng cố: (thông qua)
5. Kiểm tra đánh giá: 5’
Gọi đại diện một vài nhóm lên nêu các thành tựu chọn giống cây trồng vật nuôi đã tìm hiểu
6. Hướng dẫn học ở nhà: 1’
- Nhận xét tiết thực hành.
- Hoàn thành bài thu hoạch.
- Xem trước bài 41.
7. Nhận xét tiết học: 1’
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung kiến thức tiết dạy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 42D.doc