Phần A. Trắc nghiệm(4Đ)
I. Khoanh tròn vào chữ cái đau ý trả lời đúng (2đ):
1. Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ :
a. Sắc tố ở màng cơ thể
b. Sống tự do ngoài thiên nhiên
c. Màu sắc của các hạt diêp lục
d. Sự trong suốt của màng cơ thể.
2. Lớp vỏ cuticun của giun đũa có tác dụng :
a. Tạo hình dáng cơ thể
b. Giúp chống lại dịch tiêu hoá
c. Tránh va chạm vào cơ thể vật chủ
d. Chống lại nhiệt độ cao trong cơ thể
Câu 3 : Máu giun đất như thế nào ?
a. Không có màu vì chưa có huyết sắc tố.
b. Có màu đỏ vì có huyết sắc tố.
c. Có màu vàng vì giun đất sống ở đất nên ít ôxy.
d. Giun đất không có máu.
8 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 18: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 Ngày soạn : 06.10.2008
Tiết 18 Ngày dạy : 08.10.2008
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Củng cố và hoàn thiện kiến thức chương I,II,III,IV
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng phân tích tư duy tổng hợp
3.Thái độ : Có ý thức thái độ nghiêm túc khi làm bài
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
* GV : Đề kiểm tra
* HS : Giấy kiểm tra, bút
III.THIẾT LẬP MA TRẬN :
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chương I
Bài 4
1 0,5
1 1
2 1,5
Chương II
Bài 9
2 0,5
2 0,5
ChươngIII
Bài 12
Bài 13
Bài 14
Bài 17
2 0,5
1 0,25
1 0,25
1 0,25
1 0,25
1 0,5
1 2
1 2
1 2
3 0,75
3 2,75
2 2,25
2 2,25
14 10
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV phát đề, HS làm bài
ĐỀ KIỂM TRA
Phần A. Trắc nghiệm(4Đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng (2đ):
Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ :
a. Sắc tố ở màng cơ thể
b. Sống tự do ngoài thiên nhiên
c. Màu sắc của các hạt diêp lục
d. Sự trong suốt của màng cơ thể.
2. Lớp vỏ cuticun của giun đũa có tác dụng :
a. Tạo hình dáng cơ thể
b. Giúp chống lại dịch tiêu hoá
c. Tránh va chạm vào cơ thể vật chủ
d. Chống lại nhiệt độ cao trong cơ thể
Câu 3 : Máu giun đất như thế nào ?
Không có màu vì chưa có huyết sắc tố.
Có màu đỏ vì có huyết sắc tố.
Có màu vàng vì giun đất sống ở đất nên ít ôxy.
Giun đất không có máu.
Câu 4 : Loại sán nào sau đây có nhiều đốt, mỗi đốt chứa một phần của hệ cơ quan chung ?
a. Sán bã trầu b. Sán dây c. Sán lá gan d. Sán lông
Câu 5 : Động vật được sơ lược phân chia thành :
Động vật trên cạn và động vật dưới nước.
Động vật đơn giản và động vật phức tạp
Động vật không xương sống và động vật có xương sống.
Động vật tự dưỡng và động vật dị dưỡng.
Câu 6 : Động vật ngành ruột khoang có đặc điểm :
Đối xứng toả tròn, một lớp tế bào, ruột túi.
Đối xứng hai bên, hai lớp tế bào, ruột túi.
Đối xứng toả tròn, hai lớp tế bào, ruột khoang.
Đối xứng hai bên, một lớp tế bào, ruột khoang.
Câu 7 : Nhóm động vật thuộc ngành giun tròn sống kí sinh, gây hại cho động vật và người là :
Giun đũa, sán lá gan, giun kim.
Giun đỏ, giun kim, giun móc câu.
Giun kim, giun chỉ, giun móc câu.
Giun đũa, giun kim, giun đỏ.
