Tiết 22
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
* GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu về cấu tạo , hoạt động sống của một số đại diện nghành thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của nghành thân mềm cũng như vai trò cuả chúng trong thực tiễn cuộc sống
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày trước tổ , nhóm
129 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 học kỳ 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thành nội dung bảng 1.
- Yêu cầu:
+ Chỉ ra được lối sống của các đại diện giun đốt.
+ 1 số cấu tạo phù hợp với lối sống.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả ở từng nội dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
HS theo dõi và tự sửa chữa nếu cần.
- HS rút ra kết luận.
Tiểu kết: - Giun đốt có nhiều loài: vắt, đỉa, róm biển, giun đỏ.
- Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây.
- Giun đốt có thể sống tự do định cư hay chui rúc.
Hoạt động 2: Vai trò giun đốt
Mục tiêu: Chỉ rõ lợi ích nhiều mặt của giun đốt và tác hại
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK trang 61.
+ Làm thức ăn cho người... thức ăn cho động vật...
- GV hỏi: Giun đốt có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người ? -> từ đó rút ra kết luận.
- Cá nhân tự hoàn thành bài tập.
Yêu cầu: Chọn đúng loài giun đốt.
- Đại diện một nhóm HS trình bày -> HS khác bổ sung.
- KL như (ND)
Tiểukết: - Lợi ích: Làm thức ăn cho người và động vật, làm cho đất tơi xốp, thoáng khí, màu mỡ.
- Tác hại: Hút máu người và động vật, gây bệnh
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ::
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Trình bày đặc điểm chung của giun đốt ?
+ Vai trò của giun đốt ?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :
+ Để nhận biết đại diện ngành giun đốt cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào?
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 4 tr.61.
- Chuẩn bị nội dung kiểm tra: Ôn lại kiến từ bài1 đến bài17
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
14 /10/2017
/10/2017
7A1
/10/2017
7A2
/10/2017
7A3
TIẾT: 18- TUẦN : 9
MA TRẬN CHUẨN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
Chương 1:Ngành ĐVNS
TN: câuII (1,25đ)
CâuI . 3
(0,25đ)
CâuI .4
(0,25đ)
-Nl tự học ,
-NL tư duy giải quyết vấn đề
Chương2
Ruột Khoang
CâuI .6(0,25đ)
Câu3.(1,5đ) Nêu vai trò của ngành ruột khoang đối với biển và đời sống con người
CâuI . 5
(0,25đ)
NL trình bày
-NLtư duy giải quyết vấn đề
Chương 3:
Các ngành giun
Câu 4.(2đ) Hoàn thành chú thích vào hình vẽ sau:
CâuI. 7 (0,25đ)
CâuI . 1
(0,25đ)
Câu 1. (1.5đ)Viết sơ đồ vòng đời của giun đũa.Cách phòng tránh bệnh giun sán.
CâuI . 2
(0,25đ)
Câu2.(2đ)Nêu những lợi ích của giun đất đối vói đất trồng . ý tưởng bảo vệ phát triển giun đất
-Nl đề xuất ý kiến , vận dụng thực tế bảo vệ sv,
- NL quan sát nhận biết
-NL tư duy giải quyết vấn đề
Tổng
2 câu /3,25đ
4 câu /2 ,25đ
4 câu/ 2,25đ
2 câu / 2,25 đ
12 câu / 10đ
Bài Kiểm tra sinh học 7
( thời gian làm bài 45 phút )
A.TRẮC NGHIỆM: 3 điếm (mỗi ý đúng : ( 0,25 điểm)
I.Chọn ý đúng nhất trong các câu sau :
1. Hệ thần kinh của giun đất có dạng nào ?
A. Thần kinh dạng lưới B. Thần kinh dạng chuỗi hạch
C. thần kinh ống D . Cả A,B, C đúng
2.Tại sao người mắc bệnh sán dây?
a.Nang sán có trong thịt trâu bò,lợn gạo b. Người ăn phải thịt trâu, bò, lợn gạo.
c. Người ăn phải ấu trùng phát triển thành nang sán d. Cả a,b,c đúng
3.Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ nào?
