III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo ngoài và trong của trai sông và một so đại diện ngành thân mềm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu ngành thân mềm có những đặc điểm chung gì? Và vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người ?
2. Tiến hành hoạt động :
I. Đặc điểm chung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
a.Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm chung của ngành thân mềm
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 22: Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn :20.10.2008
Tiết 22 Ngày dạy : 22.10.2008
Bài 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH THÂN MỀM
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : - Nhận biết được dù các loại thân mềm rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng cũng có chung những đặc điểm nhất định
- Thấy được vai trò của ngành thân mềm đối với tự nhiên và đời sống con người
2.Kĩ năng : Quan sát, nhận dạng các loài thuộc ngành thân mềm trong tự nhiên.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức yêu thích động vật và bảo vệ động vật thân mềm có ích , tiêu diệt những thân mềm có hại
II. CHUẨN BỊ :
* GV : - Tranh sơ đồ cấu tạo chung, tranh cấu tạo của trai, ốc sên và mực
- Mẫu vật ngâm thân mềm, vỏtrai, ốc, mai mực
- Bảng phụ, phiếu học tập trắc nghiệm
* HS : Kẻ bảng 1, 2 trang 72.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Chúng ta đã tìm hiểu về cấu tạo ngoài và trong của trai sông và một số đại diện ngành thân mềm. Hôm nay chúng ta tìm hiểu ngành thân mềm có những đặc điểm chung gì? Và vai trò của chúng đối với tự nhiên và đời sống con người ?
2. Tiến hành hoạt động :
I. Đặc điểm chung
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
a.Mục tiêu : HS trình bày được đặc điểm chung của ngành thân mềm
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin, quan sát hình 21 và hình 19 SGK, thảo luận :
+ Nêu cấu tạo chung của thân mềm ?
+ Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1
- GV treo bảng phụ gọi HS lên làm bài tập
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn
- HS quan sát hình, ghi nhớ sơ đồ cấu tạo chung thảo luận thống nhất ý kiến :
+ Gồm : vỏ, áo, thân, chân.
+ Hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm lên điền các cụm từ vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét bổ sung
Bảng chuẩn kiến thức :
Đặc điểm
Đại diện
Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ
đá vôi
Đặc điểm cơ thể
Khoang áo
phát triển
Thân mềm
Không phân đốt
Phân đốt
Trai sông
Nước ngọt
Vùi lấp
2 mảnh
x
x
x
Sò
Nước lợ
Vùi lấp
2 mảnh
x
x
x
Ốc sên
Cạn
Bò chậm
Xoắn ốc
x
x
x
Ốc vặn
Nước ngọt
Bò chậm
Xoắn ốc
x
x
x
Mực
Nước mặn
Bơi nhanh
Tiêu giảm
x
x
x
- Từ bảng trên GV yêu cầu HS thảo luận
+ Nhận xét sự đa dạng của thân mềm
+ Nêu đặc điểm chung của thân mềm
- GV chốt lại kiến thức
- HS thảo luận, nêu được :
+ Đa dạng : Kích thước, cấu tạo cơ thể, môi trường sống, tập tính .
+ Đặc điểm chung : Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo
* Tiểu kết : Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
II. Vai trò
Họat động 2 : Vai trò của thân mềm
a .Mục tiêu : Trình bày được ý nghĩa thực tiễn của thân mềm và lấy được ví dụ cụ thể ở địa phương
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
- GV yêu cầu HS làm bài tập bảng 2 trang 72 SGK
- GV gọi HS hoàn thành bảng
- GV chốt lại kiến thức sau đó cho HS thảo luận :
+ Ngành thân mềm có vai trò gì ?
+ Nêu ý nghĩa của vỏ thân mềm
- HS dựa vào kiến thức trong chương và vốn sống để hoàn thành bảng 2 .
- Một HS lên làm bài tập lớp bổ sung .
- HS thảo luận rút ra ích lợi và tác hại của thân mềm
* Tiểu kết : Vai trò của thân mềm:
- Lợi ích : Làm thực phẩm cho con người; Làm nguyên liệu xuất khẩu ; Làm thức ăn cho động vật; Làm sạch môi trường nước; Làm đồ trang trí trang sức
- Tác hại : Là vật trung gian truyền bệnh ; Ăn hại cây trồng
3. Tổng kết bài :
HS đọc kết luận trong SGK
4. Kiểm tra đánh giá : Khoanh tròn vào ý đúng :
1. Bạch tuộc và ốc sên thuộc ngành thân mềm vì :
a. Có thân mềm được bảo vệ trong lớp vỏ đá vôi
b. Có thân mềm không phân đốt, khoang áo phát triển
c. Có cơ quan di chuyển tích cực
2. Đặc điểm nào dưới đây chứng tỏ mực thích nghi với lối di chuyển tốc độ nhanh
a. Có vỏ đá vôi là mai mực
b. Có nhiều tua
c. Có vỏ tiêu giảm, cơ quan di chuyển tích cực
3. Những thân mềm nào dưới đây có hại
a. Ốc sên, trai sò
b. Mực hà biển, hến
c. Ốc sên, ốc đĩa, ốc bươu vàng
5. Dặn dò :
- Học bài theo câu hỏi trong SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con tôm sống và một con tôm chín.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 22 Dac diem chung vai tro cua than mem.doc