Câu 8 : Trùng roi xanh không giống tế bào thực vật ở chỗ :
a. Có diệp lục b. Có khả năng tự dưỡng
c. Dị dưỡng d. Có khả năng chế tạo chất hữu cơ
II. Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn văn sau : (1đ)
Tập đoàn (1).dù có nhiều (2)nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật(3)vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật(4)
IV. Chọn những cụm từ ở cột B ghép với cột A sao cho phù hợp : (1đ)
Tên ngành (cột A)
Tên động vật (cột B)
Trả lời
1. Ruột khoang
a. Giun đỏ
1 +
2. Giun dẹp
b. Giun rễ lúa
2 +
3. Giun tròn
c. San hô
3 +
4. Giun đốt
d. Sán lông
4 +
Phần B. Tự luận (6Đ)
Trình bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá và một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người, nêu cách truyền bệnh của chúng (2đ)
Trình bày vòng đời của giun đũa? Tại sao ở nước ta tỉ lệ nhiễm giun đũa cao? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa? (2đ)
3. Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Giun đốt. Để nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? (2đ)
ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm (4đ)
I (2đ) : Mỗi ý đúng (0,25đ) : 1c, 2b, 3b, 4b, 5c, 6c, 7c, 8c
II (1đ) : Mỗi từ đúng (0,25đ) : 1- Trùng roi; 2- Tế bào; 3- Đơn bào; 4- Đa bào
III (1đ) : Mỗi ý đúng (0,25đ) : 1 + c; 2 + d; 3 + b; 4 + a
B. Tự luận (6đ)
1. * Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh (1đ)
- Cơ thể có kích thước hiển vi; chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức n ăng sống; Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm; Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
* Động vật nguyên sinh có lợi : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình (0,5đ)
* Động vật nguyên sinh gây bệnh : trùng kiết lị truyền bệnh qua ăn uống, trùng sốt rét truyền bệnh qua muỗi đốt (0,5đ)
2. * Vòng đời của giun đũa (1đ)
Giun đũa(Ruột người )à Đẻ trứng à Ấu trùng trong trứng à Thức ăn sống
â
Máu, gan, tim, phổi ß Ruột non (ấu trùng )
* Giải thích : ở nước ta vệ sinh môi trường chưa sạch sẽ, nhà tiêu, khu vực chăn nuôi không hợp vệ sinh
đã tạo điều kiện cho giun đũa phát tán nhanh trong môi trường (0,5đ)
* Biện pháp : vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, tẩy giun định kì (0,5đ)
3. * Đặc điểm chung của ngành giun đốt (1đ)
Cơ tthể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay thành cơ thể; hô hấp qua da hay bằng mang.
* Vai trò : Cung cấp thức ăn cho người và gia súc, làm cho đất tơi xốp, màu mỡ. Một số giun đốt kí sinh hút máu người và động vật gây hại (0,5đ)
* Để nhận biết dựa vào đặc điểm bên ngoài có cơ thể phân đốt (0,5đ)
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG ĐIỂM BÀI KIỂM TRA
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
Trên TB
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A1
25
7A2
27
ĐỀ KIỂM TRA
I/TRẮC NGHIỆM : Chọn câu trả lời đúng nhất (4điểm )
1. Động vật có đặc điểm :
a.Có khả năng di chuyển và tự tổng hợp được chất hữu cơ
b.Dị dưỡng , thành tế bào có chất xenlulozơ
c.Có khả năng di chuyển, dị dưỡng, có thần kinh và giác quan
d.Không có khả năng tồn tại nếu thiếu ánh sáng mặt trời
2.Trùng roi xanh giống tế bào thực vật ở chỗ :
a.Có diệp lục b. Có roi
c.Có thành xenlulozơ d. Có điểm mắt
3.Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
a.Cơ thể có nhiều tế bào, dị dưỡng, sinh sản bằng phân đôi
b.Cơ thể có một tế bào di chuyển bằng roi và dị dưỡng
c.Cơ thể có nhiều tế bào,tự dưỡng ,sinh sản phân đôi
d.Cơ thể có một tế bào ,dị dưỡng ,sinh sản bằng phân đôi
4.Ngành ruột khoang có đặc điểm :
a.Đối xứng tỏa tròn, hai lớp tế bào, ruột túi
b.Đối xứng tỏa tròn ,5 lớp tế bào,ruột khoang
c.Đối xứng hai bên, hai lớp tế bào, ruột túi
d.Đối xứng hai bên, 5 lớp tế bào ruột khoang
5.Thành cơ thể thủy tức gồm :
a.Một lớp tế bào b.Hai lớp tế bào
c.Ba lớp tế bào d.Bốn lớp tế bào
6.Tế bào gai độc của ruột khoang thường có nhiều ở
a.Trong ruột túi
b.Trên thành cơ thể
c.Dưới đế bám
d.Trên các tua miệng
7.Quá trình tiêu hóa thức ăn của thủy tức do loại tế bào nào đảm nhận :
a.Tế bào mô bì cơ b.Tế bào mô cơ tiêu hóa
c.Tế bào gai độc d.Tế bào hình sao
8.Nhóm động vật thuộc ngành giun dẹp , sống kí sinh , gây hại cho động vật và người là :
a.Sán lá gan , giun đũa , giun kim , sán lá máu
b.Sán lá máu sán bã trầu sán dây sán lá gan
c.giun móc câu giun kim sán dây sán lá gan
d.Sán bã trầu giun chỉ giun đũa giun móc câu
9.Vì sao khi bị ngập nước giun đất lại chui lên khỏi mặt đất
a.Giun đất hô hấp oxy trong không khí thấm qua da , nếu bị ngập nước giun đất không thở được phải chui lên mặt đất tìm oxy .