A .Có diệp lục. B .Có roi. C.Thành xenlulôzơ. D.Cóđiểm mắt
4.Trùng sốt rét phá hủy loại tế bào nào của máu?
A.Bạch cầu. B.Tiểu cầu. C.Hồng cầu D.Cả a,b và c
5..Bộ phận nào của san hô có thể dùng để trang trí.
a. Phần thịt b. Khung xương c. Tua d. Cả a,b,d.
6. Thành cơ thể của ruột khoang có:
a.1lớp. b.2lớp c.3lớp d.4lớp.
7. Triệu chứng ở lợn nuôi khi mắc bệnh sán bã trầu:
A. Lợn gầy rạc B. Da sần sùi C. Chậm lớn D. Cả A,B, C
1
2
3
4
5
6
7
Câu II:Nối nội dung cột A phù hợp với nội dung cột B.
CỘT A
CỘT B
Kết quả
A.Động vật
B.Thực vật.
1. Không di chuyển
2. Có khả năng di chuyển.
3.Có hệ thần kinh và giác quan.
4.Dị dưỡng
5.Tự dưỡng.
A..........
B.............
II.PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 1. (1.5đ). Nêu tác hại của giun sán. Cách phòng tránh bệnh giun sán.
Câu 2.(2đ)Nêu những lợi ích của giun đất đối vói đất trồng... ý tưởng bảo vệ phát triển giun đất
Câu 3.(1,5đ) Nêu vai trò của ngành ruột khoang đối với biển và đời sống con người.
Câu 4.(2đ) Hoàn thành chú thích vào hình vẽ sau:
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1:Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1
2
3
4
5
6
7
B
C
A
C
C
B
D
Câu 2:Nối nội dung cột A phù hợp với nội dung cột B.
CỘT A
CỘT B
Kết quả
A.Động vật
B.Thực vật.
1. Không di chuyển
2. Có khả năng di chuyển.
3.Có hệ thần kinh và giác quan.
4.Dị dưỡng
5.Tự dưỡng.
A......2,3,.4....
B.....1.,2........
II.PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 1. Tác hại của giun sán - cách phòng tránh :
_Tác hại của giun sán : -Đau bụng, tắc ống mật , tắc ruột Bệnh chân voi,
- Xanh xao vàng vọt do giun sán ăn tranh chất dinh dưỡng..
_Cách phòng tránh : -Vệ sinh cá nhân sạch sẽ ,ăn chín uống sôi
- Hạn chế ăn thức ăn sống cá gỏi , rau sốngPhải xử lý ngâm= nước muối pha loãng
- Tuyên truyền cho mọi ngươi thấy rõ tác hại của bệnh giun sán
- Chú ý bón phân cho rau phải dùng phân ủ hoai mục tránh dùng phân tươi.
Câu 2.(2đ)Nêu những lợi ích của ngành giun đốt . ý tưởng bảo vệ phát triển giun đốt
- Làm thức ăn cho người Sái sùng,rươi.
- thức ăn cho động vật : Giun đất giun đỏ
-Làm tơi xốp mầu mỡ đất trồng Giun đất
-Làm thức ăn cho cá : Giun đỏ
* ý tưởng bảo vệ phát triển giun đốt: Bảo vệ môi trường bảo vệ các loài SV....
Câu 3.(1,5đ) Nêu vai trò của ngành ruột khoang đối với biển và đời sống con người.
vai trò của ngành ruột khoang đối với biển: Tạo cảnh quan và là nơi trú ngụ cho các sinh vật biển
vai trò của ngành ruột khoang đối đời sống con người: Cung cấp nguồn nguyên liệu đá vôi cho ngành xây dựng Địa tằng nghiên cứu địa chất ....
Câu 4.(2đ) Hoàn thành chú thích vào hình vẽ sau:
1. Miệng 2 Hầu . 3 Thực quản . 4Diều .5 Dạ dầy cơ 6 .Ruột 7. Ruột tịt
11 ,12,13 Tuyến sinh dục lưỡng tính
IV. KẾT QUẢ KIỂM TRA:
lớp
các loại điểm
trên TB
0 -> <2
2 -> < 5
5 -> < 7
7 -> < 9
9 -> 10
Số bài
tỷ lệ
7a1
35
%
7B2
34
%
7A3
36
%
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
21/10/2017
/10/2017
7A1
/10/2017
7A2
/10/2017
7A3
Chương V: Ngành thân mềm
Tiết 19-Bài 18: TRAI SÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức: - HS nắm được vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm.
