* Vỏ cơ thể
- GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cơ thể tôm gồm mấy phần ?
+ Nhận xét màu sắc vỏ tôm ?
+ Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ?
- GV chốt lại kiến thức .
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau. Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau
+ Khi nào vỏ tôm có màu hồng ?
* Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước :
+ Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm
+ Quan sát tôm họat động để xác định chức năng phần phụ.
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 23: Tôm sông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 . NGÀNH CHÂN KHỚP
LỚP GIÁP XÁC
Tuần 12 Ngày sọan : 26.10.2008
Tiết 23 Ngày dạy : 28.10.2008
Bài 22 . TÔM SÔNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: - Biết được vì sao tôm được xếp vào ngành chân khớp, lớp giáp xác
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước
- Trình bày được các đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của tôm
2.Kĩ Năng : - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu
- Kĩ năng làm việc theo nhóm
3.Thái độ : Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ :
* GV : Tranh cấu tạo ngoài của tôm, mẫu vật : tôm sông. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 các mảnh giấy rời ghi tên, chức năng phần phụ
* HS : Mỗi nhóm mang : Tôm sống, tôm chín.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Chân khớp là một ngành có số lòai lớn chiếm tới hai phần ba số loài động vật đã biết. Chúng có các phần phụ phân đốt khớp động với nhau.Vì thế chúng được gọi là chân khớp. Ngành chân khớp có ba lớp lớn : Giáp xác (đại diện là tôm sông ). Hình nhện (đại diện là nhện) và sâu bọ (đại diện là châu chấu ). Hôm nay các em sẽ nghiên cứu đại diện của lớp giáp xác là tôm sông.
2. Tiến hành hoạt động :
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
Họat động 1 : Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
a.Mục tiêu : Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của tôm thích nghi với đời sống ở nước. Xác định vị trí chức năng của các phần phụ của tôm.
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
* Vỏ cơ thể
- GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu tôm, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cơ thể tôm gồm mấy phần ?
+ Nhận xét màu sắc vỏ tôm ?
+ Bóc một vài khoang vỏ và nhận xét độ cứng ?
- GV chốt lại kiến thức .
- GV cho HS quan sát tôm sống ở các địa điểm khác nhau. Giải thích ý nghĩa hiện tượng tôm có màu sắc khác nhau
+ Khi nào vỏ tôm có màu hồng ?
* Các phần phụ và chức năng
- GV yêu cầu HS quan sát tôm theo các bước :
+ Quan sát mẫu đối chiếu hình 22.1 SGK xác định tên vị trí phần phụ trên con tôm
+ Quan sát tôm họat động để xác định chức năng phần phụ.
- GV treo bảng phụ gọi HS dán mảnh giấy rời.
- Gọi HS nhắc lại tên chức năng các phần phụ.
* Di chuyển
+ Tôm có những hình thức di chuyển nào?
+ Hình thức nào thể hiện bản năng tự vệ của tôm?
- Các nhóm quan sát mẫu theo hướng dẫn đọc thông tin trang 74,75 SGK thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được :
Cơ thể gồm 2 phần : Đầu - ngực và bụng
+ Vỏ kitin ngấm can xi cứng che chở cho cơ thể
Có sắc tố cùng với màu sắc của môi trường để
tự vệ
- Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung, rút ra đặc điểm cấu tạo vỏ cơ thể.
+ Khi tôm chín vỏ tôm có màu hồng
- HS quan sát mẫu theo hướng dẫn của GV
- HS hoàn thành thông tin trên bảng phụ
- 1 vài HS trả lời. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nêu được :
+ Bò, bơi : tiến, lùi và nhảy
+ Nhảy
* Tiểu kết : + Cơ thể tôm gồm :
- Đầu ngực : Mắt, râu : định hướng phát hiện mồi; Chân hàm : giữ và xử lí mồi ; Chân ngực : Bò và bắt mồi.
- Bụng : Chân bụng : bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng (con cái) ; Tấm lái : lái, giúp tôm bơi dật lùi.
+ Di chuyển : Bò, bơi, nhảy.
II. Dinh dưỡng và III. Sinh sản
Họat động 2 : Tìm hiểu dinh dưỡng, sinh sản
a.Mục tiêu :Tìm hiểu họat động dinh dưỡng thức ăn của tôm và họat động sinh sản của tôm.
b.Tiến hành :
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
* Dinh dưỡng:
- GV cho HS thảo luận các câu hỏi :
+ Tôm kiếm ăn vào thời gian nào trong ngày ?
+ Thức ăn của tôm là gì ?
+ Vì sao người ta dùng thính thơm để làm mồi cất vó tôm?
- GV chốt lại kiến thức .
* Sinh sản :
- GV hướng dẫn HS quan sát tôm:
+ Phân biệt đâu là tôm đực, tôm cái ?
+ Tôm mẹ ôm trứng có ý nghĩa gì ?
+ Vì sao ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần để lớn lên ?
- GV nhận xét, chốt lại kiến thức
- Các nhóm thảo luận, tự rút ra nhận xét :
+ Tôm kiếm ăn ban đêm
+ Ăn tạp
+ Phát hiện mồi nhờ khứu giác thính trên 2 đôi râu
- Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung
- HS tìm hiểu thông tin SGK. Quan sát tôm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Tôm đực càng to
+ Tôm mẹ ôm trứng để bảo vệ trứng
+ Ấu trùng lột xác vì vỏ tôm cứng
+1 vài HS trả lời, HS khác bổ sung
* Tiểu kết : + Dinh dưỡng : - Tiêu hóa: Tôm ăn tạp họat động về đêm.Thức ăn được tiêu hoáở dạ dày, hấp thu ở ruột.
- Hô hấp : Thở bằng mang
- Bài tiết : Qua tuyến bài tiết
+ Sinh sản : - Tôm phân tính : đực càng to, cái ôm trứng.
- Lớn lên nhờ lột xác
3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận trong SGK
4. Kiểm tra đánh giá : GV cho HS làm bài tập (Khoanh tròn câu đúng nhất )
1.Tôm được xếp vào ngành chân khớp vì:
a. Cơ thể chia 2 phần : Đầu ngực và bụng.
b. Có phần phụ phân đốt khớp động với nhau.
c. Thở bằng mang.
2.Tôm thuộc lớp giáp xác vì :
a. Vỏ cơ thể bằng kitin ngấm canxi nên cứng như áo giáp.
b. Tôm sống ở nước.
c. tôm có giáp - đầu ngực
3. Hình thức di chuyển thể hiện bản năng tự vệ của tôm :
a. Bơi lùi ; b. Bơi tiến ; c. Nhảy
5. Dặn dò : - Học bài theo câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị mỗi nhóm hai con tôm sống để thực hành.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 23 Lop giap xac - Tom song.doc