Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Mở bài : Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh : Dưới nước, trên cạn, ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong long đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành vàcó vai trò nhất định đối với đời sống con người.

2.Tiến hành hoạt động :

I. Đặc điểm chung

 Hoạt động 1 : Đặc điểm chung

 a. Mục tiêu : Thông qua hình vẽ và đặc điểm các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành.

 

doc2 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 673 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày soạn :18.11.2008 Tiết 30 Ngày dạy :19.11.2008 Bài 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Trình bày được đặc điểm chung của ngành chân khớp - Giải thích được sự đa dạng của ngành chân khớp - Nêu được vai trò thực tiễn của chân khớp 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích tranh - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ các loài động vật có ích II. CHUẨN BỊ : * GV : Tranh phóng to các hình trong bài, bảng kiến thức chuẩn * HS : Kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK trang 96, 97 vào vở bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Mở bài : Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh : Dưới nước, trên cạn, ao, hồ, sông hay biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tuy rất đa dạng nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành vàcó vai trò nhất định đối với đời sống con người. 2.Tiến hành hoạt động : I. Đặc điểm chung Hoạt động 1 : Đặc điểm chung a. Mục tiêu : Thông qua hình vẽ và đặc điểm các đại diện ngành chân khớp rút ra được đặc điểm chung của ngành. b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình 29 từ 1 đến 6 SGK Đọc kĩ các đặc điểm dưới hình lựa chọn đặc điểm chung của ngành chân khớp - GV chốt lại bằng đáp án đúng - HS làm việc độc lập với SGK - Thảo luận nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn - Đại diện nhóm phát biểu các nhóm khác nhận xét bổ sung . * Tiểu kết 1 : Đặc điểm chung : - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ. - Phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. II. Sự đa dạng của chân khớp Hoạt động 2 : Sự đa dạng của chân khớp a.Mục tiêu : Tìm hiểu sự đa dạng cấu tạo môi trường sống và tập tính của sâu bọ b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 trang 96 SGK - GV kẻ bảng gọi HS lên thực hiện hoàn thành bảng - GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn - HS vận dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 - Một vài HS lên điền bảng lớp nhận xét bổ sung . Tên đại diện Môi trường sống Các phần cơ thể Râu Số đôi chân ngực Cánh Nước Nơi ẩm Cạn Số lượng Không Không Có Giáp xác x 2 2 đôi 5 x Hình nhện x 2 x 4 x Sâu bọ x 3 1 đôi 3 x - GV cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 trang 97 - GV kẻ nhanh bảng 2 và gọi HS lên điền bảng - GV chốt lại kiến thức đúng + Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính ? - HS thảo luận hoàn thành bảng 2 Lưu ý : Một đại diện có thể có nhiều tập tính. - Một vài HS hoàn thành bảng các HS khác nhận xét bổ sung + Để thích nghi với môi trường sống * Tiểu kết : Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo môi trường sống và tập tính. III. Vai trò thực tiễn Hoạt động 3 : Vai trò thực tiễn a.Mục tiêu :Tìm hiểu những ích lợi và tác hại của ngành chân khớp b.Tiến hành : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS : dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 trang 97 SGK - GV cho HS kể thêm tên các đại diện có ở địa phương mình. - GV tiếp tục cho HS thảo luận + Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống con người ? - GV chốt lại kiến thức đúng. - HS dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân lựa chọn những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3. - Một vài HS báo cáo kết quả - HS thảo luận nhóm nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp * Tiểu kết 3 : - Ích lợi : Cung cấp thực phẩm cho con người, làm thức ăn của động vật khác, làm thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường - Tác hại : Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền, là vật trung gian truyền bệnh. 3.Tổng kết bài : HS đọc kết luận trong SGK 4. Kiểm tra đánh giá - Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi ? - Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp ? - Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất ? 5. Dặn dò : - Học bài trả lời câu hỏi trong SGK - Ôn tập toàn bộ động vật không xương sống - Kẻ bảng 1,2,3 bài 30 vào vở bài tập.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTiet 30 DD chung va vai tro cua nganh chan khop.doc