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo của trai thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn cát.
- Nắm được các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai.
- Hiểu rõ khái niệm: áo, cơ quan áo.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.- Kĩ năng hoạt động nhóm.
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :
a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
b. Các năng lực chung: NL sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ, so sánh, tư duy
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:- Tranh phóng to hình 18.2; 18.3; 18.4 SGK.
- Mẫu vật: con trai, vỏ trai.
2.HS: Mỗi bàn một con trai sông.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
GV giới thiệu ngành thân mềm có mức độ cấu tạo như giun đốt nhưng tiến hoá theo hướng: có vỏ bọc ngoài, thân mềm không phân đốt. Giới thiệu đại diện nghiên cứu là con trai sông.
1,. Hoạt động 1: Hình dạng, cấu tạo
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm của vỏ và cơ thể trai. Giải thích các khái niệm; áo, khoang áo.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK.
- GV gọi HS trình bày vỏ trai trên mẫu vật.
- GV giới thiệu vòng tăng trưởng vỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Muốn mở vỏ trai quan sát phải làm như thế nào?
- Mài mặt ngoài vỏ trai ngửi thấy có mùi khét, vì sao?
- Trai chết thì mở vỏ, tại sao?
- GV tổ chức thảo luận giữa các nhóm.
- GV giải thích cho HS vì sao lớp xà cừ óng ánh màu cầu vồng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào?
- GV giải thích khái niệm áo trai, khoang áo.
- Trai tự vệ bằng cách nào? Nêu đặc điểm cấu tạo của trai phù hợp với cách tự vệ đó?
- GV giới thiệu: đầu trai tiêu giảm
- HS quan sát hình 18.1; 18.2, đọc thông tin SGK trang 62, quan sát mẫu vật, tự thu thập thông tin về vỏ trai.
- 1HS chỉ trên mẫu trai
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến. Yêu cầu nêu được:
+ Mở vỏ trai: cắt dây chằng phía lưng, cắt 2 cơ khép vỏ.
+ Mài mặt ngoài có mùi khét vì lớp sừng bằng chất hữu cơ bị ma sát, khi cháy có mùi khét.
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc thông tin tự rút ra đặc điểm cấu tạo cơ thể trai.
- Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
- Cấu tạo:
+ Ngoài; áo trai tạo thành khoang áo, có ống hút và ống thoát nước.
+ Giữa: tấm mang
+ Trong: thân trai.- Chân rìu.
Tiểu kết: 1.Vỏ trai
- Gồm 2mảnh gắn với nhau nhờ bản lề ở phía lưng.
- Dây chằng ở bản lề có tính đàn hồi cùng với cơ khép mở vỏ điều chỉnh sự đóng mở vỏ.
- Vỏ:gồm 3lớp: + lớp ngoài (sừng)
+ lớp giữa(đá vôi)
+ Lớp trong(xà cừ)
Cơ thể có 2 mảnh vỏ bằng đá vôi che chở bên ngoài.
-Cấu tạo :+Ngoài :Cơ trai,khoang áo có ống hút và ống thoát.
+Giữa:Tấm mang.
+Trong :Thân trai và chân trai.
Hoạt động 2: Di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 18.4 SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trai di chuyển như thế nào?
- GV chốt lại kiến thức.
- GV mở rộng: chân thò theo hướng nào, thân chuyển động theo hướng đó.
- HS căn cứ vào thông tin và hình 18.4 SGK, mô tả cách di chuyển.
- 1 HS phát biểu, lớp bổ sung.
Tiểu kết:
- Chân trai hình lưỡi rìu thò ra thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ để di chuyển.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm và trả lời:
+ Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai?
+ Nêu kiểu dinh dưỡng của trai?
- GV chốt lại kiến thức.
+ Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa như thế nào với môi trường nước?
Nếu HS không trả lời được, GV giải thích vai trò lọc nước.