b.Giun đất thích nghi với đời sống khô cạn .Nếu gặp nước giun đất chui lên mặt đất để tìm nơi khác
c.Giun đất thích nghi với đời sống bơi lội Nếu gặp nước giun đất chui lên để dẽ dàng bơi lội
10. Đặc điểm chung của ngành giun đốt là :
a.Cơ thể phân đốt có thể xoang chính thức
b.Hệ tiêu hóa dạng ống , hệ tuần hòan kín
c.Hô hấp chủ yếu qua da một số qua mang
d.Cả a, b, c đều đúng
11.Động vật được sơ lược phân chia thành :
a.Động vật trên cạn và động vật dứơi nước
b.Động vật đơn giản và động vật phức tạp
c.Động vật không xương sống và động vật có xương sống
d.Động vật tự dưỡng và động vật dị dưỡng
12.Đai nhận trứng chứa tinh dịch thắt lại hai đầu tuột ra khỏi cơ thể giun tạo thành gì ?
a.Aáu trùng b.Nhộng
c.Kén d.Giun non
13.Lớp vỏ cuticun có tác dụng :
a.Tạo hình dáng cơ thể
b.Tránh va chạm với cơ thể vật chủ
c.Giúp giun chống lại dịch tiêu hóa
d.Chống lại nhiệt độ cao trong cơ thể vật chủ
14.Sán lá gan có những sai khác về hình dạng so với sán lông như :
a.Giác bám phát triển b. Không có lông bơi
c.Thiếu giác quan d.Cả a,b,c đều đúng
15.Máu giun đất như thế nào ?
a.Không màu vì chưa có huyết sắc tố
b.Có màu đỏ vì có huyết sắc tố
c.Có màu vàng vì giun đất sống ở đất nên có ít oxy
d.Câu a,b,c sai
16.Sán nào sau đây có nhiều đốt mỗi đốt chứa một phần của hệ cơ quan chung
a.Sán bã trầu b.Sán lông
c. Sán lá gan d. Sán Dây
II/TỰ LUẬN:(6điểm)
1.Nêu cấu tạo dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày (3điểm)
.
2.Nêu cấu tạo của thủy tức : (1điểm)
3.Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt (2điểm)
ĐÁP ÁN
I.Trắc nghiệm :1c 2a 3d 4a 5b 6d 7b 8b 9a 10d 11c 12c 13c 14d 15b 16d
II.Tự luận :
1.Trùng giày:
-Dinh dưỡng :2điểm
-Sinh sản :1điểm
2.Cấu tạo thủy tức :1điểm
3.Đặc điểm chung ngành giun đốt :2 điểm
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
LỚP
SĨ SỐ
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
7A1
30
0
0
1
1
3
5
4
11
3
2
0
7A2
30
0
0
0
5
5
2
4
10
1
2
1
7A3
32
0
0
0
1
5
6
5
2
3
7
3
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LUỢNG ĐIỂM
Lớp
Sĩ số
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
7A1
22
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
7A2
22
Trường THCS Cấp I – II Lộc Phú ĐỀ KIỂM TRA (Năm học 2008-2009)
Họ và tên MÔN : SINH HỌC 7
Lớp 7A (Thời gian làm bài 45 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Phần A. Trắc nghiệm(4Đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý trả lời đúng (2đ):
Trùng roi có màu xanh lá cây là nhờ :
a. Sắc tố ở màng cơ thể
b. Sống tự do ngoài thiên nhiên
c. Màu sắc của các hạt diêp lục
d. Sự trong suốt của màng cơ thể.
2. Lớp vỏ cuticun của giun đũa có tác dụng :
a. Tạo hình dáng cơ thể
b. Giúp chống lại dịch tiêu hoá
c. Tránh va chạm vào cơ thể vật chủ
d. Chống lại nhiệt độ cao trong cơ thể
Câu 3 : Máu giun đất như thế nào ?
Không có màu vì chưa có huyết sắc tố.
Có màu đỏ vì có huyết sắc tố.
Có màu vàng vì giun đất sống ở đất nên ít ôxy.
Giun đất không có máu.
