* Tiểu kết : Động vật ngành ruột khoang có chung đặc điểm sau :
- Đối xứng toả tròn
- Ruột dạng túi
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công
3 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 10: Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn : 09.09.2008
Tiết 10 Ngày dạy : 10.09.2008
Bài 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ
CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - HS nêu được những đặc điểm chung nhất của ngành ruột khoang
- HS chỉ rõ được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống
2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát so sánh phân tích tổng hợp
- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ : Giáo dục ý thức học tập bộ moan. Bảo vệ động vật quý có giá trị
III. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh hình 10.1 trang 37 SGK
* HS : Kẻ bảng : Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Kiểm tra miệng : Cho vài đại diện về động vật ruột khoang, nêu sự khác nhau về hình dạng cơ thể và lối sống của chúng ? Cành san hô thường dùng là bộ phận nào của cơ thể chúng ?
1. Mở bài : Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào ? Bài hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên.
2. Phát triển bài :
I. Đặc điểm chung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang
a. Mục tiêu : HS nêu được đặc điểm cơ bản nhất của ngành
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh : Nhớ lại kiến thức cũ, quan sát hình 10.1 trang 37 SGK,hoàn thành bảng “Đặc điểm chung của một số đại diện ngành ruột khoang”
- GV kẻ sẵn bảng để học sinh chữa bài
- GV quan sát họat động của các nhóm giúp đỡ nhóm học yếu và động viên nhóm học khá.
- GV gọi nhiều nhóm lên chữa bài
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi.
- GV cho học sinh xem bảng kiến thức chuẩn
- Cá nhân quan sát hình 10.1 nhớ lại kiến thức đã học về sứa, thủy tức, hải quỳ, san hô.
-Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng
Yêu cầu :
+ Kiểu đối xứng
+ Cấu tạo thành cơ thể
+ Cách bắt mồi, dinh dưỡng
+ Lối sống
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS theo dõi và tự sữa chữa nếu cần
Bảng : Đặc điểm chung của một số đại diện ruột khoang
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thủy tức
Sứa
San hô
1
Kiểu đối xứng
Tỏa tròn
Tỏa tròn
Toả tròn
2
Cách di chuyển
Lộn đầu, sâu đo
Co bóp dù
Không di chuyển
3
Cách dinh dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
Dị dưỡng
4
Cách tự vệ
Nhờ tế bào gai
Nhờ tế bào gai, di chuyển
Nhờ tế bào gai
5
Số lớp tế bào của thành cơ thể
2
2
2
6
Kiểu ruột
Ruột túi
Ruột túi
Ruột túi
7
Lối sống
Đơn độc
Đơn độc
Tập đoàn
- GV yêu cầu từ kết quả của bảng trên cho biết đặc điểm chung của ngành ruột khoang.
- GV cho học sinh tự rút ra kết luận về đặc điểm chung .
- HS tìm những đặc điểm cơ bản như : đối xứng, thành cơ thể, cấu tạo ruột
- HS tự rút ra kết luận
* Tiểu kết : Động vật ngành ruột khoang có chung đặc điểm sau :
- Đối xứng toả tròn
- Ruột dạng túi
- Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công
II. Vai trò :
Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang
a. Mục tiêu : HS chỉ rõ lợi ích và tác hại của ruột khoang
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh đọc SGK thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và trong đời sống ?
+ Nêu rõ tác hại của ruột khoang ?
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- Cá nhân đọc thông tin trang 38 SGK kết hợp với tranh ảnh sưu tầm ghi nhớ kiến thức
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến
Yêu cầu nêu được :
+ Lợi ích : Làm thức ăn, trang trí
+ Tác hại: Gây đắm tàu
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác bổ sung
* Tiểu kết :
* Lợi ích : - Trong tự nhiên : Tạo vẻ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống :+ Làm đồ trang trí trang sức :san hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi:san hô
+ Làm thực phẩm có giá trị :Sứa
+ Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất
* Tác hại : - Một số loài gây độc, ngứa cho người :sứa
- Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ
3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận trong SGK
4. Kiểm tra đánh giá :
- Cấu tạo ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung ?
- Em hãy kể tên các đại diện ruột khoang có thể gặp ở địa phương em ?
5. Dặn dò :
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ phiếu học tập vào vở
Đặc điểm
Địa diện
Cấu tạo
Di chuyển
Sinh sản
Thích nghi
Sán lông
Sán lá gan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 10 Dac diem chung va vai tro cua ruot khoang.doc