- HS tự thu nhận thông tin SGK trang 102 thảo luận tìm câu trả lời
+ Sống ở ao hồ
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- Một số HS phát biểu cả lớp bổ sung
- HS giải thích được :
+ Cá chép thụ tinh ngoài , khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh )
+ Ý nghĩa : Duy trì nòi giống
- Một số HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung
2 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học lớp 7 tiết 31: Cá chép, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6 NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
CÁC LỚP CÁ
Tuần 16 Ngày soạn : 24.11.2008
Tiết 31 Ngày dạy : 25.11.2008
Bài 31. CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Hiểu được các đặc điểm đời sống cá chép
- Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống nước
2.Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật. Kĩ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ : - Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ :
* GV : - Tranh cấu tạo ngoài của cá chép ;Một con cá chép thả trong bình thuỷ tinh
- Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và các mảnh giấy ghi nội dung cần lựa chọn
* HS : - Mỗi nhóm chuẩn bị một con cá chép đựng trong bình thuỷ tinh
- Mỗi HS kẻ bảng 1 vào vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Mở bài : Ngành ĐVCXS chủ yếu gồm các lớp : Cá, lưỡng cư , ếch nhái , bò sát , chim , thú (Lớp có vú ) ĐVCXS có bộ xương trong , trong đó có cột sống chứa tuỷ sống .Cột sống là đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt ngành động vật có xương sống .Cũng vì lẽ đó mà tên ngành được gọi là động vật có xương sống .Trong lớp cá gồm rất nhiều loài đại diện đầu tiên chúng ta tìm hiểu là cá chép .
2.Tiến hành hoạt động :
Hoạt động 1 : Đời sống cá chép
a.Mục tiêu : Hiểu được đặc điểm môi trường sống và đời sống của cá chép .Trình bày được đặc điểm sinh sản của cá chép
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau :
+ Cá chép sống ở đâu thức ăn của chúng là gì?
+ Tại sao nói cá chép là động vật biến nhiệt ?
- GV cho HS tiếp tục thảo luận :
+ Đặc điểm sinh sản của cá chép
+ Vì sao số lượng trứng trong mỡi lứa đẻ của cá chép lên tới hàng vạn ?
+ Số lượng trứng nhiều như vậy có ý nghĩa gì
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về đời sống của cá chép
- HS tự thu nhận thông tin SGK trang 102 thảo luận tìm câu trả lời
+ Sống ở ao hồ
+ Ăn động vật và thực vật
+ Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường
- Một số HS phát biểu cả lớp bổ sung
- HS giải thích được :
+ Cá chép thụ tinh ngoài , khả năng trứng gặp tinh trùng ít (nhiều trứng không được thụ tinh )
+ Ý nghĩa : Duy trì nòi giống
- Một số HS phát biểu lớp nhận xét bổ sung
* Tiểu kết : Môi trường sống của cá chép ở nước ngọt ,ưa vực nước lặng ăn tạp , làđộng vật biến nhiệt Sinh sản :Thụ tinh ngoài đẻ nhiều trứng , trứng được thụ tinh phát triển thành phôi.
Hoạt động 2 : Cấu tạo ngoài
a.Mục tiêu : - Giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước
b.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Quan sát cấu tạo ngoài
- GV yêu cầu HS qaun sát mẫu cá chép sống đối chiếu với hình 36.1 trang 301 SGk nhận biết các bộ phận trên cơ thể cá chép
- GV treo tranh câm cấu tạo ngoài gọi HS trình bày
- GV giải thích : Tên gọi các loại vây liên quan đến vị trí của vây
Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống
- GV yêu cầu HS quan sát cá chép đang bơi trong nước đọc kĩ bảng 1 và thông tin đề xuất chọn câu trả lời .
- GV treo bảng phụ gọi HS lên điền trên bảng
- GV thông báo đáp án đúng
- GV gọi 1 HS trình bày lại đặc điểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lội
Chức năng của vây cá
- Gv yêu cầu HS trả lời :
+ Vây cá có chức năng gì ?
+ Nêu vai trò của từng loại vây cá ?
- HS bằng cách đối chiếu giữa mẫu vật và hình vẽ ghi nhớ hình dạng cấu tạo ngoài
- Đại diện nhóm trình bày các bộ phận cấu tạo ngoài trên tranh
- HS làm việc cá nhân với bảng 1 SGK trang 103
- Thảo luận nhóm thống nhất đáp án
- Đại diện các nhóm điền bảng phụ các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS đọc thông tin SGK trang 103 trả lời câu hỏi
- Vây cá như bơi chèo giúp cá di chuyển trong nước
* Tiểu kết : - Đặc đểm cấu tạo ngoài của cá thích nghi với đời sống bơi lặn
- Vai trò từng loại vây cá : +Vây ngực , vây bụng : Giữ thăng bằng , rẽ phải , rẽ trái, lên , xuống ; +Vây lưng , vây hậu môn :Giữ thăng bằng theo chiều dọc ; +Khúc đuôi mang vây đuôi :Giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá .
3. Tổng kết bài : HS đọc kết luận SGK
4 .Kiểm tra đánh giá :
- Trình bày trên tranh : Đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước ?
- Cho HS làm bài tập sau :Hãy chọn những mục tương ứng ở cột A ứng với cột B trong bảng dưới đây :
Cột A
Cột B
Trả lời
1.Vây lưng , vây bụng
2.Vây lưng , vây hậu môn
3. Khúc đuôi mang vây đuôi
a.Giúp cá di chuyển về phía trước
b.Giữ thăng bằng , rẽ trái . rẽ phải ,lên xuống
c.Giữ thăng bằng theo chiều dọc
1
2
3
5. Dặn dò :
- Học bài theo câu hỏi trong SGK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tiet 31 Cac lop ca - Ca chep.doc