- HS tự thu nhận thông tin, thảo luận nhóm và hoàn thành đáp án.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nước đem đến oxi và thức ăn.
+ Kiểu dinh dưỡng thụ động.
-Yêu cầu nêu:làm sạch môi trường nước
Tiểu kết: - Thức ăn: động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ.
- Oxi trao đổi qua mang.
- Dinh dưỡng kiểu thụ động.
Hoạt động 4: Sinh sản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời:
- Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ?
- Ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá?
- GV chốt đặc điểm sinh sản.
- HS căn cứ vào thông tin SGK, thảo luận và trả lời:
+ Trứng phát triển trong mang trai mẹ, được bảo vệ và tăng lượng oxi.
+ Ấu trùng bám vào mang và da cá để tăng lượng oxi và được bảo vệ giúp cho sự phát tán.
Tiểu kết:
- Trai phân tính.
- Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
- Cho HS làm phần bài tập điền khuyết(ND trong phần ghi nhớ VBT )
- Trả lời câu hỏi cuối bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu đúng:
1. Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
2. Cơ thể trai gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai.
3. Trai di chuyển nhờ chân rìu.
4. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
5. Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Sưu tầm tranh, ảnh của một số đại diện thân
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
22 /10/2017
/10/2017
7A1
/10/2017
7A2
/10/2017
7A3
Tiết 20 - Tuần 11
Bài 20: THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức : - HS quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm.
- Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ sử dụng kính lúp.
- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.
GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử kí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh hình mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, của một số loài thân mềm .
Kĩ năng hợp tác nhóm nhỏ - Kĩ năng quản lý thời gian đảm nhận trách nhiệm được phân công
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :
a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận trong giờ thực hành .
b. Các năng lực chung: NL sử dụng CNTT và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ, so sánh, tư duy
II. CHUẨN BỊ:
1.GV:- Tranh phóng to hình 18.2
- Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài.
2. HS:Chuẩn bị theo nhắc nhở giờ trước.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1,. Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
Vỏ thân mềm: trai, ốc, hào mai mực
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV nêu yêu cầu của tiết thực hành như SGK.
- Phân chia nhóm thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- HS trình bày sự chuẩn bị của mình.
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát:
a. Quan sát cấu tạo vỏ:
- Trai : + Đầu, đuôi
+ Đỉnh, vòng tăng trưởng
+ Bản lề
- Ốc: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.2 SGK trang 68 để nhận biết các bộ phận, chú thích bằng số vào hình.
- Mực: quan sát mai mực, đối chiếu hình 20.3 SGK trang 69 để chú thích số vào hình.
b. Quan sát cấu tạo ngoài:
- Trai: quan sát mẫu vật phân biệt: + Áo trai
+ Khoang áo, mang
+ Thân trai, chân trai
+ Cơ khép vỏ.
Đối chiếu mẫu vật với hình 20.4 SGK trang 69, điền chú thích vào hình.
- Ốc: Quan sát mẫu vật, nhận biết các bộ phận: tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở.
- Bằng kiến thức đã học chú htích bằng số vào hình 20.5 SGK trang 69.
'6: Rút KN
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
27 /10/2017
/11/2017
7A1
/11/2017
7A2
/11/2017
7A3
Tuần 11 - Tiết 21
Bài 20: THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức : - Học sinh quan sát cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm. - Phân biệt được các cấu tạo chính của thân mềm từ vỏ, cấu tạo ngoài đến cấu tạo trong.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ sử dụng kính lúp.
- Kĩ năng quan sát đối chiếu mẫu vật với hình vẽ.
GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử kí thông tin khi đọc SGK quan sát tranh hình mẫu vật thật để tìm hiểu cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của một số loài thân mềm .
Kĩ năng hợp tác nhóm nhỏ - Kĩ năng quản lý thời gian đảm nhận trách nhiệm được phân công
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :
a. Phẩm chất : Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ môn, yêu thích bộ môn. - Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông,NL sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:- Mẫu trai, mực mổ sẵn.
- Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài, trong
- Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực.