Câu 4 : Loại sán nào sau đây có nhiều đốt, mỗi đốt chứa một phần của hệ cơ quan chung ?
a. Sán bã trầu b. Sán dây c. Sán lá gan d. Sán lông
Câu 5 : Động vật được sơ lược phân chia thành :
Động vật trên cạn và động vật dưới nước.
Động vật đơn giản và động vật phức tạp
Động vật không xương sống và động vật có xương sống.
Động vật tự dưỡng và động vật dị dưỡng.
Câu 6 : Động vật ngành ruột khoang có đặc điểm :
Đối xứng toả tròn, một lớp tế bào, ruột túi.
Đối xứng hai bên, hai lớp tế bào, ruột túi.
Đối xứng toả tròn, hai lớp tế bào, ruột khoang.
Đối xứng hai bên, một lớp tế bào, ruột khoang.
Câu 7 : Nhóm động vật thuộc ngành giun tròn sống kí sinh, gây hại cho động vật và người là :
Giun đũa, sán lá gan, giun kim.
Giun đỏ, giun kim, giun móc câu.
Giun kim, giun chỉ, giun móc câu.
Giun đũa, giun kim, giun đỏ.
Câu 8 : Trùng roi xanh không giống tế bào thực vật ở chỗ :
a. Có diệp lục b. Có khả năng tự dưỡng
c. Dị dưỡng d. Có khả năng chế tạo chất hữu cơ
II. Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong đoạn văn sau : (1đ)
Tập đoàn (1).dù có nhiều (2)nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật(3)vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. Tập đoàn trùng roi được coi là hình ảnh của mối quan hệ về nguồn gốc giữa động vật đơn bào và động vật(4)
IV. Chọn những cụm từ ở cột B ghép với cột A sao cho phù hợp : (1đ)
Tên ngành (cột A)
Tên động vật (cột B)
Trả lời
1. Ruột khoang
a. Giun đỏ
1 +
2. Giun dẹp
b. Giun rễ lúa
2 +
3. Giun tròn
c. San hô
3 +
4. Giun đốt
d. Sán lông
4 +
Phần B. Tự luận (6Đ)
Trình bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. Kể tên một số động vật nguyên sinh có lợi trong ao nuôi cá và một số động vật nguyên sinh gây bệnh ở người, nêu cách truyền bệnh của chúng (2đ)
Trình bày vòng đời của giun đũa? Tại sao ở nước ta tỉ lệ nhiễm giun đũa cao? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa? (2đ)
3. Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành Giun đốt. Để nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào? (2đ)
Đáp án
A. Trắc nghiệm (4đ)
I (2đ) : Mỗi ý đúng (0,25đ) : 1c, 2b, 3b, 4b, 5c, 6c, 7c, 8c
II (1đ) : Mỗi từ đúng (0,25đ) : 1- Trùng roi; 2- Tế bào; 3- Đơn bào; 4- Đa bào
III (1đ) : Mỗi ý đúng (0,25đ) : 1 + c; 2 + d; 3 + b; 4 + a
B. Tự luận (6đ)
1. * Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh (1đ)
- Cơ thể có kích thước hiển vi; chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức n ăng sống; Phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm; Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
* Động vật nguyên sinh có lợi : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình (0,5đ)
* Động vật nguyên sinh gây bệnh : trùng kiết lị truyền bệnh qua ăn uống, trùng sốt rét truyền bệnh qua muỗi đốt (0,5đ)
2. * Vòng đời của giun đũa (1đ)
Giun đũa(Ruột người )à Đẻ trứng à Ấu trùng trong trứng à Thức ăn sống
â
Máu, gan, tim, phổi ß Ruột non (ấu trùng )
* Giải thích : ở nước ta vệ sinh môi trường chưa sạch sẽ, nhà tiêu, khu vực chăn nuôi không hợp vệ sinh
đã tạo điều kiện cho giun đũa phát tán nhanh trong môi trường (0,5đ)
* Biện pháp : vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, tẩy giun định kì (0,5đ)
3. * Đặc điểm chung của ngành giun đốt (1đ)
Cơ tthể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn; di chuyển nhờ chi bên, tơ hay thành cơ thể; hô hấp qua da hay bằng mang.
* Vai trò : Cung cấp thức ăn cho người và gia súc, làm cho đất tơi xốp, màu mỡ. Một số giun đốt kí sinh hút máu người và động vật gây hại (0,5đ)
* Để nhận biết dựa vào đặc điểm bên ngoài có cơ thể phân đốt (0,5đ)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 18 Kiem tra 1 tiet.doc