2. HS:Chuẩn bị theo nhắc nhở giờ trước.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A . HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành
Bước 1: GV hướng dẫn nội dung quan sát:
a. Quan sát cấu tạo vỏ:
yêu cầu 1 số em đại diện nhắc lại kiến thức về cấu tạo ngoài
c. Quan sát cấu tạo trong
- GV cho HS quan sát mẫu mổ sẵn cấu tạo trong của mực, trai, ốc
- Đối chiếu mẫu mổ với tranh vẽ, phân biệt các cơ quan.- Thảo luận trong nhóm và điền số vào ô trống của chú thích hình 20.6 SGK trang 70.
Bước 2: HS tiến hành quan sát:
- HS tiến hành quan sát theo các nội dung đã hướng dẫn.
- GV đi tới các nhóm kiểm tra việc thực hiện của SH, hỗ trợ các nhóm yếu.
- HS quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
Bước 3: Viết thu hoạch
- Hoàn thành chú thích các hình 20 (1-6).
- Hoàn thành bảng thu hoạch (theo mẫu trang 70 SGK).
4. Nhận xét - đánh giá
- Nhận xét tinh thần, thái độ của các nhóm trong giờ thực hành.
- Kết quả bài thu hoạch sẽ là kết quả tường trình.
GV công bố đáp án đúng, các nhóm sửa chữa đánh giá chéo.
TT
Động vật có đặc điểm tương ứng
Đặc điểm cần quan sát
Ốc
Trai
Mực
1
Số lớp cấu tạo vỏ
3
3
1
2
Số chân (hay tua)
1
1
10
3
Số mắt
2
không
2
4
Có giác bám
không
không
5
Có lông trên tua miệng
không
không
có
6
Dạ dày, ruột, gan, túi mực.
có
có
có
- Các nhóm thu dọn vệ sinh.
5. Dặn dò
- Tìm hiểu vai trò của thân mềm.
'6: Rút KN
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
28 /10/2017
/11/2017
7A1
/11/2017
7A2
/11/2017
7A3
Tiết 22
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ
VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức, kĩ năng :
a. Kiến thức :
- Học sinh nắm được sự đa dạng của ngành thân mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm.
b. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh.
-Kĩ năng hoạt động nhóm.
* GDKNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm hiểu về cấu tạo , hoạt động sống của một số đại diện nghành thân mềm qua đó rút ra đặc điểm chung của nghành thân mềm cũng như vai trò cuả chúng trong thực tiễn cuộc sống
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày trước tổ , nhóm
2. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh :
a.Phẩm chất :Giáo dục ý thức bảo vệ nguồn lợi từ thân mềm, bảovệ môi trường
b. Các năng lực chung : NLsử dụng CNTT và truyền thông,NL sử dụng ngôn ngữ.
c. Các năng lực chuyên biệt: NLquan sát, tìm mối quan hệ
II. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bị của GV: - Máy chiếu , các hình có liên quan đến bài học.
- Bảng nhóm ghi nội dung bảng 1 , bút dạ . phiếu học tập
2. Học sinh : - Vở ghi chép , bút giáy nháp
- Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo cơ thể 1 số thân mềm .
- Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Chiếu hình ảnh trong đó có một số thân mềm, các động vật thuộc ngành khác yêu cầu H/S
- Quan sát tranh nhận biết tìm ra các động vật thuộc nghành thân mềm .
Những động vật thân mềm khác nhau trên tại sao lại được xếp chung vào cùng một ngành thân mềm. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm và vai trò của thân mềm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
1,. Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Mục tiêu: Thông qua bài tập HS thấy được sự đa dạng của thân mềm và rút ra được đặc điểm của ngành.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh các đại diện thân mềm trên máy chiếu .
- Qua một số đại diện thuộc ngành TM trên các em có đặt câu hỏi thắc mắc gì?
- GV ghi nhanh các câu hỏi nhỏ của các đại diện HS vào góc bảng.
GV thông báo :
- Tiết học hôm nay cô trò ta cùng giải 1 số câu hỏi của các em vừa đưa ra.
- HS Quan sát kĩ hình ảnh trên và kết hợp với những hiểu biết của mình thông tin mục I về động vật thân mềm
- Thảo luận nhóm:
Trả lời các câu sau:.....1 ,2,3....
GV: - Phân nhóm :
- Giao nhiệm vụ hoạt động nhóm:
-Các em tư cử nhóm trưởng điều hành
- Thư kí ghi chép kết quả thực hiện của nhóm mình
- Các thành viên tích cực thảo luận trả lời câu hỏi
- Khi hoàn thàn trước thòi gian quy định phải có tín hiệu giơ tay trả lời :
Phương pháp : - Trực quan
- Đàm thoại
- Hoạt động nhóm : T/g: (5')
GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát hình trên máy chiếu 21 và hình 19 SGK thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo chung của thân mềm?
- Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
- HS Đọc quan sát hình ảnh về các đại diện thân mềm và trên máy chiếu tự tìm hiểu đặt câu hỏi thắc mắc về ngành thân mềm
- HS tự điều hành
thảo luận trả lời?
- HS Đọc thông tin, quan sát hình và ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung gồm: vỏ, thân, chân.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết: - Đặc điểm chung của thân mềm:
- Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thể.
- Có khoang áo phát triển
- Hệ tiêu hoá phân hoá.
Bảng: 1Đặc điểm chung của ngành thân mềm
Các đặc
điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối ống
Kiểu vỏ đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
1. Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
2. Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
X
X
X
3. ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
4. ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
X
X
X
5. Mực
Biển
Bơi nhanh
Tiêu giảm
X
X
X
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận:
- Nhận xét sự đa dạng của thân mềm?
- Nêu đặc điểm chung của thân mềm?
- HS nêu được(như ND)
+ Đặc điểm chung: cấu tạo cơ thể
(như ND)
+ Đa dạng:
- Kích thước
- Cấu tạo cơ thể
- Môi trường sống
- Tập tính
Hoạt động 2: Vai trò của thân mềm
Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được các ví dụ cụ thể ở địa phương.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
ND
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK.
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận:
- Ngành thân mềm có vai trò gì?
- Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm?
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2.
- 1 HS lên làm bài tập, lớp bổ sung.
- HS thảo luận rút ra lợi ích và tác hại của thân mềm.
Tiểu kết: - Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người.
+ Nguyên liệu xuất khẩu. + Làm thức ăn cho độngvật. + Làm sạch môi trườngnước + Làm đồ trang trí, trang sức. - Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh. + Ăn hại cây trồng.
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của ngành thân mềm
STT
Ý nghĩa thực tiễn
Tên đại diện thâm mềm
1
Làm thực phẩm cho người.
Mực ,sò , bạch tuộc, trai .
2
Làm thức ăn cho động vật khác.
Mực ,sò , bạch tuộc, trai
3
Làm đồ trang sức.
Sò , ngọc trai
4
Làm vật trang trí.
Vỏ sò , ngọc trai , xà cừ trai.
5
Làm sạch môi trường nước.
Trai , hến ,sò.
6
Có hại cho cây trồng.
ốc sên , sên trần.
7
Làm vật chủ trung gian truyền bệnh
ốc tai ,ốc mút. ..
8
Có giá trị xuất khẩu.
Mực ,sò , bạch tuộc, trai
9
Có giá trị về mặt địa chất.
Vỏ sò ,vỏ trai
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP :
-Y/c HS làm bai tập điền từ (ND trong VBT phần ghi nhớ)
-Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG :
- HS làm bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mực và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì:
a. Thân mềm, không phân đốt. b. Có khoang áo phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới dây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh.
a. Có vỏ cơ thể tiêu giảm. b. Có cơ quan di chuyển phát triển.
c. Cả a và b.
Câu 3: Những thân mềm nào dưới đây có hại:
a. Ốc sên, trai, sò. b. Mực, hà biển, hến.
c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bươu vàng.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị theo nhóm: con tôm sông còn sống, tôm chín.
'6: Rút KN
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Tiến độ
Ghi chỳ
3 /11/2017
/11/2017
7A1
/11/2017
7A2
/11/2017
7A3
Tuần 13 - Tiết 23
Chương IV- Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
Bài 22: Thực hành
QUAN SÁT CẤU TẠO NGOÀI VÀ HOẠT ĐỘNG SỐNG CỦA TÔM
I. M
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GIAO AN SINH 7 HK1 THEO HUONG PTNL HS 5 HOAT DONG_12438405.doc